Giáo án các môn khối lớp 1 - Trường: Tiểu Học Chiềng Khoong - Tuần 2 năm 2008

A- MĐYC:

 - HS nhận biết được các dấu hỏi, chấm.Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.

 - Biết được các dấu thanh hỏi, chấm ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo nd: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 Bảng kẻ ô li. Các vật tựa như hình dấu hỏi, nặng.

 Tranh minh họa các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.Tranh minh họa phần luyện nói.

C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 I/ KTBC: HS viết dấu sắc và đọc tiếng bé.

 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá mè.

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 1 - Trường: Tiểu Học Chiềng Khoong - Tuần 2 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 là đại diện cho 1 lớp cácnhóm đối tượng có cùng số lượng).
	- Biết đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
	- Nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
	Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại: 3 bông hoa, 3 con mèo, 3 hình vuông,...
	3 tờ bìa viết sẵn 1 trong các số 1, 2, 3.
	3 tờ bìa, vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
	I/ KTBC:
	HS nhận diện 1 số hình: vuông, tròn, tam giác.(GV vẽ sẵn ở bảng phụ).
	II/ Bài mới:
	1.Giới thiệu từng số 1, 2, 3.
	*Số 1: Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử (bức ảnh có 1 con chim, tranh có 1 bạn gái, tờ bìa có 1 chấm tròn,...). Mỗi lần như vậy GV nêu:"Có 1 con chim","Có một bạn gái",... rồi gọi HS nhắc lại.
	Bước 2: GV hướng dẫn HS nhqận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 1. GV chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu: Một con chim, 1 bạn gái, một chấm tròn,... đều có số lượng là một, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số một viết bằng chữ số 1, viết như sau:1(GV viết bảng) GV hướng dẫn HS quan sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết, HS chỉ vào từng chữ số và dều đọc là: một.
	- Giới thiệu số 2, số 3 tương tự.
	- GV hướng dẫn HS hình vẽ các cột hình lập phương (hoặc các cột ô vuông) để đếm từ 1 đến 3 rồi ngược lại.
	2.Thực hành:
	Bài 1: GV hướng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3.
	Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài. GV chữa bài bằng cách HS đọc các số mình đã viết, cả lớp theo dõi và nhận xét.
	Bài 3:- HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ.
VD:"Đố các em biết, các em phải làm gì?"(Phải xem có mấy chấm tròn rồi viết số thích hợp vào ô trống)
	- HS làm bài rồi chữa bài.
	Ở cụm thứ hai cho HS vẽ các chấm tròn tương ứng với các số vào ô trống. Cụm thứ ba HS viết số hoặc vẽ chấm tròn thích hợp vào ô trống.
	3.Trò chơi: GV giơ tờ bìa có vẽ các chấm tròn, HS thi đua giơ các tờ bìa có số tương ứng. Ai dúng và nhamh thì thắng cuộc.
	III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.- VN học bài và xem trước bài sau.
ĐẠO ĐỨC
Bài 1:	EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T2)
A- MỤC TIÊU:
	1. HS biết được:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2. HS có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào đã trở thành HS lớp Một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
Điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền TE
Vở BT. Các bài hát: Trường em, Đi học, Em yêu trường em, Đi đến trường, ...
C- HĐDH:
Khởi động: HS hát tập thể bài "Đi đến trường".
	HĐ1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh (bài tập 4).
	- GV yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 trong Vở bài tập và chuẩn bị kể chuyện theo tranh.
	- HS kể chuyện trong nhóm.
	- GV mời khoảng 2 - 3 HS kể chuyện trước lớp.
	- GV kể lại truyện, vừa kể vừa chỉ vào tranh.
	Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
	Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
	Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bao điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự đọc được truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa,...
	Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
	Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái.Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui.
	Tranh 5: Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui: Mai đã là học sinh lớp Một rồi !
	HĐ2: HS múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề "Trường em".
	KL: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
	- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp Một.
	- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một. 
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.- VN học bài, xem bài sau.
Thứ tư ngày tháng năm 2008
TIẾNG VIỆT
 Bài 6: BE, BÈ, BÉ, BẺ, BẼ, BẸ
A- MĐYC: 
 - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
 - Biết ghép e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa.
 - Phát triển lời nói tự nhiên: Phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh. HS có ý thức học bài.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Bảng ôn(như SGK). Các miếng bìa ghi các chữ: e, b, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. 1 sợi dây. Các vật tựa các daúu thanh. Tranh minh họa các tiếng, phần luyện nói.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
 I/ KTBC: 
 HS viết bảng dấu huyền, ngã và đọc: bè, bẽ.
 2 HS lên bảng chỉ các dấu huyền, ngã trong các tiếng: ngã, bè, vẽ,...(GV ghi bảng).
 II/ BÀI MỚI:
 1.GTB:
 - GV gt và gb bài ôn tập.
 - HS trao đổi nhóm và phát biểu về các chữ, dấu thanh, các tiếng, từ đã được học.
 - GV viết lên góc bảng. Sau đó, GV đưa các tranh minh họa ở trang 14 lên bảng để HS soát lại và bổ sung ý kiến.
 - GV kiểm tra lại HS bằng các câu hỏi: Tranh vẽ ai và vẽ cái gì?
 - Hs đọc lại các tiếng.
 2. Ôn tập:
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be:
 - GV vẽ bảng mẫu b, e, be lên bảng lớp.
 - HS thảo luận và đọc. GV sửa phát âm cho HS.
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng:
 - GV vẽ bảng mẫu be và các dấu thanh lên bảng lớp.
 - HS thảo luận nhóm và đọc. GV sửa phát âm cho HS.
c) Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh:
 - HS tự đọc các từ dưới bảng ôn: cá nhân, đt.
 - GV sửa lỗi phát âm cho HS.
d) Hướng dẫn viết trên bảng con:
 - GV viết mẫu lên bảng theo khung ô ly: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình. HS viết chữ lên không trung.
 - GV chỉ định HS viết vào bảng con (2 tiếng). Mỗi tiếng 1 lần viết.
 - GV nhận xét: điểm đầu tiên đặt bút, hướng đi, chỗ nối giữa các con chữ và vị trí của dấu thanh.
 - HS tập tô 1 số tiếng trong vở tập viết.
Tiết 2
 3. Luyện tập:
a) Luyện đọc: 
 Nhắc lại bài ôn ở tiết 1.
 - HS vừa nhìn bảng vừa phát âm các tiếng vừa ôn ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
 - HS đọc, phát âm theo: đt, cá nhân.
 Nhìn tranh phát biểu:
 - GV giới thiệu tranh minh họa. HS quan sát và phát biểu ý kiến.
 - GV nói: Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy, tranh minh họa có tên: "be bé". Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé, xinh xinh.
 - HS đọc: be bé. GV sửa lỗi phát âm.
b) Luyện viết: HS tập tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết.
c) Luyện nói: Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
 - HS quan sát các tranh và phát biểu. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các tranh theo chiều dọc.
 - HS trao đổi nhóm và nhận xét: (các tranh được xếp theo trật tự chiều dọc theo các từ đối lập nhau bởi dấu thanh: dê/dế; dưa/dừa; cỏ/cọ; vó/võ.)
 ? Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vật,... này chưa? Ở đâu?
 ? Em thích nhất tranh nào? Tại sao?
 ? Trong các bức tranh, bức nào vẽ người? Người này đang làm gì?
 ? Hãy lên bảng và viết các dấu thanh phù hợp vào dưới các bức tranh trên.
 Trò chơi: Nhận diện dấu và âm.(SGV)
 III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 - HS mở SGK đọc bài. Tìm các dấu thanh, các tiếng vừa học.
 - VN ôn bài, tự tìm chữ và dấu thanh vừa học ở nhà.
 - Viết lại các chữ vừa ôn vào vở ô ly. Xem bài 7. 
TNXH
Bài 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN
A- MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu:
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp.
- Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau: có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn,... đó là bình thường.
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Các tranh minh họa bài. Phiếu học tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Khởi động: Trò chơi "Vật tay". 
GV yêu cầu HS chơi theo nhóm: 4 HS 1 nhóm, chơi mỗi lần 1 cặp. Những người thắng lại đấu với nhau.
Kết thúc: GV hỏi xem trong nhóm 4 người ai thắng thì giơ tay.
Kl: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn,... hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ.
HĐ1: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: 
HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
* Tiến hành:B1: Làm việc theo cặp
- GV hd: + 2 HS cùng quan sát các hình ở trang 6 và nói với nhau về những gì các em quan sát được trong từng hình.
+ GV gợi ý 1 số câu hỏi để HS tập hỏi và trả lời nhau qua mỗi hình.
? Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngửa đến lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn,...? Hãy chỉ và nói về từng hình để thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn?
? Hai bạn này đang làm gì? Các bạn đó muốn biết điều gì? (cân)
? Em bé bắt đầu tập làm gì? (đếm). So với lúc mới biết đi em bé đã biết thêm điều gì? 
- Từng cặp HS làm việc. GV đi đế từng cặp và chỉ dẫn.
B2: HĐ cả lớp.
1 số HS lên trước lớp nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm. HS khác bổ sung.
Kết luận:
- Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động (biết lẫy, bò, ngồi, đi,...) và sự hiểu biết (biết lạ, quen, nói,...).
- Các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn,...
 HĐ2: Thực hành theo nhóm nhỏ.
* Mục tiêu:
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau, có người lớn nhanh hơn, có người lớn chậm hơn.
* Tiến hành:
 B1: Từng cặp HS đứng quan sát nhau xem ai cao hơn. Cặp này quan sát cặp kia.
- Tương tự: Các em đo xem tay ai dài hơn, vòng tay, vòng ngực, vòng đầu ai to hơn. Quan sát xem ai béo, ai gầy.
 B2:
? Dựa vào kết quả thực hành đo lẫn nhau, các em thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nhau có phải không?
? Điều đó có gì đáng lo không?
- HS trả lời những câu hỏi trên và HS nào có gì băn khoăn về sự lớn lên của bản thân thì hỏi.
Kết luận:
- Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
- Các em cần chú ý ăn, uống điều độ; giữ gìn sức khỏe, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
HĐ3: Vẽ về các bạn trong nhóm.
 HS vẽ hình dáng của 4 bạn trong nhóm trên cơ sở đã thực hành đo và quan sát nhau vào giấy. Bức vẽ của bạn nào được cả nhóm thích nhất thì được trưng bày trước lớp.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN cần chú ý ăn, uống điều độ, giữ gìn SK của mình và mọi người.
TOÁN
 Bài 7: LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU:
- Nhận biết số lượng 1, 2, 3.
- HS đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3.
- HS yêu thích môn học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: 
- HS đếm từ 1đến 3 và từ 3 đến 1.
- HS viết bảng các số 1, 2, 3.
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài: Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả, ai làm đúng cả bài thì được hoan nghênh.
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.
- GV gọi HS đọc từng dãy số (một, hai, ba; ba, hai, một.) 
- Lớp nhận xét.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.
"Một nhóm có hai hình vuông (viết số 2), một nhóm có một hình vuông (viết số 1), cả hai nhóm có ba hình vuông (viết số 3)".
- HS chỉ vào từng nhóm hình vuông trên hình vẽ và nêu:"Hai và một là ba"."Một và hai là ba".
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS viết các số theo thứ tự đã có trong bài tập.
- GV gọi HS đọc kết quả viết số. VD: "Một, hai, ba. Một, hai, ba....".
Trò chơi: "Nhận biết số lượng".
GV giơ các tấm bìa có vẽ 1(2, 3) chấm tròn (ngôi sao,...). HS thi đua giơ các tờ bìa có số tương ứng.(1, 2, 3). Tổ nào nhanh và đúng nhiều tổ đó thắng cuộc.
III/CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét tiết học, tuyên dương HS khá, giỏi.
- VN học bài, viết, đếm các số đã học. Xem trước bài sau. 
Thứ năm ngày tháng năm2008
TIẾNG VIỆT
Bài 7: ÂM Ê, V
A- MĐYC:
- HS đọc và viết được ê, v, bê, ve. 
- Đọc được câu ứng dụng: Bé vẽ bê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bế bé.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh hoạ bài học: từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. Chữ ê, v viết thường.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
I/KTBC: HS đọc và viết: be, bè, bé, bẽ, bẻ, bẹ.
2 HS đọc bài ở SGK.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh: bê, ve. Đọc và phân tích rút ra âm mới: ê, v.
- GV ghi bảng. HS đọc: ê, v.
2. Dạy chữ ghi âm:
a) Dạy âm ê:
- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ GV phát âm mẫu ê (miệng mở hẹp hơn e). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: bê, và đọc: bê. HS đọc: bê.
+ HS trả lời về vị trí: Trong tiếng bê, có âm b ghép với âm ê. Âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
- GV đánh vần: bờ - ê - bê. HS đánh vần: cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
b) Dạy âm v: Tiến hành tương tự âm ê.
- Phát âm: răng trên ngậm hờ môi dưới, hơi ra bị xát nhẹ, có tiếng thanh.
c) Luyện viết:
- GV viết mẫu ở bảng. 
- Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu ê viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ ê đó và nói: Chữ ê giống chữ e và có thêm dấu mũ ở trên.
+ HS thảo luận, so sánh ê và e: Giống: Nét thắt.
	 Khác: Dấu mũ trên e.
? Dấu mũ trên e giống cái gì? (giống hình cái nón).
* Chữ v gồm 1 nét móc 2 đầu và 1 nét thắt nhỏ ở cuối. Nhìn qua v gần giống nửa dưới của chữ b.
+ So sánh v với b: Giống: nét thắt. 
	 Khác: v không có nét khuyết trên.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
- GV chép bảng: bê bề bế; ve vè vẽ. 
- HS dọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn SGK đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng: 
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ô ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ê v bê ve. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Ai đang bế em bé? Em bé vui hay buồn? Tại sao?
? Mẹ thường làm gì khi bế em bé? Còn em bé làm nũng với mẹ thế nào?
? Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng?
Trò chơi: Thi ghép nhanh các tiếng ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 8. 
TOÁN
Bài 8: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5.
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Có khái niệm ban đầu về số 4 và 5.
- Biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số1, 2, 3, 4, 5.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. Các tấm bìa có viết các số.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3. HS viết số tương ứng lên bảng.
GV đưa lần lượt các ngón tay- HS nhìn và đọc số: 1, 2, 3. 3, 2, 1.
II/ BÀI MỚI:
1. Giới thiệu từng số 4, 5.
Tương tự giới thiệu từng số 1, 2, 3. HS quan sát các nhóm chỉ đồ vật. GV nêu. HS nêu lại, rút ra đặc diểm chung của các nhóm đồ vật: đều có số lượng là 4.
- GV: Ta dùng số bốn để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số bốn viết bằng chữ số 4 (GV vừa nói vừa viết số 4 lên bảng). HS quan sát số 4 in và số 4 viết, đều đọc là: bốn.
- Giới thiệu số 5: (tiến hành tương tự) đọc là năm.
- GV hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số: HS qsát hình vẽ trong Toán 1 và nêu số ô vuông lần lượt từ trái sang phải rồi đọc: một ô vuông- một; hai ô vuông- hai;..., năm ô vuông- năm.
HS chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc: 1, 2, 3, 4, 5. 5, 4, 3, 2, 1.
- HS viết số còn thiếu vào các ô trống của 2 nhóm ô vuông dòng dưới cùng rồi đọc theo các số ghi trong từng nhóm ô vuông.
2. Thực hành:
Bài 1: 
HS nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS viết số.
Bài 2: 
HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.
GV chữa bài.
Bài 3: 
HS nêu yêu cầu của bài, làm bài. GV chữa bài.
Bài 4: 
Trò chơi: Thi đua nối nhóm có 1 số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng. Tổ nào nối đúng, nhanh thì thắng cuộc.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đếm từ 1 đến 5. Từ 5 đến 1.
- GV nhận xét tiết học. VN học bài và làm bài tập. Xem trước bài 9. 
THỦ CÔNG
Bài: XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (T1)
A- MỤC TIÊU:
- HS biết cách xé (dán) hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, vệ sinh lớp học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
T: Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ, khăn lau.
H: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở TC, khăn lau tay.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS xem bài mẫu và hỏi: 
? Hãy quan sát và phát hiện xem xq mình xem đồ vật nào có dạng hình CN, hình TG? (Cửa ra vào, quyển sách, ...; khăn quàng đỏ, ...)
T: Xq ta có nhiều đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình tam giác. Em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé, dán cho đúng hình.
2. GV hướng dẫn mẫu:
a) Vẽ và xé dán hình chữ nhật:
- GV lấy giấy màu lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- GV làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật.
- Xé xong GV lật mặt có màu để HS quan sát hình CN.
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô đếm, vẽ và xé hình CN.
b) Vẽ và xé hình tam giác:
- Tiến hành tương tự hình CN: Hình tam giác được vẽ từ hình CN dài 8 ô, ngắn 6 ô. Đếm từ trái sang phải 4ô, đánh dấu để làm đỉnh tam giác. Nối từ đỉnh xuống 2 góc của cạnh còn lại hình CN ta được hình tam giác.
- GV xé, lật mặt màu cho HS quan sát.
- HS thực hành trên giấy nháp.
c) Dán hình: GV hướng dẫn HS dán hình:
Lấy hồ dán ra giấy, dùng ngón tay trỏ di đều sau đó bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh. Ướm hình vào các vị trí cho cân đối rồi dán. Dùng 1 tờ giấy đặt lên trên và miết cho phẳng.
* GV nhận xét tiết học.
VN thực hành trên giấy nháp cho thành thạo để tiết 2 thực hành.
Thứ sáu ngày tháng năm 2008
TẬP VIẾT
Tiết 1: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
A- MỤC TIÊU:
- HS tô được các nét cơ bản, viết đúng các nét cơ bản trên. Tập cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
- Luyện HS tô đúng, đẹp.
B- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ tô lại các nét cơ bản đã học hôm trước.
2. GV hướng dẫn HS cách tô các nét cơ bản.
- HS mở vở tập viết.
- GV hướng dẫn kĩ từng nét cho HS nhìn.
+ Nét sổ: Là 1 nét từ trên kéo thẳng xuống, cao 1 li.
+ Nét xiên trái: xiên từ trái xuống.
+ Nét xiên phải: xiên từ phải xuống.
+ Nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu đều cao 1 li.
+ Nét cong trái, nét cong phải, nét cong khép kín cao 1 li.
+ Nét khuyết trên, nét khuyết dưới: cao 2,5 li.
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con các nét đó.
- HS tập tô vào vở.
- GV chú ý quan sát, uốn nắn các HS còn yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV thu vở chấm, nhận xét.
- GV nhắc nhở, tuyên dương HS viết đẹp.
- VN tập viết vào vở ở nhà.
TẬP VIẾT
Tiết 2: E B BÉ
A- MỤC TIÊU:
- HS nhớ kĩ cách viết các chữ đã học e, b, bé.
- HS viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ. Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Các chữ mẫu. 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài: e, b, bé.
2. GV hướng dẫn HS cách viết:
- GV đưa chữ mẫu, HS quan sát và rút ra nhận xét:
+ Chữ b gồm có hai nét: 1 nét khuyết trên cao 2 li rưỡi và 1 nét thắt cao 1 li.
+ Chữ e gồm 1 nét thắt cao 1 li (2 li nhỏ).
+ Chữ bé có chữ b nối với chữ e. Chú ý khi nối giữa chữ b và chữ e phải liền nhau, dấu sắc phải viết trên đầu chữ e.
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con. GV nhận xét, sửa chữa.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
. GV nhắc HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn yếu.
- GV chấm bài, tuyên dương những HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- VN viết vào vở ô li cho đúng, đẹp các chữ đã học.
THỂ DỤC
Bài 2: TRÒ CHƠI - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
A- MỤC TIÊU:
- Ôn TC "Diệt các con vật có hại". Yêu cầu HS biết thêm 1 số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước.
- Làm quen với tạp hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm.
B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Vệ sinh sân tập sạch sẽ.
GV: Còi và tranh, ảnh 1 số con vật.
C- ND VÀ PPLL
I/ Phần cơ bản:
- GV tập hợp lớp theo 4 hàng dọc sau đó quay lại thành hàng ngang để phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV nhắc lại các nội dung và cho HS sửa lại trang phục.
- Lớp đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1 - 2, 1 - 2, ...
II/ Phần cơ bản:
1. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc:
- GV hô khẩu lệnh cho tổ 1 ra vừa giải thích động tác vừa tập để làm mẫu. Tiếp theo GV gọi đến tổ 2 tập hợp cạnh tổ 1, tổ 3 cạnh tổ 2, tổ 4 cạnh tổ 3. GV hô khẩu lệnh dóng hàng dọc. HS cần ghi nhớ bạn đứng trước và sau mình, rồi giải tán. Sau đó tập hợp lại.
- GV nhận xét, tuyên dương và giải thích thêm.
* Khẩu lệnh: "Thành 1 (2, 3, 4) hàng dọc ... tập hợp"
	 "Nhìn trước ... thẳng!"
	"Thôi!"
2. Trò chơi: "Diệt các con vật có hại"
- GV và HS kể thêm 1 số con vật có hại cần phải diệt trừ.
- HS chơi thử để nhớ lại và nắm vững cách chơi.
- HS chơi chính thức có thưởng, phạt.
III/ Phần kết thúc:
- HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
SINH HOẠT
LỚP
A- MỤC TIÊU:
- Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Kế hoạch cho tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể.
B- SINH HOẠT.
1. Đánh giá:
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, bố mẹ và người lớn. 1 số em còn chưa tự giác, chửi bậy, gây gỗ các bạn.
- Học tập: Các em đã đi vào nề nếp học bài ở nhà trước khi đến lớp, làm bài đầy đủ. Việc ôn bài 15' đầu giờ chưa thực hiện tốt. Đi học muộn: Vân Anh, Lâm, ... Sách vở, đồ dùng học tập còn thiếu, quên ở nhà: Tuấn, Ngọc, 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc