A/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được: it - iêt; trái mít - chữ viết.
2. Kĩ năng:
- Đọc được câu ứng dụng:
Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng ?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viét.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
- Tranh, ảnh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá, phần luyện nói.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
à đoạn thẳng - Nêu yêu cầu và nêu các điểm và đoạn thẳng. - Học sinh nêu tên các điểm và đoạn thẳng. - Lớp làm bài vào vở. C Các điểm: M, N, C, D, K, H, P, Q, X, Y. C Các đoạn thẳng: MN, CD, KH, PQ, XY. - Nhận xét, sửa sai và bổ sung. *Bài 2/94: Dùng thước thẳng và bút để nối - Nêu yêu cầu bài tập. - Dùng thước để nối thành các đoạn thẳng theo yêu cầu. - Lên bảng nối trên bảng phụ. - Nhận xét, sửa sai. *Bài 3/95: Mỗi hình vẽ dưới có ... đ.thẳng? - Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở. C Hình 1: Có 4 đoạn thẳng. C Hình 2: Có 3 đoạn thẳng. C Hình 3: Có 6 đoạn thẳng. - Nhận xét, bổ sung. - Về nhà học bài xem trước bài học sau. **************************************************************************** Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 18: CUỘC SỐNG XUNG QUANH. (Tiết 1) I. Mục tiêu: *Giúp học sinh biết: - Quan sát và nêu một số hoạt động sống và cuộc sống của nhân dân địa phương. - Học sinh có ý thức gắn bó, yêu thích quê hương. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh, ảnh một số cơ quan ở địa phương, tranh trong sách giáo khoa... 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Cho học sinh hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (4'). ? Em làm gì để có lớp học sạch đẹp ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (28'). a. Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta học bài 18, ghi tên đầu bài. - Gọi học sinh nhắc lại đầu bài. b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Tham gia hoạt động sinh sống ở khu vực xung quanh trường. + Mục tiêu: Học sinh tập trung quan sát đường xá, nhà của, các cơ quan, các cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường. + Tiến hành: ? Em hãy quan sát và nhận xét trước lớp về quang cảnh trênn dường ở làng em ? ? Quang cảnh hai bên đường đi học như thế nào ? ? Có cây cối, ruộng vườn không ? ? Người dân ở đây thường làm những công việc gì ? - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2: Thảo luận, thực hành. - Đưa hệ thống các câu hỏi. ? Từ nhà đến trường hai bên đường có nhà ở không ? ? Người dân ở quê em thường làm nghề gì, làm như thế nào ? - Gọi học sinh trả lời nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. + Mục tiêu: - Giúp học sinh biết phân tích bức tranh trong sách giáo khoa để nhận ra đó là bức tranh tả cảnh nông thôm và thành thị. + Tiến hành: - Cho học sinh thảo luận nhóm theo từng bức tranh. - Gọi học sinh các nhóm trả lời. ? Bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu ? ? Vì sao em biết ? - Nhận xét, bổ sung. => Kết luận: Đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn. ? Ở nơi em ở có những cơ quan nào ? ? Nơi emm ở là nông thôn hay thành thị ? - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: (2’). - Gọi học sinh trả lời câu hỏi. ? Hôm nay chúng ta học bài gì ? - Tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Hát chuyển tiết. - Học sinh trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, theo dõi. - Nhắc lại đầu bài. *Hoạt động 1: Tham gia hoạt động sinh sống ở khu vực xung quanh trường. - Học sinh quan sát tranh nói về từng hoạt đọng ở nội dung mỗi tranh. - Học sinh thảo luận nhóm và đại diện nhóm nói trước lớp về nội dung của từng tranh. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2: Thảo luận, thực hành. - Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. - Các nóm nối tiếp trả lời các câu hỏi. - Nhận xét theo từng nhóm. *Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. - Dựa vào sấch giáo khoa và các hình có trong sách để nhận ra đó là cảnh nông thôn hay thành thị.... - Thảo luận nhóm theo từng tranh. - Trả lời câu hỏi của nhóm mình. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời và nhận xét bài. - Lớp học bài, xem trước bài học sau. **************************************************************************** Soạn: 18/12/2009. Giảng: Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2009. Tiết 2+3: HỌC VẦN. Bài 75: ÔN TẬP. A/ Mục đích yêu cầu: 1/ Kiến thức: - Học sinh viết được một cách chắc chắn các vần vừa học, có kết thúc băng t. 2/ Kỹ năng: - Đọc được câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau. Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. (Là cái gì ?) - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện: Chuột nhà và Chuột đồng. 3/ Thái độ: - Yêu thích môn học, biết giữ gìn đồ dùng của gia đình ... B/ Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: - Bộ thực hành tiếng việt. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá... 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Tiết 1. I. Ổn định tổ chức: (1'). - Cho học sinh hát và lấy bộ thực hành Tiếng Việt II. Kiểm tra bài cũ: (4'). - Gọi học sinh đọc bài SGK - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: (29'). 1. Giới thiệu bài: - Bài hôm nay chúng ta đi ôn tập các vần có âm t đứng sau. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Bài giảng: - Cho học sinh khai thác khung đầu bài. ? Tuần qua chúng ta được học những vần gì ? - Ghi lên góc bảng. - Ghi bảng ôn lên bảng. a t at 3. Ôn tập: - Nêu các vần vừa học. - Giáo viên đọc âm. - Ghép âm thành vần. - GV quan sát, uốn nắn. - Nhận xét, sửa sai. - Đọc từ ứng dụng. - Ghi từ ứng dụng lên bảng. chót vót bát ngát Việt Nam - Cho học sinh đọc từ ngữ ứng dụng. - Gọc mẫu, giải thích một số từ. 4. Tập viết từ ứng dụng. - Đọc và hướng dẫn học sinh luyện viết. chót vót bát ngát - Cho học sinh viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. 5. Củng cố. ? Hôm nay ôn mấy vần, là vần gì ? - Yêu cầu học sinh đọc lại bài học. ? Tìm vần mới học ? - Nhận xét tuyên dương. Tiết 2. IV. Luyện tập: 1. Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 (ĐV - T). - Gõ thước cho học sinh đọc. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm. - Giới thiệu ghi câu ứng dụng lên bảng. ? Tranh vẽ gì? - Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. ? Tìm tiếng mang vần mới trong câu? ? Đọc tiếng mang vần mới trong câu ? - Đọc từng câu. - Đọc cả câu (ĐV - T). ? Câu gồm mấy tiếng ? ? Hết câu có dấu gì ? ? Đay là câu gì ? ? Được chia làm mấy dòng ? ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Cho học sinh đọc bài. 2. Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh mở vở tập viết, viết bài. - Nhận xét, uốn nắn học sinh. - Chấm một số bài, nhận xét bài. 3. Kể chuyện: “Chuột nhà và chuột đồng”. - Kể chuyện 1 lần. - Kể chuyện lần 2 theo tranh minh hoạ. - Gọi học sinh kể lại nội dung chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. V. Củng cố, dặn dò: (5'). ? Hôm nay chúng ta học bài gì ? - Nhận xét giờ học. Tiết 1. - Hát và lấy bộ thực hành. - Học sinh đọc bài - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm. - Lắng nghe. - Nhắc lại đầu bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc CN - N - ĐT. - Học sinh lần lượt nêu những vần đã học trong tuần. - Nêu, chỉ và đọc các vần vừa học. t a at ă ăt t â ât e et o ot ê êt ô ôt i it ơ ơt iê iêt u ut uô uôt ư ưt ươ ươt - Học sinh chỉ âm đọc. - Học sinh đọc các vần ghép từ câu ở cột dọc và hàng ngang. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh nhẩm - Đọc từ ứng dụng: CN - N - ĐT. - Học sinh viết bảng con - Nhận xét, sửa sai. - Nêu các vần ôn. - Đọc: CN - N - ĐT. Tiết 2. - Đọc: CN - N - ĐT - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm. - Đọc thầm câu ứng dụng. => Tranh vẽ rổ bát. - Tìm tiếng mang vần mới. - Đọc tiếng mang vần mới. - Đọc cả câu. - Câu có 14 tiếng. - Hết câu có dấu chấm. - Đây là câu đố. - Được chia là 2 dòng. - Đọc bài - Mởi vở tập viết, viết bài vào vở. - Nộp bài cho giáo viên. - Lắng nghe. - Lắng nghe, theo dõi. - Kể lại nội dung câu chuyện. - Đại diện từng nhóm tham gia kể lại chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện: Con sói chủ quan nen đã phải đền tội; con cừu bình tĩnh, thông minh lên đã thoát chết. - Học sinh nhận xét nội dụng bạn vừa kể - Nhận xét, bổ sung. - Hôm nay chúng ta ôn các vần đã học. - Ôn lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. **************************************************************************** Tiết 4: TOÁN Bài 70: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. A. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh nhận biết được: “Độ dài đoạn thẳng”. - Có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn, từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính dài - ngắn của chúng. - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng cách so sánh trực tiếp và so sánh gián tiếp trên độ dài trung gian. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Cho học sinh hát và lấy bộ thực hành Toán. 2. Kiểm tra bài cũ: (4'). ? Hôm trước các con đã học bài gì ? ? Lấy ví dụ về: “Điểm và Đoạn thẳng” ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (28'). a. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô hướng dẫn các em làm quen với độ dài đoạn thẳng. - Ghi đầu bài lên bảng. b. Giảng bài *Dạy biểu tượng dài hơn - ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. - Giơ hai cái thước có độ dài khác nhau và hỏi. ? Cái thước nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ? ? Làm thế nào để biết thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn ? - Gọi học sinh lên bảng dùng hai que tính có độ dài khác nhau để so sánh. - Vẽ đoạn thẳng trong SGK lên bảng: A B C D - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. - Cho học sinh thực hành so sánh từng cặp đoạn thẳng trong bài tập 1. *So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng thông qua độ dài trung gian. c. Thực hành. *Bài 2/97: Ghi số thích hợp vào mỗi đ/thẳng. - Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng theo mẫu. - Hướng dẫn học sinh đếm số ô vuông rồi điền số thích hợp. - Gọi học sinh đứng nêu tại chỗ. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 3/97: Tô mầu vào băng giấy ngắn nhất. - Nêu yêu cầu và HD học sinh làm bài. - Gọi học sinh đứng nêu tại chỗ. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: (2'). - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Hát và lấy bộ thực hành Toán. => Ở tiết trước đã được học bài: “Điểm, đoạn thẳng”. => Lấy một số ví dụ về điểm và địa thẳng. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe - Nhắc lại đầu bài. - Học sinh theo dõi hướng dẫn. - Chập hai chiếc thước vào cho một đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn. => Thước trên dài hơn thước dưới. => Ta ước lượng, hoặc đo và so sánh. - Lên bảng thực hiện đo que tính có độ dài khác nhau. - Quan sát và nhận xét. C Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD. C Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB. - Nhận xét, bổ sung. *Bài 2/97: Ghi số thích hợp vào mỗi đ/thẳng. - Có thể so sánh bằng gang tay, hoặc số ô vuông ở mỗi đoạn thẳng đó. - Đoạn thẳng trên dai hơn đoạn thẳng dưới một gang tay. Hoặc: Đoạn thẳng trên dài hơn đoạn thẳng dưới 1 ô vuông. => Vậy đoạn thẳng trên có độ dài 3 ô vuông - Điền số thích hợp vào đoạn thẳng. - Đứng tại chỗ nêu. - Quan sát và nhận xét. *Bài 3/97: Tô mầu vào băng giấy ngắn nhất. - Nêu yêu cầu bài tập. - Đếm số ô rồi ghi số đếm vào mỗi băng giấy tương ứng. Tô mầu vào băng giấy ngắn nhất (băng giấy có số ô đếm được ít nhất). - Nhận xét, sửa sai. - Về nhà học bài xem trước bài học sau. **************************************************************************** Soạn: 18/12/2009. Giảng: Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2009. Tiết 2+3: HỌC VẦN Bài 76: HỌC VẦN: OC - AC. A/ Mục đích yêu cầu: 1/ Kiến thức: - Học sinh nhận biết được: oc - ac; con sóc - bác sĩ. 2/ Kỹ năng: - Đọc được câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học. 3/ Thái độ: - Yêu thích môn học, yêu quý các loại cây trồng ... B/ Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: - Bộ thực hành Tiếng Việt. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá ... 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành Tiếng Việt. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1. I. Ổn định tổ chức: (1'). - Bắt nhịp cho học sinh hát. - Cho học sinh lấy bộ thực hành Tiếng Việt. II. Kiểm tra bài cũ: (4'). - Gọi học sinh đọc bài SGK - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: (29'). 1. Giới thiệu bài: - Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài học vần: Oc - Ac. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Bài mới: *Dạy vần: “Oc”. - Giới thiệu vần, ghi bảng: Oc. ? Nêu cấu tạo vần mới? - Đánh vần mẫu. - Hướng dẫn đọc vần (ĐV - T) *Giới thiệu tiếng khoá: Sóc. - Thêm âm s vào trước vần oc và dấu sắc trên o tạo thành tiếng mới. ? Con ghép được tiếng gì? - Ghi bảng tiếng Sóc. ? Nêu cấu tạo tiếng ? - Đọc mẫu. - Đọc tiếng khoá (ĐV - T). *Giới thiệu từ khoá: Con sóc. - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: Con sóc. - Đọc mẫu. - Đọc trơn từ khoá (ĐV - T). - Đọc toàn vần khoá (ĐV - T). - Đọc xuôi đọc ngược toàn bào khoá. oc => sóc => con sóc. - Nhận xét, sửa phát âm cho học sinh. *Dạy vần: “Ac”. - Giới thiệu vần Ac, ghi bảng: Ac. ? Nêu cấu tạo vần ? - Đánh vần mẫu. - Đọc (ĐV - T). - G/thiệu tiếng từ khoá tương tự như vần: Oc. - Cho học sinh đọc xuôi, ngược bài khoá: ac => bác => bác sĩ. - So sánh hai vần oc - ac có gì giống và khác nhau. - Nhấn mạnh để học sinh nắm được sự # nhau. *Giới thiệu từ ứng dụng: - Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: hạt thọc bản nhạc con cóc con vạc ? Tìm tiếng mang vần mới trong từ ? - Đọc vần mới trong tiếng. - Đọc tiếng mang âm mới (ĐV - T). - Đọc từ (ĐV - T). => Giải nghĩa một số từ ứng dụng. - Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp. *Luyện viết: - Viết lên bảng và h/dẫn học sinh luyện viết. oc - ac; con cóc - bác sĩ. - Cho học sinh viết bảng con. - Giáo viên nhận xét. *Củng cố: ? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học ? ? Tìm vần mới học ? - Nhận xét tuyên dương. Tiết 1. - Hát chuyển tiết. - Lấy bộ thực hành Tiếng Việt. - Học sinh đọc bài. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. *Học vần: “Oc”. - Học sinh nhẩm: => Vần Oc gồm 2 âm ghép lại: Âm o đứng trước âm c đứng sau. - Lắng nghe, nhẩm theo giáo viên. - Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT *Học tiếng khoá: Sóc. - Học sinh ghép tạo thành tiếng mới vào bảng gài tiếng: Sóc. - Con ghép được tiếng: Sóc. => Tiếng: Sóc gồm âm s đứng trước vần oc đứng sau, dấu sắc trên o. - Lắng nghe, nhẩm theo giáo viên. - Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT *Học từ khoá: Con sóc. - Học sinh quan sát tranh và trả lời. - Tranh vẽ: Con sóc. - Lắng nghe, nhẩm theo giáo viên. - Đọc: CN - N - ĐT. - Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đọc xuôi, đọc ngược toàn bài khoá. oc => sóc => con sóc. - Nhận xét, sửa phát âm cho bạn. *Học vần: “Ac”. - Học sinh nhẩm - Vần Ac gồm 2 âm: Âm a đứng trước, âm c đứng sau. - Lắng nghe, theo dõi. - Đọc đánh vần, đọc trơn: CN - N - ĐT - Đọc xuôi, đọc ngược toàn bài khoá. ac => bác => bác sĩ. - So sánh: + Giống: đều có chữ c đứng sau. + Khác : khác o và a đứng trước. *Từ ứng dụng: - Học sinh nhẩm. - CN tìm và đọc. - Đánh vần, đọc trơn tiếng: CN - N - ĐT - Đánh vần, đọc trơn từ: CN - N - ĐT - Đọc toàn bài trên lớp: CN - N - ĐT *Luyện viết: - Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu và HD. - Đọc các vần và từ: CN - N - ĐT - Học sinh viết bảng con - Nhận xét, sửa sai cho bạn. *Củng cố: - Học 2 vần. Vần: oc - ac. - Học sinh CN tìm, đọc. - Nhận xét, chỉnh sửa cho bạn. Tiết 2. IV/ Luyện tập: (32’). 1. Luyện đọc: (10') *Đọc lại bài tiết 1. - Cho học sinh đọc lại bài (ĐV - T). - Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh. *Đọc từng câu. - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì? - Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng. Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. ? Tìm tiếng mang vần mới trong câu ? ? Đọc từ mang vần mới trong câu ? - Gọi học sinh đọc. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm. - Đọc mẫu. *Đọc cả câu. - Gọi học sinh đọc cả câu (ĐV - T). ? Câu gồm mấy tiếng? ? Gồm có mấy câu? ? Có mấy dòng? ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào? - Đọc mẫu câu, giảng nội dung. - Cho học sinh đọc bài. 2. Luyện viết: (10'). *Hướng dẫn viết. - Hướng dẫn HS mở vở tập viết, viết bài. - Nhận xét, uốn nắn học sinh. - Chấm một số bài, nhận xét bài. 3. Luyện nói: (7'). *Hướng dẫn luyện nói. - Đưa tranh cho học sinh quan sát. ? Tranh vẽ gì ? - Nhận xét, chép câu luyện nói lên bảng. Vừa vui vừa học. - Cho học sinh chỉ tiếng chứa vần và đọc từng tiếng, từng câu. - Chốt lại nội dung luyện nói. ? Nêu tên chủ đề luyện nói? - Cho học sinh luyện chủ đề luyện nói. 4. Đọc bài trong sách giáo khoa: (5’). - Đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. - Gõ thước cho học sinh đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm. Tiết 2. *Đọc lại bài tiết 1. - Đánh vần, đọc trơn toàn bài tiết 1. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho bạn. *Đọc từng câu. - Học sinh quan sát, trả lời. - Lớp nhẩm. - Học sinh tìm đọc, CN tìm đọc - Học sinh lên bảng tìm, chỉ và đọc. - Đọc theo y/cầu của giáo viên: CN - N - ĐT. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho bạn. - Lắng nghe, theo dõi. *Đọc cả câu. - Đọc cả câu: CN - N - ĐT => Câu gồm 12 tiếng. => Gồm có 2 câu. => Câu có 2 dòng. => Các chữ đầu câu được viết hoa. - Đọc bài: CN - N - ĐT *Luyện viết. - Học sinh mở vở tập viết, viết bài *Luyện nói. - Học sinh quan sát, trả lời - Học sinh trả lời: Các bạn đang chơi trò dạy học - Chỉ tiếng chứa vần và đọc. - Lắng nghe. - Học sinh nêu: CN - N - ĐT - Luyện chủ đề luyện nói: Vừa vui vừa học. - Đọc bài trong sách giáo khoa: CN - N - ĐT. - Đọc bài theo nhịp thước của giáo viên. - Nhận xét, chỉnh sửa cho bạn. V. Củng cố, dặn dò: (5') ? Hôm nay học mấy vần? ? Đó là những vần nào? - GV nhận xét giờ học - Học hai vần: oc - ac. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. **************************************************************************** Tiết 4: TOÁN Bài 71: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI. A. Mục tiêu: *Giúp học sinh củng cố: - Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: Bàn học sinh, bảng đen, .... - Nhận biết được gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không nhất thiết phải giống nhau. - Bước đầu thấy được phải có một đơn vị đo chuẩn để đo độ dài. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Cho học sinh hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (4'). - Vẽ lên bảng hai đoạn thẳng AB và CD. - Gọi học sinh so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (28'). a. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô hướng dẫn các em thực hành cách đo độ dài. - Ghi đầu bài lên bảng. b. Giảng bài: *Giới thiệu độ dài gang tay: - Gang tay là độ dài khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. - Giáo viên làm mẫu. - Yêu cầu học sinh xác định gang tay của mình. - Nhận xét, uốn nắn thêm cho học sinh. *Hướng dẫn đo độ dài bằng gang tay. - Đo cạnh bảng bằng gang tay. - GV làm mẫu, rồi lần lượt gọi học sinh thực hiện đo độ dài bằng gang tay. Và nêu kết quả đo được. *Giáo viên lần lượt HD học sinh đo độ dài bằng bước chân, sải tay, bằng thước, .... c. Thực hành. *Bài 1/98: Đoa bằng gàn tay. - Cho học sinh thực hiện đo chiều dài của bảng lớp có thể dùng gang tay hoặc dùng thước để đo. - Gọi học sinh đứng nêu tại chỗ kết quả. - Quan sát, hướng dẫn thêm. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2/98: Đo độ dài bằng bước chân. - Thực hiện đo độ dài của lớp học. - Gọi học sinh đứng nêu kết quả tại chỗ. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 3/98: Đo độ dài bằng que tính. - Yêu cầu học sinh dùng que tính để đo độ dài của cái bàn, ghế, cửa, ... - Gọi học sinh báo cáo kết quả đo được. - Nhận xét, sửa sai, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: (2'). - Nhấn mạnh ND bài học. Nhận xét giờ học. - Hát chuyển tiết, lấy bộ thực hành Toán. - Quan sát hai đoạn thẳng. - Học sinh nên bảng thực hiện. A B C D => Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh lắng nghe - Nhắc lại đầu bài. *Độ dài gang tay: - Học sinh theo dõi hướng dẫn. - Quan sát giáo viên. - Xác định gang tay của mình trên bàn học. *Đo độ dài bằng gang tay. - Học sinh đo gang tay trên giấy sau đó dùng bút chì chấm 1 điểm ở đầu ngón tay cái, 1 điểm ở đầu ngón tay giữa sau đó nối hai điểm đó lại được đoạn thẳng AB (đoạn thẳng này có độ dài chính là độ dài của một gang tay). *Bài 1/98: Đoa bằng gàn tay. - Học sinh đo bằng gang tay. - Kết quả: ... gang. - Nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai. *Bài 2/98: Đo độ dài bằng bước chân. - Đo đọ dài của lớp học. => Kết quả: Lớp học dài ... bước chân. - Nhận xét, sửa sai. *Bài 3/98: Đo độ dài bằng que tính. - Dùng que tính để đo cái bàn học, cửa sổ, ... => Kết quả: ...... - Về nhà học bài xem trước bài học sau. **************************************************************************** Tiết 5: THỦ CÔNG Tiêt 18: GẤP CÁI VÍ. (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp cái ví, gấp được cái ví bằng giấy. - Biết được công dụng của cái ví. - Yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bài gấp mẫu, giấy thủ công .... 2. Học sinh: - Giấy thủ công, hồ dán .... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: (1'). - Cho học sinh hát chuyển tiết, lấy đồ dùng 2. Kiểm tra bài cũ: (3'). - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét nội dung. 3. Bài mới: (29'). a. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô tiếp tục HD các con gấp cái ví. - Ghi đầu bài lên bảng. b. Bài giảng: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát. - Giáo viên giới thiệu mẫu. - Hướng dẫn lại các bước. - Chúng ta chú ý về nếp gấp và cách gấp. ? Nêu các bước gấp ví ? ? Quan sát cách gấp và nếp gấp của ví ? - Nhấn mạnh ý trả lời của học sinh. *Hoạt động 2: Thực hành. - Cho học sinh thực hành theo các bước trên. - Giáo viên theo dõi HD thêm cho học sinh. *Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm. - Cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: (2'). - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Hát chuyển tiết, lấy đồ dùng môn Thủ công -
Tài liệu đính kèm: