Giáo án Các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 4

I. Mục tiêu:

 1. KT: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu,

 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử ,

 Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.

 2. KN: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

 * Tăng cường cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.

 3. GD: GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn học nước nhà.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 30 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 4 năm 2009 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.)
 + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
(Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.)
Đ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng.
- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17/ SGK.
- GV chuyển hoạt động: Để có sức khỏe tốt chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lý. Để biết bữa ăn như thế nào là cân đối các em cùng tìm hiểu tiếp bài.
 Cách tiến hành:
 Đ Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
- Chia nhóm, mỗi nhóm có 5 HS, phát giấy cho HS.
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn.
- Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó.
 Đ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?
(Câu trả lời đúng là:
+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả chín.
+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ.
+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ, vừng, lạc.
+ Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường.
+ Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối.)
GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
 Cách tiến hành:
- Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao em lại chọn những thức ăn này.
- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút.
- Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm. 
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
- Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia sôi nổi các hoạt động, nhắc nhở những HS, nhóm HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục: Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.
- HS trả lời.
- TL
- Hoạt động theo nhóm.
- HS đại diện cho các nhóm lên trình bày.
- 2 HS đọc 
- HS lắng nghe.
- Nhận nhóm và nhận ĐDHT
- QS - TL vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.
- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.
- QS - TLCH
- HS lắng nghe.
- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
- ĐDcác nhóm trình bày 
- HS nhận xét.
- Nghe
 Ngày soạn: /9/2009
 Ngày dạy:, ngày /9/2009
Tiết 1: Toán
LUYệN TậP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. KT: - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
 - Luyện vẽ hình vuông.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập.
 * Hỗ trợ cho HS đọc, viết đúng các số tự nhiên, so sánh được các số tự nhiên.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp: 
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
2. HD luyện tập:
Bài 1: (6’)
Bài 2: (7’)
Bài 3: (6’)
Bài 4: (6’)
Bài 5: (8’)
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 16, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên bảng.
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. (Nhỏ nhất: 1000, 10 000, 100 000,
1 000 000. Lớn nhất: 9 999, 99 999, 999 999, 9 999 999.)
*GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
- GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số?
- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39,  từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn ?
- Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?(90)
- Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ?
 - GV viết lên bảng phần a của bài: 
859 Ê 67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống.(So sánh hai số thì có hàng trămnghìn cùng bằng 8, hàng chục nghìn cùng bằng 5, hàng nghìn cùng bằng 9, vậy để 
859 Ê 67 < 859167 thì hàng trăm Ê < 1, vậy ta điền 0 vào Ê. Ta có 859 0670 < 859 167) 
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình.
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài 
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4
- Nhận xét và chữa bài cho điểm HS
- GV yêu cầu HS đọc Đề bài.
+ Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì ?
(Là số tròn chục. Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92)
+ Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.( Số 60, 70, 80, 90.)
 + Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 ? (Số 70, 80, 90)
+ Vậy x có thể là những số nào ? (Vậy x có thể là 70, 80, 90.)
- Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nghe 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc đề bài.
- TL
- TL 
- TL
- TL
- HS trả lời 
- TL
- TL
- TL
- Nêu
- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích tương tự như trên.
- Đọc
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS đọc 
- TL
- TL
- TL
- TL
- Nghe
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Chính tả(Nhớ – viết)
TRUYệN Cổ NướC MìNH 
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Nhớ – viết chính xác, trình bày đẹp đoạn từ “Tôi yêu truyện cổ nước tôi  nhận mặt ông cha của mình” trong bài thơ: Truyện cổ nước mình. Viết đúng một số từ ngữ khó có trong bài như: truyện cổ, nghiêng soi, vàng cơn nắng, . . .
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng ..
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nghe viết đúng, chính xác nội dung bài. Làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học, sạch sẽ. 
 * Tăng cường cho HS viết đúng mẫu chữ.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và viết bài cẩn thận, sạch sẽ. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to + bút dạ.
- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
2. HD nhớ viết: (25’)
3. HD làm BT chính tả:
Bài 2(a): (8’) 
4. Củng cố - dặn dò:(2’)
- yêu cầu hãy tìm các từ chỉ: 
+ Tên con vật bắt đầu bằng ch / tr? (trâu, châu chấu, trăn trăn, trĩ, cá trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẻo, chào mào, chẫu chuộc , )
- Nhận xét, tuyên dương HS, có nhiều từ đúng, nhanh.
- Tiết chính tả này các em sẽ nhớ, viết bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng .
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
- GV đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc lại
- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ? (Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu)
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ? (Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.)
b. Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. (Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng )
c. Viết chính tả 
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát 
* Theo dõi và nhắc nhở HS viết đúng mẫu chữ
d. Thu và chấm bài.
 - NX chung 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng. 
Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS tìm từ và nêu 
- NX
- Nghe
- 3 đến 5 HS đọc TL đoạn thơ.
- TL
- TL
- Tìm và nêu 
- Luyện viết
- HS tự nhớ và viết vào vở
- Nộp bài
- 1 HS đọc 
- HS dùng bút chì viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Nghe
 ––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Luyện từ và câu
Từ GHéP Và Từ LáY 
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt: Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau. Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ. Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu nội dung bài và vận dụng vào làm đúng các bài tập.
 * Tăng cường cho HS tìm và phân biệt đúng từ ghép và từ láy.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. Vận dụng vào trong văn nói và viết hàng ngày. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
 - Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ.
 - Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm) 
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
2. Tìm hiểu ví dụ:
(10’)
3. Ghi nhớ: 
(5’)
4. Luyện tập 
Bài 1:(10’)
Bài 2:(8’)
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em thích 
- Hỏi: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ.
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Đưa ra các từ : khéo léo, khéo tay.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên ?
- Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có sự khác nhau về cấu tạo của từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó.
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý 
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi 
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?( Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa)
+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì ? (Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện. Cổ: có từ xa xưa, lâu đời.
Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ) 
+ Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành?(Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. Thầm thì: lặp lại âm đầu th. Cheo leo: lặp lại vần eo. Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch, vần âm. Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e )
- Kết luận : 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy 
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
+ Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng:
Câu
Từ ghép
Từ láy
a
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
nô nức
b
dẻo dai, vững chắc, thanh cao,..
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, ..
- Hỏi lại HS: Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? (Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa)
* Chú ý: Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ láy, GV giải thích thêm: trong từ ghép, nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau, bổ sung nghĩa cho nhau cứng là rắn, có khả năng chịu tác dụng, cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau, hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ ghép.
Nếu HS xếp: dẻo dai, bờ bãi vào từ láy, GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn con, dai có khả năng chịu lực, khó bị làm đứt, cho rời ra từng mảnh. Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài. Nên nó là từ ghép.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu.
- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
VD: Với từ ngay
 Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng. 
 Từ láy: ngay ngắn
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- TL
- Đọc các từ trên bảng 
- TL
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc 
- Nêu
- Đọc
- HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
- 2 HS đọc 
- Nhận ĐDHT
HĐ trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
 –––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4:	Lịch sử: 
NướC âU LạC
I. Mục tiêu: 
 1. KT: - HS biết nước âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
 - Thời gian tồn tại của nước âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
 - Sự phát triển về quân sự của nước âu Lạc.
 - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm và trình bày ý kiến ngắn gọn, rõ ràng.
 * Tăng cường cho thực hành trình bày ý kiến của mình trước lớp.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài. Biết tôn trọng và bảo vệ nền lịch sử lâu dài của nước nhà.
II. Chuẩn bị:
 - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 - Hình trong SGK phóng to.
 - Phiếu học tập của HS.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Các HĐ:
 a. HĐ cá nhân:
b. HĐ cả lớp:
c. HĐ nhóm:
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? ở khu vực nào ?
- GV nhận xét – Đánh giá. 
- GTB – Ghi bảng
- GV phát PBT cho HS 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô Ê những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người âu Việt.
 Ê Sống cùng trên một địa bàn.
 Ê Đều biết chế tạo đồ đồng.
 Ê Đều biết rèn sắt.
 Ê Đều trống lúa và chăn nuôi.
 Ê Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
- GV nhận xét, kết luận: Cuộc sống của người âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
- GV treo lược đồ lên bảng 
- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước âu Lạc.
- GV hỏi: “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước âu Lạc”.
( Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi, nước âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.)
- Người âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) (Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.)
- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân âu Lạc.
* Cho HS nhắc lại nội dung
 - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 207 TCN  phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân âu Lạc.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận:
 +Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ? (Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho con trai là Trọng Thuỷ sang .)
+Vì sao năm 179 TCN nước âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
- GV nhận xét và kết luận.
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
+ Nước âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Thành tưụ lớn nhất của người âu Lạc là gì?
- GV tổng kết và GDTT.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
- 2 HS trả lời 
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- Nghe
- HS làm bài
- 2 HS lên điền vào bảng phụ 
- HS khác nhận xét.
- QS 
- HS xác định.
- Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so sánh.
- Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả .
- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- 3 HS đọc.
- Vài HS trả lời .
- HS khác nhận xét và bổ sung .
Tiết 5: Mĩ thuật
Vẽ tranG Trí: Hoạ tiết trang trí dân tộc
I. Mục tiêu:
 1. KT: HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc. Biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc. 
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, chép được hoạ tiết trang trí dân tộc.
 * Tăng cường cho HS thực hành chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
 3. GD: HS yêu quý, trân trọng và có ý thứcgiữ gìn văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Hộp màu, bút vẽ, tranh ảnh, một số bài vẽ về hoạ tiết dân tộc. Sưu tầm một số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc. Hình gợi ý cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
 - HS: Vở TH, hộp màu, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT BC:(1’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. Các HĐ:
*HĐ1: Quan sát - nhận xét:
(5’)
* HĐ2: Cách chép:
(8’)
* HĐ3: Thực hành:(14’)
*HĐ4: Nhận xét - đánh giá:
(5’)
3. Dặn dò:
(2’)
- KT đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- GV giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc ở bộ ĐDDH (H1- T11SGK)
- Gợi ý cho HS TLCH:
+ Các hoạ tiết trang trí là những hình gì?
+ Hình hoa, lá, con vật ở các hoạ tiết trang trí có đặc điểm gì?
+ Đường nét, cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào?
+ Hoạ tiết được dùng trang trí ở đâu?
- GV nhận xét – bổ sung: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá quý báu của ông cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.
- Cho HS tham khảo một số hình hoạ tiết đơn giản (SGK) và hướng dẫn HS vẽ theo từng bước:
+ Vẽ phác hình chung của hoạ tiết
+ Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của hoạ tiết.
+ Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
+ Chỉnh sửa hình cho gần giống mẫu
+ Vẽ màu
- Cho HS thực hành vẽ 
- Theo dõi nhắc nhở HS quan sát kĩ, sắp xếp hình vẽ cho cân đối.
* HD thêm cho HS còn lúng túng.
- Vẽ theo trình tự các bước đã hướng dẫn
- Cho HS trình bày sản phẩm của mình
- Chọn một số bài vẽ đẹp – cho HS nhận xét và xếp loại 
- GV động viên và khen ngợi HS có bài làm tốt 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS xem trớc bài 4: Vẽ trang trí: Họa tiết trang trí dân tộc. 
- Nghe
- Quan sát.
- TL
- Quan sát 
- Thực hành.
- Nhận xét, đánh giá, xếp loại.
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Ngày soạn: /9/2009
Ngày dạy: , ngày /9/2009
Tiết 1: Toán 
YếN, Tạ, TấN
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. KT: Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập.
 * Hỗ trợ cho HS đổi đúng đơn vị đo khối lượng.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu bài tập 
III.Hoạt động trên lớp: 
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT BC:(2’)
B. Bài mới:
1. GTB:(1’)
2. Giới thiệu yến, tạ, tấn: 
* yến: (4’)
* Tạ: (4’)
* Tấn:(4’)
c. Luyện tập:
 Bài 1: (3’)
Bài 2: (7’)
Bài 3: (6’)
Bài 4: (7’)
3. Dặn dò: (2’)
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam.
- GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào ?
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ? (Tức là mua 1 yến gạo.)
- Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám ? (Mẹ mua 10 kg cám.)
- Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau ?( Bác Lan đã mua 2 yến rau.)
- Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ? (Đã hái được 50 kg cam.)
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam? (1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.)
- Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ? (100 kg = 1 tạ.)
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
- 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ? (10 yến hay 100kg.)
- 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?( 1 tạ hay 100 kg.)
- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ? (20 yến hay 2 tạ.)
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? (1 tấn = 100 yến.)
- 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?(1 tấn 1000 kg.)
- GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
- Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ? (2 tấn hay nặng 20 tạ.)
- Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ? (Xe đó chở được 3000 kg hàng.)
- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lô-gam ? (Là 200 kg)
- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?(20 tạ)
 - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài.
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
5 yến = 50 kg
8 yến = 80 kg
1 yến7 kg = 17 kg
5 yến 3 kg = 53 kg
- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ? (Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 kg x 5 = 50 kg.)
- Em thực hiện thế nào để tìm được 
1 yến 7 kg = 17 kg ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV sửa chữa, nhận xét và ghi điểm.
- GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính.
- GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình.
18 yến + 26 yến = 44 yến
- GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị và

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 CKTT4.doc