Tiết 1
Đạo đức
Bài: Bài:Luyện tập cách xưng hô – ứng xử ( tiếp).
I.Mục tiêu.
- Học sinh biết cách xưng hô với bố mẹ ,anh ,chị em,ông bà,thầy cô . Khi xưng hô cần cần chọn từ cho phù hợpthể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với ngươì nghe.
- Học sinh biết cách ứng xử với mọi người trong gia đình nhà cũng như đến nhà người khácvà ngoài xã hội.
II Đồ dùng dạy học.
- Một số tình huống.
III. Hoạt động dạy học.
õ được nghe hoặc được đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. -GV chốt lại: Nếu em nào kể câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em thì không kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận của mình và ngược lại. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Cho HS đọc lại gợi ý 3+4. -Cho HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS thi kể. -Gv nhận xét và khen những HS có câu chuyện kể hay, kể đúng, và nêu ý nghĩa đúng của câu chuyện. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; đọc trước đề bài gợi ý của tiết kể chuyện tuần sau. -2-3 HS lên bảng kể chuyện tiết trước. -Nghe. -1 HS đọc đề bài ghi trên bảng lớp, cả lớp lắng nghe. - Lắng nghe. -4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý. -HS đọc thầm lại gợi ý 1+2 -Môt số HS nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể. -1 Hs đọc thành tiếng. Lớp theo dõi trong SGK. -Mỗi HS gạch nhanh dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. -Từng cặp học sinh thực hiện yêu cầu của GV đưa ra. -Đại diện các nhóm lên thi kể và trình bày ý nghĩa câu chuyện. -Lớp nhận xét. -Nghe. Tiết 4 KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu tác hại của việc rừng bị tàn phá. 2. Kĩ năng: - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. HSø: - SGK. III. Các hoạt động dạy học. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 12’ 12’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. - Giáo viên nêu câu hỏi. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Tác động của con người đến môi trường sống.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. + Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận: + Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rứng bị tàn phá? ® Giáo viên kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường, v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,). ® Giáo viên kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. Đất bị xói mòn. Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất trồng”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 134, 135/ SGK. Học sinh trả lời. Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. + Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. + Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. HS trả lời Hoạt động nhóm, lớp. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Thứ tư ngày 02 tháng 5 năm 2007 Tiết 1 Tập đọc Sang năm con lên bảy. I.Mục đích – yêu cầu: -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đoc đúng các từ ngữ trong bài, ghi hơi đúng nhịp thơ. -Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu ý nghĩa bài: Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thạt sự do chính hai bàn tay con gây dưng. -Học thuộc lòng bài thơ. II Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ trong SGK. III Các hoạt động dạy học. Hoạt động. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2 Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. Hđ1:Luyện đọc. HĐ3: Đọc trong nhóm. HĐ2:Tìm hiểu bài. HĐ3:Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi HS lên bảng đọc bài tiết trước. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bà và ghi tên bài. -Cho Hs đọc bài thơ. - HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc một số từ ngữ khó: Khắp, thổi chuyện. - Đọc trong nhóm. +Khổ 1+2. H: Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp? H: Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên? +Khổ 3: H: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? H: Bài thơ nói với em điều gì? -GV chốt lại: Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. -Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ 1,2 và HDHS đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc nhanh, đọc hay. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. -2-3 HS lên bảng thực . - Lớp nhận xét. -Nghe. -1 HS giỏi đọc bài thơ lớp theo dõi. -Nhiều HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 khổ 2 lần. -HS luyện đọc theo HD của GV. -Từng nhóm 3 HS đọc. -Mỗi em đọc một khổ. -1 HS đọc HS còn lại đọc thầm theo. - Các câu thơ đó là: Khổ 1: Giờ con đang lon ton. Khắp sân vườn chạy nhảy. Chỉ mình con nghe thấy. Tiếng muồn loài với con. Khổ 2: Trong thế giới của tuổi tơ, chim, gió, cây và muôn vật đều biết nghĩ, biết nói. Thế giới của ngày mai ngược lại với thế giới của tuổi thơ. -Khi lớn lên các em sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tưởng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích. Thế giới của các em sẽ trở thành thế giới thực. -1 HS đọc ,lớp đọc thầm -HS có thể trả lời. -Con ngời tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.. -Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay. -HS phát biểu. -3 Hs tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ. -HS đọc khỏ 1,2. -HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ cả bài thơ. -Một số HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -Nghe. Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số hình. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 4’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. ® Ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn công thức tính Diện tích tam giác, hình chữ nhật. v Hoạt động 2: Luyện tập. Yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm ta cần biết gì? - Nhận xét sửa bài. Bài 2 : - GV gợi ý : + Muốn tính chiều cao HHCN , ta làm như thế nào ? - GV nhận xét và bổ sung Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. Nhắc lại công thức quy tắc tam giác, hình chữ nhật. Gợi ý bài 2. Đề bài hỏi gì? Nhắc lại quy tắc tỉ lệ xích. P : lấy các cạnh cộng lại. S : lấy STG + SCN v Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: Nhắc lại nội dung ôn tập. Xem trước bài. Chuẩn bị: Một số dạng bài toán đã học Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. STG = a ´ h : 2 SCN = a ´ b Học sinh nhắc lại. Hoạt động cá nhân, lớp Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng. S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch. Học sinh làm vở. Giải Nửa chu vi mảnh vườn: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn: 50 ´ 30 = 1500 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch: 15:10 x 1500 = 2250 (kg ) ĐS: 2250 kg - Nêu yêu cầu. - HS giải vào nháp . - Sửa bài và nhận xét - Nêu yêu cầu. STG = a ´ h : 2 SCN = a ´ b P , S mảnh vườn. Học sinh nhắc lại đổi ra thực tế. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bài. Pmảnh vườn = 170 m Smảnh vườn = 1850 m2 Tiết 3 Tập làm văn. BÀI:Ôn tập về tả người. I. Mục đích yêu cầu. +Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người- một dàn ý đủ ba phần; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS. +Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người- trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II Đồ dùng dạy học. -1 tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn. -Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to để HS làm bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. HĐ1;HS làm bài1. HĐ2: Làm bài 2. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bàighi tên bài. a)Chọn đề bài. -GV ghép 3 đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ cần chú ý hoặc dán lên bảng lớp phiếu đã chép 3 đề bài. Câu a: Tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em và để alị cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Câu b: Tả một người ở địa phương, em sinh sống (Chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng) b)HS lập dàn ý. -Cho HS đọc gợi ý. -Cho HS làm bài. Gv phát bút dạ và giấy khổ to cho 1 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và bổ sung những ý các em còn thiếu. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 2. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS nói dàn bài đã lập. -GV nhận xét và khen những HS lập dàn ý đúng, trình bày tự nhiên. -GV nhận xét tiết học. -Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bi viết hoàn chỉnh bài vản tả người. -2-HS lên bảng thực hiện . -Nghe. -1 HS đọc 3 đề bài, lớp theo dõi trong SGK hoặc trên bảng lớp. -1 HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK. - HS viết nhanh dàn ý ra nháp. 1 Hs làm vào giấy. -1 Hs làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Mỗi Hs tự sửa dàn ý bài viết của mình. -1 HS đọc,lớp chú ý. -HS lần lượt trình bày . - Lớp nhận xét. -Nghe. Lịch sử. Bài: Ôn tập: Lịch sử nước tatừ giữa thế gỉ XX đến nay. I Mục tiêu; Sau bài học HS có thể nêu được. -Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. -Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. II Đồ dùng dạy học. GV và HS chuẩn bị bảng thống kê lịch sử dân tộc ta 1958 đến nay. III Các hoạt động dạy học. HĐ GV HS 1.Kiểm tra bài cũ 2 .Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Tìm hiểu bài. HĐ1:Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945- 1975. HĐ3: Thi kể chuyện lịch sử. 3. Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng hỏi nộidung bài cũ. - Sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Giới thiệu bàidẫn dắt ghi tên bài học. -GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng bịt kín các nội dung. - Lưu ý: Trong bài 11, HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858-1945. -GV chọn 1 HS giỏi điều khiển các bạn trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê, sau đó HDHS này cách đặt câu hỏi cho các bạn để cùng lập bảng thống kê. VD: Từ năm 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn. -GV theo dõi và làm trọng tài cho HS cần thiết. -GV tổ chức cho Hs chọn 5 sự kiện có ý nghĩa lớn trong lịch sử của dân tộc ta năm 1945 đến nay. -GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ năm 1945-1975, kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này. -GV tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên. -Gv tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt, kể hay. -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài trong SGK. KL: Lịch sử VN từ năm 1858 là lịch sử chống Pháp. - Nhận xét tiết học. - Ôn lại bài. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời -Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. -HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm ở nhà theo yêu cầu của tiết trước. -HS cả lớp làm việc dưới điều khiển của bạn lớp trưởng hoặc HS giỏi. +HS điều khiên nêu câu hỏi. +HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến. +HS điều khiển kết luận đúng/ sai. +HS nhờ GV làm trọng tài khi không giải quyết được vấn đề. -HS cả lớp nêu ý kiến, trao đổi và thống nhất các sự kiện. 1. Ngày 19-8-1945, cách mạng tháng tám thành công. 2. Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. . -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu tên một trận đánh hoặc 1 nhân vật lịch sử. +Các trận đánh lớn; 60 ngày đêm chiến đấu kìm chân giặc của nhân dân HN năm 1946; chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947. -HS xung phong lên kể trước lớp sau đó HS cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. Kĩ thuật Bài: Lắp ghép mô hình tự chọn. I. MỤC TIÊU: HS cần phải: -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắprô bốt. -Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính khéo léo kiên nhẫ khi lăp, tháo các chi tiết rô bốt, cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu rrô bốt đã lắp sãn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV HS 1.Kiểm tra bài củ 2.Bài mới a. GTBài . HĐ1:Kiểm tra các bộ phận đã lắp ghép được HĐ2: HS thực hành lắp rô bốt . HĐ3: Nhận xét, đánh giá. 3.Dặn dò. - Kiểm tra việc chuẩn bị đò dùng cho tiết thực hành. -Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo. -Nhận xét chung. - Nêu yêu cầu hoàn thành sản phẩm : -Hoàn thành sản phẩm theo đúng yêu cầu kĩ thuật. - Yêu cầu chú ý thực hiện và làm việc đúng qui trình. -Yêu cầu HS mang các chi tiết đã lắp ghép được, kiểm tra sản phẩm của tiết trước. - Yêu cầu HS nhắc lại các qui trình lắp ghép. - Lắp hoàn thàh rô bốt : - Yêu cầu HS lắp các bước theo đúng qui trình ( SGK). - Nhắc HS cần chú ý khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. -Khi hoàn thành sản phẩm cần kiểm tra sự hoạt động của đôi tay, trước khi nộp sản phẩm. -Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm. -Nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên tham gia đánh giá sản phẩm. - Tháo các chi tiết theo qui trình kĩ thuật đã HD ở tiết trước. -Nhận xét tiết học của HS. - Chuẩn bị bài lắp ghép mô hình tự chọn. * HS để các vật dụng lên bảng. -Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo. -Lắùng nghe các yêu cầu hoàn thành sản phẩm của giáo viên. - Chú ý các nhóm trưởng cần lưu ý HS các nhóm thực hiện tốt. - Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm báo các giáo viên. - Nhắc lại qui trình cần lắp ghép. - Thực hiện theo nhóm; - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm. - Trong quá trình thực hiện nếu vấn đề nào chưa rõ có thể trao đổi các thành viên trong nhóm, hoặc ý kiến giáo viên. -Hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu. -Trưng bày sản phẩm theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày san û phẩm. -4 nhóm mỗi nhóm cử 1 thanøh viên tham gia đánh giá sản phẩm. Thứ năm ngày 03 tháng 5 năm 2007 Tiết1 TOÁN MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 34’ 4’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. -Gọi hs lên bảng sửa bài. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về giải toán. ® Ghi tyên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Ôn lại các dạng toán đã học. Nhóm 1: Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng? Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình cộng? Nhóm 2: Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ? Nhóm 3: Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu? Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm cách khác? Nhóm 4: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước giải? Nhóm 5: v Hoạt động 2: Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm TBC ? - Nhận xét. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. Bài 3 . - Gọi hs nêu yêu cầu. v Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. - Xem lại bài. Ôn lại các dạng toán điển hình đã học. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Hát - Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. Hoạt động nhóm. (nhóm bàn) 1/ Trung bình cộng (TBC) Lấy tổng: số các số hạng. Lấy TBC ´ số các số hạng. 2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó. B1 : Tổng số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. 3/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó. B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Học sinh nêu tự do. Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó. B1 : Hiệu số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài toán có nội dung hình học. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh giải vở. Giải Quãng đường 2 giờ đầu đi được: 12 + 18 = 30 (km) Quãng đường giờ thứ 3 đi được: 30 : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ, người đó đi được: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) ĐS: 15 km - Hs nêu yêu cầu. Học sinh tự giải. Giải Nửa chu vi mảnh đất: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất: 60 – 35 = 25 (m) Diện tích mảnh đất: 35 ´ 25 = 875 (m2) ĐS: 875 m2 Nêu yêu cầu bài tập. -Bài toán giải bằng cách rút về đơn vị. - HS tự giải. 1cm3 kim loại cân nặng là: 22,4:3,2= 7(g) 4,5 cm3 kim loại cân nặng là:7x74,5=31,5(g). đs: 31,5 g Tiết 2 CHÍNH TẢ Nghe-viết: Trong lời mẹ hát I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Ngh-viết đúng chính tả bài thơ: Trong lời mẹ hát. -Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2 .Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. HĐ1: HDHSviết chính tả. Hđ2: Làm bài tập. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi môt số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bàiø ghi tên bài. -GV đọc bài chình tả một lượt. H: Nội dung bài thơ nói điều gì? -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. -GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. -GV đọc lại bài chính tả một lượt. -GV chấm 5-7 bài. -Gv nhận xét chung. -Cho HS đọc nội dung bài 2. H: đoạn văn nói gì? Nếu HS không trả lời đươc thì GV giảng giải cho HS rõ. GV: Một em đọc lại tên các cơ quan, đoàn thể có trong đoạn văn cho cả lớp cùng nghe. -GV đưa bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 1 HS. -Cho HS trình bày kết quả.. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Liên hợp quốc. Uỷ ban/nhân quyền/liên hợp quốc. Tổ chức/ nhi đồng/ liên hợp quốc .. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi những tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn; học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả tuầ
Tài liệu đính kèm: