Tiết 1
Đạo Đức
Bài:Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.( T2).
I) Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết :
- Tài nguyên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên phát triển môi trường bền vững.
- Baỏ vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II)Tài liệu và phương tiện :
- Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than, dầu, rừng cây,.) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
át kể chuyện. III Các hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ. 2 .Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. Hđ1:HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Hđ2:HDHSkể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi mộât số HS lên bảng kể chuyện tiết trước. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài dẫn dắt và ghi tên bài. -GV ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -GV:Các em gạch dưới những ý chính trên giấy nháp để khi kể có thể dựa vào các ý chính đó. - Kể trong nhóm. - HS thi kể chuyện. -GV theo dõi, uốn nắn. -GV nhận xét và khen HS kể hay. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Nhà vô địch tuần 32. -2 HS lên bảng kể. -Nghe. -1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. -2 HS đọc gợi ý trong SGK. -Một vài HS tiếp nối nhau nói về nhân vật trong câu chuyện sẽ kể. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và thảo luận, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện vừa kể. -Lớp nhận xét -Nghe. Tiết 4 KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 2. Kĩ năng: - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Phiếu học tập. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 12’ 12’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập: Thực vật – động vật. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm bài thực hành trang 124 , 125, 126/ SGK vào phiếu học tập. Số thứ tự Tên con vật Đẻ trứng Đẻ con 1 Sư tử x 2 Hươu cao cổ x 3 Chim cánh cụt x 4 Cá vàng x ® Giáo viên kết luận: Thực vật và động vật có những hình thức sinh sản khác nhau. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi ® Giáo viên kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và động vật mới bảo tồn được nòi giống của mình. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua kể tên các con vật đẻ trứng, đẻ con. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Môi trường”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh trình bày bài làm. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật. Học sinh trình bày. Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2007 Tập đọc Bài: Bầm ơi I.Mục đích – yêu cầu: -Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. -Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. +HTL bài thơ. II.Đồ dùng dạy học. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoat động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc. Hđ2:Tìm hiểu bài. Hđ3: Đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò. -GV gọi HS lên bảng đọc bài tiết trước. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bàidẫn dắt và ghi tên bài. - Gọi hs đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp -Luyện đọc từ ngữ: mưa phùn, tiền tuyến. - HS đọc trong nhóm - Kết hợp giải nghĩa từ. -Cho HS đọc toàn bài một lượt. - GV đọc diễn cảm. -Giọng trầm lắng, thiết tha, phù hợp với việc diễn tả cảm xúc nhớ thương của người con với mẹ. +Khổ 1+2. H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? -GV đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu tranh. GV: Các em biết không, mùa đông ở miền Bắc nước ta là mùa của mưa phùn, gió bấc, làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà, anh thương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa. H: Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ còn thắm thiết, sâu nặng. GV; Những hình ảnh so sánh ấy thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng: mẹ thương con, con thương mẹ. +Khổ 3+4. H: Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? GV:Cách nói của anh chiến sĩ đàm làm yên lòng mẹ: Mẹ ơi, mẹ đừng lo cho con.. H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ , em nghĩ gì về anh? -Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. -GV đưa 2 khổ thơ đầu đã ghép sẵn trên bảng phụ lên và hướng dẫn cho HS luyện đọc. -Cho HS học thuộc lòng. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay. H: Bài thơ nói lên điều gì? -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. -2-3 HS lên bảng . -Nghe. -1 HS giỏi đọc toàn bộ bài thơ, lớp theo dõi trong SGK. -4 HS đọc nối tiếp 2 lần. -HS đọc theo nhóm 2(1 em đọc 2 khổ đầu, 1 em đọc 2 khổ còn lại). -1 HS đọc chú giải - HS đọc. - Nghe. -1 HS đọc ,lớp chú ý. -Cảnh chiều đông mà mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét. Các hình ảnh là: -Tình cảm của mẹ đối với con. "Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con mấy lần" -Tình cảm của con với mẹ "Mưa phùn ướt áo tứ thân Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu". -1 HS đọc, HS cả lớp theo dõi trong SGK. -Đã dùng cách nói so sánh: Con đi trăm núi ngàn khe . Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. -Người mẹ của anh là một người phụ nữ chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con. -Anh là người con hiếu thảo, giàu tình thương mẹ. -Là người yêu thương mẹ, yêu quê hương, đất nước -4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ. -HS nhẩm thuộc lòng đoạn cả bài. -HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. Tiết 2 TOÁN Bài:PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng tính nhân, nhanh chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, câu hỏi. + HS: SGK, VBT. III. Các hoạt độngdạy học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 5’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. GV nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài: “Phép nhân”. ® Ghi tên bài lên bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hệ thống các tính chất phép nhân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên hỏi học sinh trả lời, lớp nhận xét. Giáo viên ghi bảng. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Học sinh nhắc lại quy tắc nhân phân số, nhân số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành. - Nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 và giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 Bài 3: Tính nhanh Học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở và sửa bảng lớp. - Nhận xét chốt ý đúng. Bài 4: Giải toán GV yêu cầu học sinh đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chũa bài nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: Ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh sửa bài tập về nhà. Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Tính chất giao hoán a ´ b = b ´ a Tính chất kết hợp (a ´ b) ´ c = a ´ (b ´ c) Nhân 1 tổng với 1 số (a + b) ´ c = a ´ c + b ´ c Phép nhân có thừa số bằng 1 1 ´ a = a ´ 1 = a Phép nhân có thừa số bằng 0 0 ´ a = a ´ 0 = 0 Hoạt động cá nhân Học sinh đọc đề. - 3 em nhắc lại. Học sinh thực hành làm bảng con. - Chửa bài. Học sinh nhắc lại. 3,25 ´ 10 = 32,5 3,25 ´ 0,1 = 0,325 417,56 ´ 100 = 41756 417,56 ´ 0,01 = 4,1756 Học sinh vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập 3. a/ 2,5 ´ 7,8 ´ 4 b,8,3 ´ 7,9 + 7,9 ´ 1,7 = 2,5 ´ 4 ´ 7,8 = 7,9 ´ (8,3 + 1,7) = 10 ´ 7,8 = 7,9 ´ 10,0 = 78 = 79 Học sinh đọc đề. Học sinh xác định dạng toán và giải. Trong một giờ cà ô tô và xe máy đi được quảng đường là. 48,5 + 33,5 = 82 (kmø) Quãng đường AB dàilà. 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 82 ´ 1,5 = 123 (km) ĐS: 123 km - Nhắc lại kiến thức của bài. Tiết 3 Tập làm văn. Bài:Ôn tập về tả cảnh. I. Mục đích yêu cầu. -Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. -Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. II Đồ dùng dạy học. -Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh HS đã học trong cá tiết Tập đọc, luyện từ và câu, Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2 .Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. HĐ1; HS làm bài 1. HĐ2: Làm bài 2. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài dẫn dắt và ghi tên bài. -GV giao việc: 2việc. -Các em liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, Luyện từ và câu, Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 sách Tiếng Việt 5, tập một. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 1 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV dán lên bảng tờ phiếu đã ghi sẵn lời giải). -Cho HS nói về bài mình chọn. -Cho HS làm bài và trình bày bài. -GV nhận xét. -Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc bài Buổi sáng ở Thành phố HCM. -GV nhắc lại yêu cầu. -Cho HS làm baì. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a)Bài văn miêu tả buổi sáng ở TPHCM theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. b)Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát rất tinh tế. -Mặt trời chưa xuất hiện những tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian. -Mặt trời dâng chầm chậm, lơ lửng như một quả bóng mềm mại. c)Hai câu cuối bài là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào , ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả đối với vẻ đẹp của thành phố. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tậâp về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn -2 HS lên bảng thực hiện . -Nghe. -1 Hs đọc yêu cầu của bài 1. -1HS làm bài vào phiếu. -HS còn lại làm vào giấy nháp. -HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Một số HS nói bài mình sẽ chọn để lập dàn bài. -Một số HS tiếp nối nhau trình bày miệng ý mình làm. -1 HS đọc , HS còn lại theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm lại bài văn và trả lời các câu hỏi. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. Tiết 4 Lịchsử Bài: ôn tập từ tuần 19 dến tuần 24 I.Mục tiêu. - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức học sinh đã học về các sự kiện ,nhân vật lịch sử từ tuần 19 đến tuần 24 . - Học sinh nắm được kiến thức của bài học. - Biết yêu quê hương ,đất nước và bảo vệ tổ quốc. II.Hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. Hđ1:Thảo luận nhóm Hđ2: Thảo luận lớp. 3. Cũng cố dặn dò. - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? ở đâu? Trong thời gian bao lâu? - Nêu những đóng góp của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta? - Nhận xét ghi điểm. - Nêu mục tiêu của tiết ôn tập ghi bảng tên bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi . + Tóm tắt mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ? + Nêu nguyên nhân thắng lợi cũa chiến thắng Điện Biên Phủ? + Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ – ne-vơ? + Phong trào đồng khởi nổ ra trong hoàn cảnh như thế nào? -Thuật lại diễn biến cuộc tổng tiến công tết mậu thân 1968 và nêu ý nghĩa? - Nhận xét tuyên dương. - Nêu câu hỏi. - Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vài công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? -Đường TS có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - Tại sao lại gọi chiến thắngĐiện Biên Phủ trên không? - Nhận xét hệ thống kiến thức. - Học bài gì? - Oân bài ở nhà. - Nhận xét tiết học. - 2hs lên bảng trả lời. Lớp nhận xét. - Nhắc tên bài. - Thảo luận nhóm 4 và trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét chéo. - HS trả lời. - Phục vụ công cuộc xây dựng XHCN, sản phẩm của nhà máy đã cùng bộ đội trên chiến trường đánh Mĩ.. - Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người,vủ khí - Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử của quân Mĩ .Do tầm vóc của cuộc chiến thắng này Tiết 5 Kĩ thuật BÀI: Lắp máy bay trực thăng( tiết 2). I. MỤC TIÊU: HS cần phải: -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắpmáy bay trực thăng. -Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng, đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp tháo các chi tiết của máy bay trực thăng ,ø đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sãn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GV HS 1.Kiểm tra bàicũ 2.Bài mới a. GTBài. HĐ1:Kiểm tra vật dụng và nêu các yêu cầu tiết thực hành. HĐ2: HS thực hành lắp trực thăng HĐ3: Nhận xét, đánh giá. 3.Dặn dò. - Kiểm tra việc chuẩn bị đồø dùng cho tiết thực hành. -Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo. -Nhận xét chung. - Nêu yêu cầu tiết học thực hành và dụng cụ cho tiết thực hành. -Yêu cầu HS mang bộ lắp ghép, kiểm tra đồ dùng của HS. -Nêu các yêu cầu tiết thực hành : + Làm việc theo nhóm đảm bảo thời gian vàhoàn thành sản phẩm đúng yêu cầu. + Cần tập trung không đùa nghịch trong tiết học. a) Chọn chi tiết : -Yêu cầu HS chọn đúng chi tiết và xếp từng loại vào nắp hộp. -Kiểm tra việc lựa chọn các chi tiếùt của HS. b) Lắp từng bộphận :Trước khi thực hành Gv cần : - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. - Quan sát kĩ các hình và đọc kĩ qui trìh các bước lắp ghép. -Trong quá trtình lắp ghép từng bộ phận lưu ý HS : + Chú lắp thân và đuôi máy bay. + Lắp cánh quạt phải đủ số vòng hãm. + Lẵp càng máy bay phải chú ý bộ phận trên, dưới của các thanh ; mặt phải và mặt trái. - Theo dõi giúp đỡ những HS chưa thực hiện được giúp đỡ kịp thời. -Nhận xét một số sản phẩm mà HS đã hoàn thành. -Nhận xét tinh thhần học tập của HS. -Thu giữ sản phẩm chuản bị bài sau. -HS để các vật dụng lên bảng. -Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo. - Kiểm tra lại đồ dùng dạy học. -Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo giáo viên về kết quả kiểm tra đồ dùng của các nhóm. - Lắng nghe yêu cầu của tiết thực hành. -Thực hiện theo vị trí các nhóm đã phân chia. - Quan sát các chi tiết trong SGKvà chọn xắp sếp theo thứ tự vào SGKtheo thứ tự các chi tiết. -Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo việc lựa chọn các chi tiết của các nhóm. - 1 hs đọc lại qui trình lắp ghép các chi tiết tạo thàh bộ phận. - Quan sát kĩ các hình trong SGk nêu lại qui trình chính của việc lắp ghép. -Thực hiện lắp ghép theo nhóm. -Trong khi thực hiện nếu các thành viên trong nhóm chưa thực hiện được những bộ phận khó có thể trao đổi ý kiến với các thành viên trong nhóm. -Trình bày các chi tiết đã thực hiện xong. . Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2007 Tiết 1 TOÁN Bài:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tìm giá trị của biểu thức và giải bài toán tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính đúng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Xem trước bài ở nhà, SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 3-5’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Phép nhân. - Gọi hs lên bảng làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập ® Ghitên bài ghi bảng. 4. Phát triển các hoạt động: vHoạt động 1: Bài 1 : Giáo viên yêu cầu ôn lại cách chuyển phép cộng nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh thực hànhø - Nhận xét . Bài 2 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức. Bài 3 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Bàitoán hỏi gì? Cho biết gì? - Nhận xét sửa sai. Bài 4 Học sinh nhắc lại công thức chuyển động thuyền. -Bìa toán cho biết gì? Hỏi gì? - Thu vở chấm nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố-dặn dò Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Về nhà ôn lại các kiến thức vừa thực hành. Chuẩn bị: Phép chia. Nhận xét tiết học Hát 2em lên bảng,lớp làm bảng con. 245x367 ; 23,5 x 12,4 Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành làm bảng con. Học sinh sửa bài. a/ 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg ´ 3 = 20,25 kg b/ 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 ´ 3 = 7,14 m2 ´ (1+1 + 3) = 7,14 m2 ´ 5 = 35,7 m2 Học sinh đọc đề. Học sinh nêu lại quy tắc. Thực hành làm nháp, 1 em lên bảng làm. Học sinh nhận xét. - HS đọc đề bài. - Giải vào vở. Dân số nước tatăng thêm trong năm 2001 là: 77515 0000:100x1,3=1007 695( người). Dân số nước ta tính đến năm 2001là: 77 515 000+ 1 007695= 78 522 695(người) đáp số: 78 522 695 người. Học sinh đọc đề. Trao đổi theo cặp và nêu cách giải. Làmbài vào vở. Giải Vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/g) Quãng sông AB dài: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ 24,8 ´ 1,25 = 31 (km) - Chủa bài bạn làm. - Nhắclại kiến thức vừa ôn . Tiết 2 CHÍNH TẢ Nghe-viết: Tà áo dài Việt Nam I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nghe viết đúng chính tả bài : Tà áo daì Việt Nam. -Tiếp tục luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2. -Ba bốn tờ giấy khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương được in nghiêng ở bài 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2 .Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. HĐ1:HDHS nghe viết. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HS làm bài tập 3. 3 Củng cố dặn dò -GV gọi HS lên bảng viết từ khó tiết trước. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài dẫn dắt và ghi tên bài. -Gv đọc một lần đoạn chính tả. H: Đoạn văn kể điều gì? -GV lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai. -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho HS viết. -GV đọc lại toàn đoạn chính tả một lượt. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung. -Cho HS đọc bài 2. - Các em đọc lại 3 câu a,b,c. -Chọn các tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng cho trong ngoặc đơn để điền vào các dòng trong 3 câu a,b,c sao cho đúng. -Viết lại các tên ấy cho đúng. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a)Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao: -Giải nhất: Huy chương Vàng. -Giải nhì: Huy chương Bạc. -Giải ba: Huy chương Đồng. b)Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng. -Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân. . c)Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng
Tài liệu đính kèm: