Tiết 1
Đạo đức.
BÀI:Em yêu quê hương.
I.Mục tiêu.
Học xong bài này,HS biết.
- Mọi người phải biết yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
-Yêu quý tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Tài liệu và phương tiện.
- Các bài tho ,bài hát nói về quê hương.
ừ câu chuyện có thể hiểu rộng ra trong xã hội, mỗi người lao động gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, đáng quý. Bình chọn bạn kể chuyện hay. Tuyên dương. Hệ thống lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh lắng nghe và theo dõi. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể chuyện từng đoạn. Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện. Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình bày kết quả. Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy nghĩ đến lợi ích chung của tập thể thực hiện, làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên nghĩ đến quyền lợi riêng của bản thân mình. Cả lớp nhận xét và bổ sung. Học sinh tự chọn. Tiết 4 KHOA HỌC DUNG DỊCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu định nghĩa về dung dịch. - Kể tên một số dung dịch. - Nêu cách tách các chất trong dung dịch. 2. Kĩ năng: - Tạo ra một một dung dịch. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ trong SGK trang 76, 77 - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. HSø: SGK. III. Các hoạt động: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”. v Hoạt động 2: Thực hành 4. Củng cố- dặn dò: - Thế nào được gọi là hỗn hợp? Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài ghi bảng . Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Cho HS làm việc theo nhóm. Giải thích hiện tượng đường không tan hết? Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc. Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà. Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác? Kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng. Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó. Nước chấm, rượu hoa quả Phương pháp: Thảo luận, đàm thoạ Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất để làm gì? Kết luận: + Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. + Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác. Nêu lại nội dung bài học. Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh khác trả lời. Nhắc tên bài. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn. Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? Dung dịch là gì? Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết. Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc. Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 77 SGK. Dự đoán kết quả thí nghiệm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li. Chưng cất. Tạo ra nước cất. Thứ tư ngày 17 tháng 01 năm 2007 Tiết 1 TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Biết đọc văn kịch (các yêu cầu cụ thể như ở tiết đọc trước). 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung ý nghĩa phần 2 của trích đoạn kịch: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước, trích đoạn ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của anh. 3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn đaọn kịch luyện đọc cho học sinh. + HS: SGK. III. Các hoạt độngdạy học. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. vHoạt động 2: Tìm hiểu bài v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 4. Cũng cố dặn dò. Gọi 3 học sinh kiểm tra đóng phân vai: Người dẫn truyện anh Thành, anh Lê đọc trích đoạn kịch (phần 1) Tìm câu hỏi thể hiện sự day dứt trăn trở của anh Thành đối với dất nước. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu phần 2 của vở kịch “Người công dân số 1”. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc trích đoạn. Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch thành đoạn để học sinh luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1: “Từ đầu say sóng nữa”. Đoạn 2: “Có tiếng hết”. Giáo viên kết hợp sửa sai những từ ngữ học sinh phát âm chưa chính xác và luyện đọc cho học sinh các từ phiên âm tiếng Pháp như tên con tàu: La-tút-sơ-tơ-re-vin, r-lê-hấp Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu thêm các từ nêu thêm mà các em chưa hiểu. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bộ đoạn kịch. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. Yêu cầu học sinh đọc thầm lại toàn bộ đoạn trích để trả lời câu hỏi nội dung bài. + Em hãy tìm sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành qua cách thể hiện sự nhiệt tình lòng yêu nước của 2 người? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước, cứu dân được thể hiện qua những lời nói cử chỉ nào? + Em hãy gạch dưới những câu nói trong bài thể hiện điều đó? + Em hiểu 2 câu nói của anh Thành và anh Lê là như thế nào về cây đèn. Giáo viên chốt lại: Anh Lê và anh Thành đều là những công dân yêu nước, có tinh thần nhiệt tình cách mạng. Tuy nhiên giữa hai người có sự khác nhau về suy nghĩ dẫn đến tâm lý và hành động khác nhau. + Người công dân số 1 trong vở kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? Giáo viên chốt lại: Với ý thức là một công dân của nước Việt Nam, Nuyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước. Nguyễn Tất Thành sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại xứng đáng được gọi là “Công dân số Một” của nước Việt Nam. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn kịch. Để đọc diễn cảm trích đoạn kịch, em cần đọc như thế nào? Cho học sinh các nhóm đọc diễn cảm theo các phân vai. Giáo viên nhận xét. Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm. Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung bài. - Hệ thống lại nội dung bài. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Thái sư Trần Thủ Độ”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh khá giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch. Nhiều học sinh luyện đọc. 1 học sinh đọc từ chú giải. Cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ khác (nếu có). Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả lời. Học sinh nêu câu trả lời. VD: Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên có lòng yêu nước nhưng giữa họ có sự khác nhau: Anh Lê: có tâm lý tự ti, cam chịu, cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối trước sức mạnh của quân xâm lược. + Anh Thành: không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn là con đường cứu nước, cứu dân. Thể hiện qua các lời nói, cử chỉ. + Lời nói “Để giành lại non sông về cứu dân mình”. + Cử chỉ: “Xoè hai bàn tay ra chứ đâu?” + Lời nói “Làm thân nô lệ sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ!” Học sinh trao đổi với nhau từng cặp rồi trả lời câu hỏi. VD: Anh Lê muốn nhắc đến cây đèn là mục đích nhắc anh Thành nhớ mang theo đèn để dùng vì tài sản của anh Thành rất nghèo, chỉ có sách vở và ngọn đèn Hoa Kì. Anh Thành trả lời anh Lê về cây đèn có hàm ý là: đèn là ánh sáng của đường lối mới, có tác dụng soi đường chỉ lối cho anh và toàn dân tộc. Người công dân số Một chính là người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Bác Hồ là như vậy vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam, độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Nguyễn Tất Thành, với ý thức này, anh Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước. Hoạt động cá nhân, nhóm. Em phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, ngắt giọng, nhả giọng ở các câu hỏi. VD: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở đây chứ đâu? Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm phân vai theo nhân vật. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Học sinh trao đổi nhóm rồi trình bày. VD: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước. TIẾT 2 TOÁN BÀI: Luyện tập chung. I Mục tiêu: Giúp HS. -Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác và hình thang, hình thoi. -Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ các bài 2,3. -HS chuẩn bị mảnh bìa bài 4. III.H oạt đôïng dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ 2: Bài mới a.GTB Hđ1:Bài 1: Hđ2:Bài 2: Hđ3:Bài 3: 3.Củng cố dặn dò. -Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm - Giới thiệu trực tiếp ghi bảng tên bài. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi 3 HS đọc kết quả từng trường hợp. -Gọi HS đọc đề bài. -Muốn biết diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích tam giác BEC ta làm thế nào? -Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích tam giác? -Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? -Gọi HS đọc đề bài. -Muốn tính được số cây đu đủ có thể trồng được ta làm thế nào? -Đây là dạng toán gì đã được học? b) Muốn tìm phần trăm của một số ta làm thế nào? -Nhận xét chấm điểm. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài. -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc: Tính diện tích tam giác vuông. -HS tự làm vào vở. 3HS đọc kết quả. a) 6cm2 b)2cm2 c) -Nhận xét chữa bài. -1HS đọc yêu cầu. -1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích hình thang ABED SABED = (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 SABED =2,46 (dm2) . -1HS nêu: -Nêu: -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Lấy diện tích trồng đu đủ chia cho diện tích trồng một cây đu đủ. -Giải toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số trăm của một số -Lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho một trăm. -HS tự làm bài vào vở. -Nhận xét chữa bài trên bảng. Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài ) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài. 2. Kĩ năng: - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn mở bài của bài tập 1. + HS: III. Các hoạt độngdạy học. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về đoạnmở bài.. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. 4.Củng cố. dặn dò: Nội dung kiểm tra. Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học “Luyện tập tả người” (Dựng đoạn mở bài) - Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc lại 2 kiểu mở bài đã học. Em hãy nêu cách mở bài trực tiếp? Muốn thực hiện việc mở bài gián tiếp em làm sao? Phương pháp: Đàm thoại. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài trong SGK. Phương pháp: Thực hành. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài, làm theo các bước sau. Bước 1: Chọn 2 đề văn viết đoạn mở bài, chú ý chọn đề bài có đối tượng mà em yêu thích, có tình cảm, hiểu biết về người đó. Bước 2: Suy nghĩ và nhớ lại hình ảnh người định tả để hình thành cho các ý, cho đoạn mở bài theo các câu hỏi cụ thể. Người em định tả là ai? Tên gì? Em có quan hệ với người ấy như thế nào? Em gặp gỡ quen biết hoặc nhận thấy người ấy trong dịp nào? Ơû dâu? Em kính trọng, ngưỡng mộ người ấy như thế nào? Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn mở bài cho 2 đề đã chọn theo 1 trong 2 cách, giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của người ấy. Giáo viên nhận xét, đánh giá những đoạn văn mở bài hay nhất. Giáo viên nhận xét. Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn tả người. Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập dựng đoạn kết bài trong bài văn tả người”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả. Nói một việc khác, từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả. Hoạt động lớp. 2 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến. Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới thiệu trực tiếp người định tả (giới thiệu trực tiếp người bà trong gia đình). Đoạn b: Mở bài gián tiếp, giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân cày ruộng). Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu câu 2. Học sinh viết đoạn mở bài. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài, cả lớp nhận xét. Bình chọn đoạn mở bài hay. Phân tích cái hay. Lớp nhận xét. Tiết 4 Lịch sử Bài 17:CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS nêu được: - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. - Sơ lược diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ. - Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính VN. - Các hình minh hoạ của SGK. - Phiếu học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HĐ GV HS 1.Kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới a.GTB . HĐ1:Tập đoàn cứ điểm ĐBP và âm mưu của giặc Pháp. HĐ2:Chiến dịch Điện Biên Phủ. 3.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét bài kiểm tra định kì học kì 1. - Giới thiệu bài dẫn dắt ghi tên bài học. - Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu 2 khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài. - Treo bản đồ hành chính VN yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP -GV nêu một số thông tin về tập đoàn cứ điểm ĐBP - Theo em vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? -GV Nêu:với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. -Chia HS thành 4 nhóm, giáo cho mỗi nhóm thảo luận về một trong các vấn đề sau. - Vì sao ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ?Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? - Ta mở chiến dịch điện biên phủ gồm mấyđợt? Thuật lại từng đợt tấn công đó? - Tổ chức cho HS từng nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS, bổ sung những ý mà HS chưa phát hiện được. - Gọi 1-2 HS tóm tắt diễn biến chiến dịch ĐBP trên sơ đồ. - Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? - Nhận xét tuyên dương. -Nhận xết tiết học. -Dặn Shvề nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe. -Nhắc lại tên bài học. - HS đọc Chú thích của SGk và nêu. -2-3 HS lần lượt lên bảng chỉ. - Nghe. -HS nêu ý kién. -Nghe. HS chia thành nhóm cùng thảo luận và thống nhất ý kiến trong nhóm. -Đại diện 4 nhóm HS lên trình bày vấn đề của nhóm mình. -Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS trình bày trên sơ đồ . Có đường lối lãnh đạo của Đảng. - Quân và dân ta chiến đấu rất kiên cường. - Chiến thắng dđiện bịên phù kết thúc oanh liệt cuộc tiến công đông xuân 1953-1954 của ta đập tan pháo đài của thực dân pháp kết thúc 9 năm kháng chiến chống pháp trường kì gian khổ. Tiết 5 Kĩ thuật BÀI: Một số giống gà được nuôi nhiêu ở nước ta . I. MỤC TIÊU: HS cần phải: -Kể được tên m ột số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà đựơc nuôi nhiều ở nước ta. -Có ý thức nuôi gà. II. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. -Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận. -Phiếu đánh giá kết quả học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ GV HS 1.Kiểm tra bài củ: 2.Bài mới a .GTB HĐ1:Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa phương. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. HĐ3: Nhận xét, đánh giá. 3.Dặn dò. - Kiểm tra việc chuẩn bị đồø dùng cho tiết thực hành. -Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo. -Nhận xét chung. - Cho HS nêu một số giống gà ở địa phương mà các em biết, đẫn dắt để giới thiệu bài. - Cho HS làm việc theo nhóm : - 3 nhóm lên bảng thi đua viết các loại giống gà mà các em biết. - Nhận xét tổng kết : + Có nhiếu giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà đông Cảo, gà mía, gà ác, Có những giống gà nhập nội như gà tam hoàng, gà lơ – go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt – ri,.. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : - Hoàn thành bài tập theo phiếu sau : Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ư u điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu. Gà ri Gà ác Gà lơ- go Gà tam hoàng -Nêu đặc điểm một số giống gà đang nuôi ở địa phương ? + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận được. * Nhận xét tổng kết chung : -Ởnước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có hình dạng đặc điểm, ưu khuyết điểm khác nhau. Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi để lựa chọn giống gà cho phù hợp. - Trả lời câu hỏi cuối bài theo cá nhân. -Yêu cầu 2 -3 HS trình bày kết quả thảo luận được. - Nhận xét tiết học. - Liên hệ thực tế ở gia đình các em. - Chuẩn bị bài sau. - HD HS đọc trước nội dung bài “ chọn gà để nuôi” - HS để các vật dụng lên bảng. -Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo. - 3 HS nêu một số giống gà mà các em biết. - Nêu lại đầu bài. - Thi đua theo 3 nhóm lên bảng viết tên các loại gà mà em biết. - Đại diện các nhóm lên viết. -Phân loại các nhóm gà theo yêu cầu. -Nhận xét chung các nhóm bạn . - 3 HS nhắc lại kết luận . - Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thực hiện, theo yêu cầu phiếu học tập. - Quan sát hình SGK nêu đặc điểm của các loại gà theo từng đặc điểm riêng của nó. - Thư kí ghi kết quả vào phiếu bài tập. -Viết vào phiếu một số giống gà mà ở gia đình các em đang nuôi. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của các nhóm. - Theo doĩ nhận xét thi đua các nhóm bạn. - Rút kết luận chung. - 2 HS nhắc lại kết luận. - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài. - 1 HS lên bảng trình bày kết quả câu hỏi. Thứ năm ngày 18 tháng 01 năm 2007 Tiết 1 Toán Hình tròn, Đường tròn. I Mục tiêu: Giúp HS. -Củng cố biểu tượng về hình tròn. -Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính. -Thực hành vẽ hình tròn bằng com-pa. -Rèn tính cẩn thận. II Đồ dùng dạy học. -Bộ đồ dùng dạy học toán 5. -Com pa dùng cho GV và com pa dùng cho HS, thước kẻ. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ 2. Bài mới a.GTB HĐ 1: Ôn tập củng cố về biểu tượng hình tròn, làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt động vẽ hình. HĐ 2: Thực hành. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3.Củng cố dặn dò. -Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm -Giới thiệu bài dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1: Vẽ hình tròn tâm O bán kính 10cm. -Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính? -GV vẽ bảng nhắc lại thao tác +Xác định tâm. +Mở com pa. +Cố định đầu đỉnh. +Quay đầu chì. -Gọi HS nhắc lại. -Gọi hs khác lên bảng vẽ bán kính và đường kính của hình tròn mà bạn trước đã vẽ. -Gọi một số HS lên vẽ cách khác. -Gọi HS đọc đề bài. -Chấm một số bài và nhận xét. -Gọi HS đọc đề bài. -Vẽ hình tròn khi đã biết tâm cần lưu ý điều gì? -Gọi HS đọc đề bài. -Vẽ hình gồm những gì? -Có nhận xét gì về tâm của hình tròn lớn và hai nửa hình tròn? -So sánh bán kính của hình tròn lớn với bán kính của các hình tròn nhỏ? -Chấm bài và nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập -Nhắc lại tên bài học. -Xác định tâm O. +Xa
Tài liệu đính kèm: