Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 11 năm 2006

Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006

Tiết 1

Đạo đức

Bài: Thực hành giữa học kì 1.

I.Mục tiêu:

-Cũng cố và khắc sâu kiến thức các chuẩn mực hành vi đạo đức các em đã được học qua các bài : Em là hs lớp 5, Có trách nhiệm về việc làm của mình, Có chí thì nên,Nhớ ơn tổ tiên,Tình bạn.

-HS biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể.

 - Qua đó giáo dục học sinh lòng biết ơn tổ tiên,đoàn kết với bạn bè,có ý thức vươn lên trong cuộc sống và có trách nhiệm về hành động của mình.

II. Đồ dùng dạy học.

-GV chuẩn bị nội dung câu hỏi ,một số tình huống.

III.Hoạt động dạy học.

 

doc 33 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 749Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 11 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số Hs phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc ,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- 2-3 em đọc ghi nhớ sgk
-Để tự chỉ mình, chỉ người nghe, chỉ người hay vật, câu chuyện nói tới.
-Gọi là Đại từ.
-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe
-HS làm việc theo cặp.
-Một vài HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc , lớp đọc thầm.
-1 HS lên làm bài trên bảng.
-Lớp nhận xét.
-2 HS nhắc lại.
Tiết 3
Kể chuyện.
Bài :Người đi săn và con nai.
I. Mục đích yêu cầu.
-Dựa vào tranh minh hoạ và lời chú thích dưới tranh, HS kể lại được nội dung chính của từng đoạn câu chuyện, phỏng đoán kết thúc của câu chuyện.
-Dựa vào lời kể của GV, dựa vào tranh minh hoạ và lời chú thích dưới tranh, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vẻ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức cảm hoá mạnh mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai. Từ câu chuyện, HS biết yêu hơn thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị.
-Tranh ảnh minh họa trong SGK nếu có.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
Hđ1: Giáo viên kể chuyện Người đi săn và con nai.
HĐ2:HDHS kể chuyện,trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố dặn dò
-Gọi hs lên kể lại câu chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc nơi khác.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
- Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh hoạ .
- Cho hs kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nh ận xét tuyên dương bạn kể hay.
- Cho hs kể câu chuyện và kết thúc như thế nàovà kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán. 
- Gợi ý: thấy con nai đẹp quá ,người đi săn có bắn nó không? --Chuyện gì sẽ xẫy ra sau đó?
Hãy kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán của em?
-GV nhận xét và khen những HS kể hay, có phỏng đoán sát với câu chuyện.
-GV kể với giọng chậm rãi, diễn rả rõ lời nói của từng nhân vật trong truyện.
-GV lần lượt đưa từng tranh lên bảng và dựa vào chú thích dưới mỗi tranh để kể cho HS nghe.
-Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
-GV nhận xét.
H: Vì sao người đi săn không bắn nai?
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-GV nhận xét tiết học, khen những HS kể tốt.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kể lại câu chuyện .
- 2 em lên kể,lớp nghe.
-Nghe.
- HS quan sát tranh minh hoạvà theo dõi giáo viên kể chuyện.
- Học sinh kể theo cặp 3-4’
- Một số học sinh kể trước lớp.
- Các em kể tiếp phần cuối câu chuyện theo phỏng đoán của mình.
-Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
-2 HS lần lượt lên kể toàn bộ câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
-Vì con nai rất đẹp rất đáng yêu dưới ánh trăng.
-Hãy yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên
Tiết 4
Khoa học
 Bài : Ôn tập côn người và sức khoẻ.
I. Mục tiêu :
Sau bài học HS có khả năng:
 -Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
 -Vẽ hoặc viết cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan, nhiễm HIV/ AIDS.
 II. Đồ dùng dạy học :
-Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Thực hành vẽ tranh vận động.
MT:HS vẽ được tranh vận động phồng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm phạm trẻ em, hoặc HIV / AIDS, hoặc tai nạn giao thông.)
3. Củng cố dặn dò: 
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi.
-Nêu cách phòng tránh bệnh viêm não?
- Trình bày sơ đồ về cách phòng bệnh sốt rét.
- Nhận xét ghi điểm.
-Nêu nội dung của tiết học và ghi bảng tên bài.
- Giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm:
-Quan sát các hình SGK thảo luận từng hình.
-Cho các nhóm trình bày vẽ.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét chung các bức tranh.
-Yêu cầu các nhóm thuyết trình tranh cổ động hay tuyên truyền.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện một HS lên thuyế trình theo nội dung từng bức tranh.
-Nhận xét tuyên dương nhóm làm bài tốt.
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiểm HIV/AIDS?
- Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
- Em có thể làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông?
-Dặn HS ôn tập ở nhà .
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu lại đầu bài.
-Nghe nhiệm vụ và làm việc theo nhóm.
-Mở SGK quan sát các hình 2,3 trang 44 .
-Trao đổi về nội dung các hình.
-Thống nhất cách vẽ nội dung tuyên truyền các hình.
-Vẽ vào giấy theo nội dung từng nhóm.
-Cử đại diện HS nhóm lên trình bày nội dung thuyết trình.
-Nhận xét các nhóm trình bày .
-HS lần lượt nêu. 
Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006
Tiết 1
Tập đọc
Bài:Tiếng vọng.
I.Mục đích – yêu cầu:
-Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Cảm nhận được tâm trạng băn khoăn, day dứt của tác giả trước cái chết thương tâm của con chim sẻ nhỏ. Hiểu được điều tác giả muốn nói: Hãy thương yêu muôn loài; Đừng vô tình trước lời cầu cứu của những sinh linh bé nhỏ trong thế giới xung quanh ta.
-HTL bài thơ.
II. Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn các câu thơ cần luyện đọc.
-III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ
 GV
HS
1 Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Hđ1:Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Hđ2: Tìm hiểu bài
Hđ3: Đọc diễn cảm và HTL.
3.Củng cố dặn dò
-GV gọi học sinh đọc bài Chuyện một khu nhà nhỏ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Gọi hs đọc bài.
- Hướng dẫn cách đọc,giọng đọc.
-Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trầm buồn.
-Nhấn giọng ở những từ ngữ chết rồi, đập cửa, ấm áp, giữ chặt
- Cho HS đọc nối tiếp tứng khổ thơ.
-Luyện đọc từ ngữ khó đọc: Giữ chặt, lạnh ngắt
- Gọi hs đọc toàn bài.
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?
H: Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ?
H: Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả?
Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
H: Điều tác giả muốn nói với em là gì?
-GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần.
-GV chép khổ thơ cần luyện trên bảng phụ để luyện đọc cho HS .
-Cho HS HTL 8 dòng thơ đầu.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-Gv nhận xét khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
-Liên hệ thực tehọc sinh.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài thơ.
-GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nghe.
- 1 em đọc ,lớp đọc thầm.
-Mỗi em đọc 4 dòng đọc 2 lượt.
- Một số em đọc từ khó.
-Cho 2 Hs đọc cả bài.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Nó chết trong cơn bão lúc gần sáng, không có chỗ trú vì đã đập cửa một ngôi nhà nhưng không ai mở cửa. Xác chết lạnh ngắt bị mèo tha đi ăn thịt.
-Vì trong đêm mưa bão tác giả nghe cánh chim đập cửa. Nằm trong chăn không muốn dậy mở cửa.
-Tác giả tưởng tượng như cánh cửa rung lên tiếng chim đạp cánh, những quả trứng không nở
- HS phát biểu ý kiến.
- VD: Cái chết của sẽ nho û/ xin chớ vô tình / Cánh chim đập cửa.
-Hãy yêu thương muôn loài. Đừng vô tình trước những lời cầu cứu của những sinh linh bé nhỏ.
-1-2 HS đọc cả bài.
-HS luyện đọc khổ thơ theo sự hướng dẫn của GV.
-HS nhẩm thuộc lòng 8 dòng thơ.
- HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Tiết 2
Toán 
Bài: Luyện tập .
I/ Mục tiêu
	Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II/ Đồ dùng học tập
	Bảng phụ,phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy - học
HĐ
GV
HS
1. Bài cũ
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài.
HĐ1:Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Hđ2:Bài 2: Tìm x
Hđ3:Bài 3: 
Hđ4:Bài 4: 
3. Củng cố- dặn dò
- Gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai số thập phân và thực hiện:
-Nhận xét chung và cho điểm
-Hôm nay chúng ta học bài luyện tập.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Chú ý đặt tính đúng.
-Nhận xét chữa bài.
- Bài tẫp yêu cầu gì?
a) x + 4,32 = 8,67
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS đọc đề toán.
-Em hãy nêu cách giảibài toán?
-Chấm bài và nhận xét.
-Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
-Tổ chức làm bài theo nhóm.
-Em có nhận xét gì về kết quả làm bài của hai nhóm tương ứng?
-Em rút ra tính chất gì?
b) Tính bằng hai cách.
-Tổ chức làm bài theo cặp đôi.
- Nhận xét sửa sai.
-Gọi HS nêu lại các kiến thức đã học trong tiết.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng làm bảng con.
25,4-12,3 ; 0,35-,.34 
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
+
52,37
8,64
+
68,72
29,91
- Nhận xét bài bạn làm.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
-1 HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
X+4,32=8,67 x-3,64=5,86
X =8,67-4,32 x= 5,86+3,64
X = 4,35 x= 9,5
-Nhận xét bà làm trên bảng.
-1HS đọc đề toán.
-2HS nêu cách giải bài toán.
1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Quả dưa thứ nhất cân nặng là
4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8+3,6=8,4(kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:
14,5-8,4=6,1(kg)
Đáp số: 6,1kg
-Nhận xét chữa bài.
- HS nêu.
- Mỗi nhóm làm 1 bài sau đó so sánh kết quả với nhau.
-Bằng nhau.
-Muốn trừ một số đi một tổng, ta có thể lấy số đó trừ đi các số hạng của tổng.
-HS tự làm bài vào vở.
-2HS lên bảng làm.
- Nêu kết quả.
- 1- 2 HS nhắc lại.
Tiết 3:
Tập làm văn
Bài :Trả bài văn tả cảnh.
I. Mục đích yêu cầu.
-HD học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra Tập làm văn: Viết đúng thể loại văn miêu tả tả cảnh; bố cục rõ ràng; trình tự miêu tả hợp lí, tả có trọng tâm; diễn đạt rõ ý; câu văn có hình ảnh và bộc lộ cảm xúc, viết đúng chính tả và trình bày sạch sẽ.
-Giúp HS rèn kĩ năng phát hiện và sửa lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn; học tập làm bài tốt, tự viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
GV
 HS
1.K iểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
a.Giớithiệu bài.
 Hđ1: Nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
Hđ2: Hướng dẫn học sinh chữa lỗi.
3.Củng cố dặn dò
-GV gọi hs nêu lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh?
-Nhận xét .
-Nêu mọc đích yêu cầu của tiết học
-GV nhận xét bài làm của HS.
+Ưu điểm:Nhìn chung các em xác định đúng yêu cầu của đề bài, bố cục rõ ba phần.
+ Khuyết điểm: Chữ viết sai lỗi chính tả ,trình bày chưa sạch đẹp, cách dùng từ đặt câu chưa chính xác.
- Thông báo điểm cụ thể cho hs.
-GV cho HS chữa lỗi.
+GV đưa bảng phụ đã viết những lỗi sai lên.
-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Giáo viên đọc lại đoạn văn hay cho hs nghe.
-Cho HS viết lại đoạn văn.
+GV giao việc:
-Các em chọn đoạn văn trong bài làm của mình để viết lại.
-Viết lại vào vở cho hay hơn đoạn văn vừa chọn.
+GV chọn một đoạn văn viết lại của HS, đọc trước lớp cho cả lớp nghe .
-GV: Em hãy nhắc lại một số điểm cần ghi nhớ về cách làm bài văn tả cảnh.
-Yêu càu HS về nhà đọc kĩ lại bài làm và hoàn thiện bài văn.
-GV nhận xét tiết học.
-2HS nêu.
-Nghe.
-HS lắng nghe.
-HS chữa từng loại lỗi.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi rút kinh nghiệm .
-HS chọn đoạn văn và viết lại đoạn văn
Tiết 4
Lịch sử
Bài: Ôn tập: Hơn Tám Mươi Năm Chống Thực Dân Pháp Xâm
Lược và Đô Hộ (1858-1945)
 I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.
II: Đồ dùng:
-Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945o1
- Bản đồ hành chính việt nam.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945.
Hđ2:Trò chơi: Ô chữ kì diệu.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
- Hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập ngày 2-9-1945?
- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân khẳng định điều gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
-Nêu yêu cầu của tiết học ghi bảng tên bài.
 -GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín các nội dung.
-GV chọn 1 HS giỏi điều khiển các bạn trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê về từng sự kiện.
-Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì?
-Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ bản, (ý nghĩa) là gì?
- Ngày 3/2/1930 xẩy ra sự kiện lịch sử gì?
-Sự kiện này có ý nghĩa như thế nào? 
-Ngày 19-8-1945 là ngày gì?
- Ngày 2-9-1945 xẩy ra sự kiện gì?
-Nêu ý nghĩa của sự kiện đó?
- Nhận xét tuyên ddương bạn trả lời đúng.
GV giới thiệu trò chơi: ô chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc.
-GV nêu cách chơi.
-GV chia lớp thành 3 đội chơi.
-Tổ chức cho HS chơi:GV gợi ý cho từng hàng trong ô chữ .
+Tên của Bình Tây đại nguyên soái(10 chữ cái)
+ Một trong các tên gọi của Bác Hồ
 ( 12 chữ cái)
-Cùng HS nhận xét, tuyên dương đội thắng.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS đã chuẩn bị bài tốt.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS cả lớp làm việc .
+HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến
-Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
-Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta.
-Ngày 3-2-1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Cách mạng Việt Nam đã có Đ ảng lãnh đạo tiến lên giành nhiều thắng lợi vẽ vang.
- Là ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
- Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình.
- tuyên bố với toàn thể đồng bào và thế giới biết : Nước Việt Nam đã thực sự độc lập ,tự do..
-Theo dõi.
- Các đội giơ tay nêu đáp án nhanh.
 +Trương Định
 + Nguyễn Aí Quốc.
-Nhận xét.
Tiết 5:
Kĩ thuật
BÀI:Thêu dấu nhân ( Tiết 1)
	I. MỤC TIÊU:
 HS cần phải:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu thích tự hào về sản phẩm làm được.
	II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len hoặc sợi trên vải hoặc trên tờ bìa màu. Kích thước mũi thêu 3 – 4 cm )
- Một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu dấu nhân 
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu kích thước 35cm x 35cm.
+ Kim khâu len hoặc sợi khác màu vải.
+ Len hoặc sợi, chỉ khâu, phấn vạch thước, kéo.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Hđ1: Quan sát và nhận xét.
3 . Cũng cố dặn dò.
-Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.
- Nhắc nhở nếu HS còn thiếu.
-Giới thiệu trức tiếp ghi tên bài lên bảng.
- Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân.
So sánh mẫu thêu chũ v và mẫu thêu 
dấu nhân? 
-Nhận xét và nêu tóm tắt nội dung chính:Thêu dấu nhân là tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân tạo mũi thêu liên tiếpgiữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
- Yêu cầu hs đọc sgk nêu các bước thêu dấu nhân? 
- Nêu sự giống và khác nhau cách vạch dấú ở thêu chữ v và thêu dấu nhân?
-Gọi hs lên bảng thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân.
-Nhận xét .
-Hướng dẫn hs thao tác thêu dấu nhân.
-Yêu cầu hs nêu cách kết thúc đường thêu.
- Gọi hs nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Tổ chức cho hs tập thêu trên giấy ô li.
- Quan sát theo dõi các em làm.
-Hệ thống lại nội dung bài.
-Chuẫn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS quan sát nhận xét.
-Đọc thầm mục 1 SGK .
-HS nêu nhận xét.
-Lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
+ Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
+Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu.
+ Giống :vạch 2 đường dấusong song cách 1cm.
+Khác : thêu chữ v vạch theo trình tự từ trái sang phải còn thêu dấu nhân từ phải sang trái.
-2 em thực hiện ,lớp theo dõi.
-Hs chú ý.
- Lớp thực hành.
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006.
Tiết 1
Toán 
Bài: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu
	Giúp học sinh:
- Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
-Giải toán với số đo diện tích và quan hệ giữa héc – ta với mét vuông.
II/ Đồ dùng học tập
	Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy – học
HĐ
GV
HS
1. Bài cũ
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài.
Hđ1:Bài 1: Tính.
Hđ2:Bài 2:
Hđ3:Bài 3: 
Hđ4:Bài 4: 
Hđ5: Bài 5
3. Củng cố- dặn dò
-Gọi hs lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS nêu các quy tắc của phép cộng và phép trừ hai số thập phân.
-Nhận xét chung và cho điểm
- Nêu mục tiêu của tiết học ghi baảng tên bài.
-Nêu yêu cầu bài tập và yêu cầu thực hiện.
-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Ở phép tính này x được gọi là gì?
-Nhận xét sửa sai.
-Gọi HS đọc đề toán.
-Gợi ý :+ áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng.
 + áp dụng quy tắc một số trừ đi một tổng
-Nhận xét tuyên dương bạn làm đúng.
-Nêu yêu cầu bài toán và tóm tắt.
-Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét cho điểm.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Nhận xét sửa sai cho học sinh.
-Gọi HS nhắc lại các kiến thức của tiết luyện tập.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng ,lớp làm bảng con.
12,7+6.56 ; 0,12+0,95
 36,4- 25,3 ; 4,85-3,79
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS nêu:
-2HS lần lượt lên bảng.lớp làm báng con.
a) 605,26 + 217,3
b) 800,56 – 384,48
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
- HS nêu.
-2HS lên bảng, lớp làm bài bảng con.
a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8
 x-5,2= 5,7
 x= 5,7+5,2
 x=10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a) (12,45 + 7,55) + 6,89
b) 42,37 – 28,73 – 11,27
-Nhận xét sửa bài.
-1HS lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào vở nháp.
-1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
Độ dài quãng đường người xe đạp đi trong giờ thứ hai là
13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Trong hai giờ đầu người đó đi được là:13,25+11,75=25(km)
Giờ thứ ba người đó đi đượcquảng đường dài là:36-25=11(km).
Đáp số: 11 km.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1 em đọc,lớp chú ý.
- Thảo luận cặp và tìm cách giải.
 - Trình bày bài giải. 
Tiết 2
Chính tả
Nghe-viết: luật bảo vệ môi trường 
I.Mục đích yêu cầu.
-Nghe viết đúng chính tả bài luật bảo vệ môi trường.
 -Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng dễ lẫn đối với HS địa phương.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Phiếu để ghi các cặp tiếng cho HS bốc thăm.
-Bút dạ và băng dình phiếu khổ to để HS làm bài tìm từ nhanh.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Hđ1: Hướng dẫn học sinh viết chính taân4
HĐ2:HDHS làm bài tập chính tả.
3. Củng cố dặn dò
-GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1.
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Cho HS đọc bài chính tả.
H: Bài chính tả nói về điều gì?
-Luyện viết những từ ngữ khó: suy thoái, khắc phục.
-GV đọc từng câu hoặc vế câu mỗi câu hoặc vế câu đọc 2 lần.
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
-GV chấm một số bài.
-GV nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2a.
-GV giao việc: BT cho một số cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đâù l hay n. Em tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
-Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi: Thi viết nhanh.
-GV nhận xét và khẳng định những từ ngữ HS tìm đúng.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài bằng trò chơi “tiếp sức”
-GV nhận xét và khen nhóm tìm được đúng, nhiều tư

Tài liệu đính kèm:

  • docLÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN12.doc