Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
THỂ DỤC -TIẾT 59-
BÀI 59. TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
-Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Trò chơi: Lò cò tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi học sinh một quả cầu
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
, mình + Thú con mới sinh đã có hình dạng giống mẹ. + Được mẹ nuôi bằng sữa. +Khác: chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹGiống: cả chim và thú đều nuôi con - HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con : Số con trong 1 lứa Tên động vật Thường mỗi lứa 1 con Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -TIẾT 59- MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ *GT: BT 3 II. ĐDDH: Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng HS làm BT1 b, c (viết những phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghĩa của từ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: - Hướng dẫn HS cách làm - Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi. - Nhận xét và chốt ý đúng *Bài 2: GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: Ôn tập về dấu câu. - Nhận xét tiết học 2 HS làm BT 3 Đọc yêu cầu BT Theo dõi TLN2. a) HS phát biểu b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa). HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. HS phát biểu ý kiến. +Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác,................ CHÍNH TẢ -TIẾT 30- NGHE – VIẾT: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: -Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai(VD:in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. -Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức(BT2,3) II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHướng dẫn HS nghe – viết. - HS đọc toàn bài 1 lần +Nội dung chính của bài là gì? - Rút và hdẫn viết từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc bài viết CT. - Hdẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS viết - Đọc toàn bài một lượt - Chấm 5 ® 7 bài, nhận xét, ghi điểm vHướng dẫn HS làm bài. * Bài 2: Hướng dẫn cách làm. Yc HS làm vào VBT, 1 HS làm BP. GV nhận xét, chốt lại * Bài 3: GV hướng dẫn HS xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài. GV nhận xét, chốt. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: Nghe-viết: Tà áo dài VN. - Nhận xét tiết học -1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - 1HS đọc bài +Bài giới thiệu bạn Lan Anh là bạn gái thông minh, được xem là mẫu người của tương lai. - Luyện viết vào giấy nháp và bảng lớp - Theo dõi. - HS viết chính tả - HS tự soát lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi 1 HS đọc yêu cầu bài. Theo dõi. HS làm bài. Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. 1 HS đọc đề. HS làm bài. a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công là huân chương cho trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương cho trong lao động sản xuất. TOÁN -TIẾT 147- ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU: Biết : - Quan hệ giữa các đơn vị đo Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. -Chuyển đổi số đo thể tích. (Bài 1, Bài 2 cột 1, Bài 3 cột 1) II. ĐDDH: BP kẻ sẵn bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập *Bài 1: Kể tên các đơn vị đo thể tích. GV chốt: · m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích. · Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần. *Bài2 (cột 1): - Hướng dẫn cách làm. - Yc HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 3(cột 1): Hướng dẫn cách làm. Yc HS TLN làm vào BP. Nhận xét và ghi điểm. *Bài 2 (cột 2), Bài 3 (cột 2,3): HS khá giỏi làm 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: Ôn tập về đo dtích và đo t.tích (tt) - Nhận xét tiết học - 2 HS làm BT 600000m2 = km2; 5km2 = hm2 Đọc đề bài. Thực hiện Sửa bài. Đọc xuôi, đọc ngược. Nhắc lại mối quan hệ. Đọc đề bài. Theo dõi. Làm vở, làm bảng 1m3= 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 302dm3 Đọc đề bài. Theo dõi. TLN làm vào BP.Trình bày a )6m3 272dm3 = 6,272m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 LỊCH SỬ -TIẾT 30- XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết thuỷ điện Hoà bình là kết quả lao động gian khổ, hy sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. -Biết vai trò của Thuỷ điện Hoà bình có vai trò quan trong đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện ngăn lũ. * GDBVMT (liên hệ) II. ĐDDH: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam (xác định vị trí nhà máy) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: +Hãy thuật lại sự kiện ngày 25-4-1976? +QH khoá 6 đã có những QĐ trọng đại nào? + Nêu ghi nhớ -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Sự ra đời của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. - Giải thích Nhà máy Thuỷ điện là gì? - yc HS đọc nội dung bài, TLN2 TLCH: + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào thời gian nào? + Ở đâu? (chỉ vào bản đồ) + Trong thời gian bao lâu. - Yc các nhóm lần lượt trình bày. - Nhận xét và giải thích thêm: Mặc dầu ngày 6/11/1979 là ngày chính thức Nhà máy được khởi công nhưng ngay từ năm 1971 đã có những hoạt động chuẩn bị như: xây dựng kho tàng, bến bãi, đường sá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt lá xd các khu chung cư lớn gốm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 35.000 công nhân xd và gia đình họ *Treo tranh Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. vHoạt động 2: Quá trình xây dựng nhà máy GV nêu câu hỏi: +Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? +Kết quả ra sao? - Nhận xét và chốt ý đúng. * GV cho HS xem hình 1 SGK. Yc HS nhận xét về h1. vHoạt động 3: Vai trò của NMTĐ Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước: - GV cho HS đọc SGK - Yc HS ghi Đ vào ô đúng, ghi S vào ô sai trước mỗi câu trên PBT: ¨ Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là một trong những công trình thủy điện lớn nhất bậc nhất ở châu Á. ¨ Nhờ đập ngăn nước Hòa Bình, đồng bằng Bắc Bộ thoát khỏi những trận lụt khủng khiếp. ¨ Từ Hòa Bình, nguồn điện đã về tới mọi miền Tổ quốc. ¨ Nhà máy Thủy điện Hòa Bình cung cấp nước chống hạn cho toàn bộ các tỉnh miền Bắc. - Chấm 1 số PHT, nhận xét PHT lớn. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. *GDBVMT : Gd HS biết bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương. Yc HS nêu tên các công trình thuỷ điện khác của nước ta. Cbị: Lịch sử địa phương - Nhận xét tiết học 3 HS trả lời câu hỏi - Theo dõi HS TLN2 và TLCH +Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. + Được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà bình. + Trong thời gian 15 năm (từ 1979 ®1994) - Trình bày (mỗi nhóm 1 vần đề) - Quan sát + Cán bộ, công nhân VN và Liên Xô đã phải lđ vất vả. Suốt ngày đêm có hơn 3 vạn người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những đkiện khó khăn, thiếu thốn. +Kết quả Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được hoàn thành sau 15 năm lao động gian khổ. Những chiến sĩ trên công trường vĩ đại đó đã cống hiến sức lực và tài năng cho đất nước. Vì dòng điện ngày mai, 168 người, trong đó có 11 công dân Liên Xô, đã hi sinh tính mạng. + Ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện HB khi vượt mức KH - HS đọc nd SGK - Làm phiếu HT, 1 HS làm PHT lớn. - 2 HS đọc ghi nhớ - Kể tên. Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 KỂ CHUYỆN -TIẾT 30- KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Lập dàn ý, hiểu và kể đươc môt số câu chuyện đã nghe đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc cac đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài . II. ĐDDH: Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. Bảng phụ viết đề bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yc đề bài v Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung câu chuyện. GV nói với HS: theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ. GV nhận xét và ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: KC đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học - 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, TLCH về ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút ra. 1 HS đọc đề bài. 1 HS đọc thành tiếng toàn bộ phần Đề bài và Gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại. HS nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới, truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác). HS đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nử anh hùng La Thị Tám. 1 HS đọc Gợi ý 3, 4. 2, 3 HS khá, giỏi làm mẫu – giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu). HS làm việc theo nhóm: từng HS kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý nghĩa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Cả lớp nhận xét. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. TẬP ĐỌC –TIẾT 60- TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diên cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn luyện đọc - HS đọc toàn bài. -GV chia đoạn (4 đoạn) +Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ. +Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi vạt phải. +Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện đại phương Tây. +Đoạn 4: Còn lại-HS đọc nối tiếp (lần 1) -Theo dõi rút từ hdẫn luyện đọc. -HS đọc nối tiếp (lần 2). -GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. -Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm. -GV hướng dẫn và đọc mẫu. vTìm hiểu bài. + Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? +Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền? +Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam? +Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người thân khi họ mặc áo dài? + Nội dung bài là gì? v Đọc diễn cảm: - Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu. - Yc HS luyện đọc theo nhóm. Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: Công việc đầu tiên. - Nhận xét tiết học -1 Một HS đọc. - Theo dõi -HS nối tiếp đọc. -HS đọc từ ngữ khó. -HS nối tiếp đọc -1 HS đọc chú giải. -HS đọc theo cặp và thi đọc -Theo dõi - Đọc và TLCH: +Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẵm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. +Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. + Trả lời. + Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. - Theo dõi - HS luyện đọc. - 3 nhóm lên thi đọc - Lớp nhận xét TOÁN –TIẾT 148- ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến diện tích, thể tích các hình đã học. II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập *Bài 1: - HD HS cách làm. - Yc HS làm nháp và chữa bài trên bảng. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 2: - GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài - Nhận xét và ghi điểm *Bài 3a: -GV hướng dẫn HS tóm tắt - Yc HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài - Nhận xét và ghi điểm. * Bài 3b: HS khá giỏi làm - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Ôn tậpvề đo diện tích - Gv nhận xét tiết học. -1HS làm trên bảng. 600000m3 = km3 ; 5km3 = hm3 - Đọc yc BT - Theo dõi. a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 - HS đọc đề - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9tấn ĐS: 9tấn - HS đọc đề - Theo dõi. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000l ĐS: 24000l KHOA HỌC -TIẾT 60- SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về sự nuôi dạy con của một số loài thú. II. ĐDDH: Hình vẽ trong SGK trang 114, 115. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Quan sát và thảo luận. GV chia lớp thành 4 nhóm: +Hai nhóm tìm hiểu sự ss và nuôi con của hổ. +Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng. - Yc các nhóm trình bày. ® GV nhận xét và giảng: Thời gian đầu, hổ con đi theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi. Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai, hoẵng non để trốn kẻ thù. vHoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”. Tổ chức chơi: +Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. +Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con. Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai. Địa điểm chơi và động tác các em bắt chước. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: Ôn tập về động vật và thực vật - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc mục bạn cần biết. Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 114 SGK. Đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. - Theo dõi HS tiến hành chơi. Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. ĐẠO ĐỨC -TIẾT 30- BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên phù hợp với khả năng. * GD BVMT (toàn phần) * SDNLTK&HQ (bộ phận) II. ĐDDH: Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và tuyên dương 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1:Thảo luận tranh trang 44/ SGK. Chia nhóm HS . Giao nhiệm vụ cho nhóm HS quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: +Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm nhìn cảnh vật? +Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người? +Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào? *GDBVMT:Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. v Hoạt động 2: HS làm bài tập 1/ SGK. Giao nhiệm vụ cho HS. Gọi một số HS lên trình bày. Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn . vHoạt động 3: HS làm bài tập 3/ SGK. Kết luận: việc làm đ, e là đúng. vHoạt động 4: HS làm bài tập 4/ SGK. Kết luận: Các ý kiến c, đ là đúng. Các ý kiến a, b là sai 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: Tiết 2 - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc mục ghi nhớ tiết trước Từng nhóm thảo luận. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. HS đọc ghi nhớ trong SGK. HS làm việc cá nhân. HS đại diện trình bày. Đọc yc và ndung BT TLN2. HS trình bày trước lớp. HS cả lớp trao đổi, nhận xét. Đọc yc và ndung BT HS thảo luận nhóm bài tập 4 Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 TẬP LÀM VĂN –TIẾT 59- ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Hiểu cấu tao, cách quan sát và 1 số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II. ĐDDH: Bảng phụ, Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. v Hoạt động 1: Ôn tóm tắt đặc điểm. *Bài 1: - GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. - Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1. GV chốt ý đúng *Bài 2: - Yc làm vào vở và nêu miệng bài làm. - GV nhận xét chấm 1 số đoạn 3. Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học: - Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật - Chuẩn bị: Tả con vật (KT viết) - Nhận xét tiết học - 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước. - 2 HS đọc lại đề và nd - 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật -Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn - HS đọc đề. - Làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa. LUYỆN TỪ VÀ CÂU -TIẾT 60- ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: -Nắm được tác dụng của dấu phẩy nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy(BT1) -Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. II. ĐDDH: Phiếu học tập, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: Yêu cầu HS đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. GV nhận xét và chốt bài đúng - 2 HS làm BT3 1 HS đọc đề bài. HS làm việc thep nhóm đôi. 3, 4 HS làm phiếu học tập đính bảng lớp ® trình bày kết quả bài làm. - HS sửa bài. BẢNG TỔNG KẾT Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu b Ngăn cách trạng ngữ cới CN, VN a Ngăn cách các vế câu trong câc ghép c *Bài 2: - Hướng dẫn cách làm GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK Nhận xét và chốt ý đúng 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: MRVT: Nam và Nữ - Nhận xét tiết học HS đọc nd BT và đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”. Làm vào VBT - 1 HS sửa bài và đọc lại toàn văn bản TOÁN -TIẾT 149- ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: Biết: -Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. -Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. -Chuyển đổi số đo thời gian. -Xem đồng hồ. II. ĐDDH: Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập *Bài 1: - Yc HS nhắc lại cách đổi số đo thời gian. - Nhận xét và ghi điểm *Bài 2 (cột 1): Hướng dẫn cách làm Yc HS làm vào vở, 4 HS làm bảng. Nhận xét và ghi điểm. *Bài 3: Chỉnh giờ, HS nêu kết quả. Nhận xét và ghi điểm * Bài 2 (cột 2), bài 4: HS khá giỏi làm 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: Củng cố lại nội dung bài học. Cbị: Phép cộng - Nhận xét tiết học - 2 HS ể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích. Đọc đề. Làm miệng. Sửa bài. Đọc đề bài. Theo dõi Làm vở, làm bảng lớp. 2năm6tháng=30tháng 3phút40giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ 28 tháng = 2năm 4tháng 144phút=2 giờ 24 phút d) 90 giây = 1,5 phút 2phút 45giây= 2,75 phút - Đọc yc - Quan sát đồng hồ và nêu miệng. - Nhận xét, sửa chữa. ĐỊA LÍ –TIẾT 30- CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU: Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết
Tài liệu đính kèm: