Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
THỂ DỤC -TIẾT 55-
BÀI 55. TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN”
I. MỤC TIÊU:
-Tiếp tục ôn tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Chơi trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :Sân trường – Cầu, còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Thảo luận. - YC HS đọc mục bạn cần biết/112 SGK, TLN TLCH: + Đa số động vật được chia làm mấy giống? + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? + Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì? - GV nhận xét và kết luận. v Hoạt động 2: Quan sát. - HS ngồi cùng bàn quan sát hình/112 chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra đã thành con? - Yc đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét kết luân: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. v Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” - GV chia lớp ra thành các nhóm. -Nêu cách chơi, Tổ chức các nhóm chơi - Bình chọn nhóm thắng cuộc 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Sự sinh sản của côn trùng. - Nhận xét tiết học . - 2 HS đọc mục cần biết - Chia thành hai giống: Giống đực và giống cái, con đực có cquan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. +Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố và mẹ. + Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. + Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn. - Trình bày - Chia nhóm và chơi TC: -Đẻ con: Chuột,Cá heo, Thỏ, Khỉ, Dơi. -Đẻ trứng: Cá vàng, Bướm, Cá sấu, Rắn, Chim, rùa Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TIẾT 55- ÔN TẬP (Tiết 2 ) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn - Tạo lập câu ghép theo yc BT2 II.ĐDDH: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL.Giấy khổ to phô tô BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL. - HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài và TLCH nội dung do GV nêu ra. - GV lấy điểm thi giữa HK 2. v Hoạt động 2: Bài tập 2 - HS lần lượt đọc từng câu văn làm bài vào phiếu và VBT. - HS đọc lại câu văn của mình. - Nhận xét và kết luận - Hát - HS lên bốc thăm đọc và trả lời theo câu hỏi của GV. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc và làm bài cá nhân - 1 số HS đọc a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điểu khiển kim đồng hồ chạy, chúng rất quan trọng. b) Nếu mỗi bộ phận của chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: "Mỗi người vì mọi người và một người vì mọi người" 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị:Ôn tập (tiết 6) - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ -TIẾT 28- ÔN TẬP (Tiết 3) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học;tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm và ghi lại những chi tiết mà HS thích nhất trong trong các bài văn miêu tả đã học. II.ĐDDH: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL. Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Ổn định: 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL: - HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung của bài. - GV lấy điểm thi giữa HK2 cho HS. v Hoạt động 2: Bài tập2. - Yc HS trình bày: + Tìm những từ ngữ trong Đ1 thể hiện tc của tg với quê hương. + Điều gì đã gắn bó tg với quê hương? + Tìm các câu ghép trong 1 đoạn của bài văn. + Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu trong bài văn. + Tìm các từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. - Nhận xét và chốt ý đúng. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Nhớ-viết: Đất nước - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lên bốc thăm đọc và trả lời cá nhân - HS đọc nối tiếp nội dung BT2 - HS cả lớp cùng đọc và tự làm bài + Đăm đăm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt +Những kỉ niệm tuổi thơ. + Đoạn 1: có 2 câu ghép. + tôi, mảnh đất + Đ1: mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tôi + Đ2: mảnh đất quê hương (c3) thay cho mảnh đất cọc cằn mảnh đất ấy (c4,5) thay cho mảnh đất quê hương (c3) TOÁN -TIẾT 137- LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính vận tốc,quãng đường,thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.(bt1 ;bt2 ) II.ĐDDH: Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Thực hành. *Bài 1: a)-Hướng dẫn bài mẫu - Rút ra CT:T gặp nhau =Tổng QĐ : Tổng V b) Hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét và chữa bài giải đúng. *Bài 2: - Hướng dẫn HS cách làm. - YC HS TLN làm vào BP. - GV nhận xét và chữa bài giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. - HS chữa bài tập 2/144 - HS đọc nội dung BT - Theo dõi -HS nhắc lại và ghi nhớ! - HS đọc nội dung BT - 1 HS lên chữa ; lớp làm nháp b. Sau mỗi giờ hai xe ô tô đi được là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian hai xe ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ - Đọc đề bài - Thời gian ca nô đi là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 (giờ) Quãng đường ca nô đi được là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45km LỊCH SỬ -TIẾT 28- TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: -HS biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước ta hoàn toàn độc lập, thống nhất: +Ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. +Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. II.ĐDDH: Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975.Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - GV nêu các ý để vào bài học. - Yc HS đọc nội dung sgk và TLCH: + Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tên tấn công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì ? + Thuật lại cảnh xe tăng ta tấn công vào dinh độc Lập. + Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - Nhận xét và chốt ý đúng. vHoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - Nêu CH cho các nhóm thảo luận: +Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện. +Nêu ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh. - YC các nhóm trình bày - GV nhận xét và kết luận. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS theo dõi + Quân ta chia thành 5 cánh quân để tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị cắm cờ trên nóc Dinh Độc Lập. +HS thuật dựa vào sgk. +Tổng thống chính quyền Gài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện - HS theo dõi + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn đã bị quân đội Việt Nam đánh tan rã. Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam + Chiến thắng đã đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn Miền Nam, Chấm dứt 21 năm chiến tranh. Đất nước thống nhất. - Trình bày Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 KỂ CHUYỆN -TIẾT 28- ÔN TẬP (Tiết 4 ) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Tiếp tực kiểm tra tập đọc và HTL lấy điểm tập đọc. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII: Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên.; nêu chi tiết hoặc câu văn yêu thích và giải thích vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó II. ĐDDH: Giấy khổ to để làm BT2; Viết sẵn dán ý của 3 bài văn miêu tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL - HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi khi GV đưa ra. - GV ghi điểm để lấy điểm đọc giữa HK2. v Hoạt động 2: Bài tập 2 - HS mở phần mục lục tìm nhanh tên các bài đọc là văn miêu tả từ tuần 19 đến tuần 27. - HS tự do phát biểu trước lớp. - GV kết luận những bài văn miêu tả. v Hoạt động 3: Bài tập 3 - Yc HS cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào? - HS viết dàn ý của bài vào phiếu và VBT. - HS đọc dán ý bài văn; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích; giải thích lí do. - GV theo dõi và nhận xét. - HS làm phiếu sau đó dán bảng và trình bày, trả lời miệng về chi tiết hoặc câu văn mình thích. - GV và cả lớp theo dõi bổ sung hoàn chỉnh dàn ý của từng bài văn. - GV dán 2 dàn ý tốt nhất và mời HS đọc lại. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Kiểm tra giữa HK2”. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lên bốc thăm và trả lời cá nhân - 1 HS đọc trước lớp - HS cả lớp cùng thực hiện - 1 số HS phát biểu trước lớp - HS theo dõi và ghi nhớ -1 HS đọc; lớp theo dõi - 1 vài HS cho biết trước lớp - 2 HS viết phiếu; lớp làm VBT. - 1 vài HS đọc và nêu trước lớp - 2 HS dán bảng và trình bày - 2 HS đọc lại dán ý đó. - 1,2 HS nhắc lại TẬP ĐỌC -TIẾT 56- ÔN TẬP (Tiết 5) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nghe -viết đúng chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”. - Viết được một đaọn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình 1 cụ già em yêu thích, trình bày đúng đoạn văn “Bà cụ bán hàng nước chè”. II. ĐDDH: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: Ổn định 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết. - GV đọc toàn bài chính tả một lượt, đọc thong thả, phát âm rõ ràng chính xác. - HS đọc lại toàn bài. - GV nêu câu hỏi: + Nội dung chính của bài nói lên điều gì? + Trong bài viết có những từ nào cần phải viết hoa? + Bài viết có mấy câu? Sau mỗi câu ta cần viết thế nào? - GV rút một số từ hướng dẫn viết đúng: tuổi giời, tuồng chèo, gốc bàng, ngoại hình. - HS viết bảng lớp và bảng con. - GV theo dõi sửa sai khi HS viết từ khó. - GV đọc lại bài viết và hướng dẫn HS tư thế ngồi viết bài. - GV đọc từng câu, cụm từ cho HS chép bài vào vở. - GV đọc lại toàn bài cho HS dò lỗi. - GV thu bài chấm một số em, lớp đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV trả vở và nhận xét chung bài viết. v Hoạt động 2: Bài tập 2 - GV hỏi HS trả lời: + Đoạn văn vừa viết tả đặc điểm gì của Bà cụ? + Đó là đặc điểm nào? + Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào? - GV nhắc HS: Trong đoạn văn tả ngoại hình trong bài văn miêu tả ta cần tả 2 – 3 đặc điểm ngoại hình của nhân vật. - Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu. - Yc HS tự làm bài vào VBT. - HS đọc bài làm của mình truớc lớp - GV nhận xét chấm điểm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài. - Chuẩn bị: “Kiểm tra giữa HK2”. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS theo dõi SGK. -1 HS đọc; lớp theo dõi - HS trả lời cá nhân - HS theo dõi và ghi nhớ - 2 HS lên viết; lớp viết bảng con - HS lắng nghe - HS chép bài vào vở của mình - HS tự dò lỗi bài viết của mình - 3 HS nộp vở chấm;lớp đổi vở soát lỗi -1 HS đọc trước lớp - HS theo dõi và trả lời cá nhân + Tả ngoại hình. + Tả tuổi của bà. + Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng. - HS theo dõi và ghi nhớ - HS làm bài cá nhân - 1,2 HS nhắc lại TOÁN -TIẾT 138 - LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều - Biết tính thời gian, vận tốc, quãng đường. II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS nhắc lại công thức tính thời gian và quãng đường. - GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Thực hành. * Bài 1a: + Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? - GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp. - GV vẽ sơ đồ như SGK. - GV hướng dẫn HS tính như SGK *Bài 1b: - GV hướng dẫn HS làm tương tự phần a. - HS tự làm bài cá nhân sau đó chữa bài giải đúng. * Bài 2: - HS phân tích đề bài - Hướng dẫn HS cách làm -HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét và ghi điểm *Bài 3,4: HS khá giỏi làm 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Ôn tập về số tự nhiên. - Nhận xét tiết học - 1 vài HS nhắc lại - 1 HS lên chữa;lớp theo dõi - 1 HS đọc; lớp theo dõi - Có 2 chuyển động đồng thời. 2 chuyển động cùng chiều. - HS theo dõi và ghi nhớ - HS quan sát - Theo dõi - Đọc yc BT -1 HS lên làm; lớp làm nháp Bài giải Số km sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp là: 36 – 12 = 24 (km) Sau 3 giờ, xe đạp đi được số km là: 3 x 12 = 36 (km) Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp: 36 : 24 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ -1 HS đọc; lớp đọc thầm - HS theo dõi -1 HS lên làm; lớp làm vở sau đó chữa bài giải đúng. Bài giải Trong giờ báo gấm đi được số km là: 120 x = 4,8 (km) Đáp số: 4,8 km KHOA HỌC -TIẾT 56- SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Xác định quá tình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián). - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người. II. ĐDDH: Hình vẽ trong SGK/ 114,115. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: HS nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh, xác định dược giai đoạn gây hại của bướm cải; nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu. * Cách tiến hành: - HS các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. - HS các nhóm tiếp tục thảo luận câu hỏi: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? - HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV kết luận. v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * Mục tiêu: HS so sánh tìm ra được sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng. * Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV KL: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”. - Nhận xét tiết học. - 1,2 HS kể trước lớp - 2 HS nhắc lại; lớp theo dõi - 3 nhóm quan sát và làm theo yêu cầu -3 nhóm thảo luận +Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. + Hình 2a,b,c,d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất +Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, - 3 HS đại diện nhóm trình bày - HS theo dõi và nhắc lại - 3 nhóm làm vịêc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng - 3 HS đại diện trình bày - HS theo dõi và nhắc lại -1,2 HS nhắc lại ĐẠO ĐỨC -TIẾT 28- EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (không dạy ) Chuyển thành: ÔN EM YÊU HOÀ BÌNH (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày; Yêu hòa bình , tích cực tham gia các HĐ bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền được sống hòa bình và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II. ĐDDH: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: +Loài chim nào là biểu tượng cho hoà bình? - GV cho HS hát bài “ Cánh chim hoà bình” -Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Tìm hiểu các thông tin - GV cho HS đọc các thông tin trong SGK. - GV cho HS thảo luận câu hỏi: +Em có nx gì về cuộc sống của người dân, đbiệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh? +Những hậu quả mà chiến tranh để lại? +Để thế giới được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì? - Yc đại diện HS trình bày. - GV kết luận vHoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. - GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. vHoạt động 3: Hành động nào đúng. - GV cho HS trình bày miệng. - KL: Ngay trong những hành động nhỏ trong cuộc sống, các em cần giữ thái độ hoà nhã, đoàn kết. vHoạt động 4: GV cho HS làm bài tập 3 - GV cho HS trình bày - Nhận xét và chốt ý đúng. +Em đã tham gia những hoạt động nào trong những hoạt động vì hoà bình đó? +Em có thể tham gia vào những hoạt động nào? (GD KNS) 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Nhận xét tiết học. + Loài chim bồ câu được lấy làm biểu tượng cho sự hoà bình. - HS hát - Đọc thông tin. - Chia nhóm thảo luận các câu hỏi: +Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị tàn phá, trẻ em bị thương tật +Cướp đi nhiều sinh mạng, nhà cửa bị cháy, cầu cống đường sá bị phá. +Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi. -Đọc bài tập 1 - TLN2 TLCH: - Tán thành: a, d - Không tán thành: b, c -Đọc bài tập 2 - a, c. - Theo dõi. -Đọc bài tập 3 - TLN TLCH - b, c, e, i - HS TLCH - 2 HS đọc ghi nhớ Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012. TẬP LÀM VĂN -TIẾT 56- ÔN TẬP (Tiết 6) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho. - Có ý thức dùng từ ngữ để liên kết các câu trong bài văn. I. ĐDDH: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL. Phiếu viết sẵn 3 đoạn văn ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: Ổn định 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động1: Kiểm tra tập đọc và HTL. - HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung của bài. - GV theo dõi nhận xét và ghi điểm để lấy điểm thi giữa HK2. vHoạt động 2:Bài tập 2: - HS phân tích đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? - GV nhắc HS chú ý: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào? - HS đọc lại từng đoạn văn, suy nghĩ và làm bài vào phiếu và VBT. - GV theo dõi và chữa lời giải đúng. vHoạt động 3: Củng cố - HS nêu các phép liên kết đã học. - GV nhận xét; tuyên dương và củng cố nội dung bài học. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: Kiểm tra GHK II - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời cá nhân - 1 HS đọc trước lớp - HS tự phân tích - HS trả lời cá nhân - HS theo dõi và ghi nhớ - HS cả lớp cùng đọc thầm sau đó 1 HS làm phiếu, lớp làm VBT. - 2,3 HS nêu LUYỆN TỪ VÀ CÂU -TIẾT 56- THI GIỮA HỌC KÌ II (Đề và đáp án do nhà trường ra) TOÁN -TIẾT 139- ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Biết đọc, viết, so sánh các STN và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. II.ĐDDH: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vThực hành. *Bài 1: - Yc HS làm miệng. - GV nhận xét và chốt lại. *Bài 2: - Yc HS suy nghĩ và trả lời miệng nối tiếp. - GV nhận xét và chốt lại. *Bài 3 (cột 1): - Hướng dẫn HS cách làm - Yc HS làm bài vào vở và phiếu dán bảng. - GV nhận xét và chốt lại *Bài 4: HS khá giỏi làm *Bài 5: - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - HS thi đua làm theo nhóm trên phiếu. - Yc các nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt bài điền đúng. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Chuẩn bị: Ôn tập phân số. - Nhận xét tiết học. - HS chữa bài tập 2. - HS nhắc lại công thức tính thời gian, vận tốc và quảng đường. - Đọc yc BT - HS đọc nối tiếp trước lớp - Đọc yc BT - Làm miệng - Đọc yc BT - Theo dõi -Làm vở, làm PBT 1000 > 997 6978 < 10087 7500 : 10 = 750 - Đọc yc BT -1 HS nhắc lại; lớp theo dõi - 2 nhóm làm thi đua trên phiếu ĐỊA LÍ -TIẾT 28- CHÂU MĨ (tiếp theo) (Bài tự chọn) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư ,kinh tế Châu Mĩ. -Nêu được một số đặc điểm kinh tế Hoa Kì. * GDBVMT (Liên hệ) * SDNLTK&HQ (Liên hệ) II. ĐDDH: - Bản đồ các nước trên thế giới; SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: . - Nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Dân cư châu Mĩ . -Yc HS dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi sau: + Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? -GV nhận xét và chốt ý đúng vHoạt động 2: Hoạt động kinh tế của châu Mĩ. -Yc HS quan sát hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ. + So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh
Tài liệu đính kèm: