Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
THỂ DỤC -Tiết 37-
BÀI 37. TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” VÀ “ĐUA NGỰA”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn đi đều và đổi chân khi đi sai nhịp. Yc biết và thực hiện đtác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Đua ngựa” và “Lò cò tiếp sức”.Yc biết cách chơi và tham gia chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – còi,.
ận xét và đọc điểm thi HK I 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Phần nhận xét * Câu 1: - GV giao việc cho HS. - GV mở bảng phụ, gạch dưới bộ phận CN,VN theo phát biểu của HS; nhận xét và chốt lại kết quả đúng. *Câu 2: - GV giao việc cho HS và yêu cầu HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. *Câu 3: +Có thể tách mỗi cụm C – V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không? Vì sao? - GVnhận xét và chốt lại kết quả đúng. v Hoạt động 2: Ghi nhớ v Hoạt động 3: Phần Luyện tập * Bài 1: - Hướng dẫn và giao việc cho HS làm. - Yc HS trình bày. - Nhận xét và chốt lại: - HS đọc đoạn văn. Dùng bút chì đánh số thứ tự câu trong VBT.Xác định CN-VN trong từng câu. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân : Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm : câu đơn, câu ghép. + Câu đơn: Mỗi lần...nhảy phóc lên.. +Câu ghép: Hễ con chó đi chậm, con khỉ ...giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò...ngựa. Chó chạy thong thả...ngúc ngắc. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - Cho HS đọc yêu cầu * Không được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tách mỗi vế câu thành câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết nhau về nghĩa. - 3 HS đọc. - HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn - HS làm việc theo cặp.3HS làm vào pbt - Trình bày. - Lớp nhận xét. STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời / xanh thẳm, C V biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. C V Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt, C V biển / mơ màng dịu hơi sương. C V Câu 3 Trời / âm u mây mưa, C V biển / xám xịt, nặng nề. C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió, C V biển / đục ngầu, giận dữ C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp, C V ai / cũng thấy như thế. C V *Bài 3: - Hướng dẫn và yc HS làm VBT, 3 HS làm vào BP. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chbị:“Nối các vế câu ghép bằng QHT” - Nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu của câu 3 - Làm vở BT, 3 HS làm trên bảng phụ. +Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần. . - Đọc lại ghi nhớ. CHÍNH TẢ -Tiết 19- NGHE-VIẾT: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.. - Làm được BT2, BT 3a II. ĐDDH: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nhận xét và đọc điểm thi HK I 2. Bài mới: v Giới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết. -GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả -Yc HS nêu 1 số từ khó, hướng dẫn viết. -HS luyện viết các từ khó. -GV đọc cho HS viết bài vào vở. -GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng. -GV đọc cho HS soát lỗi. -GV chấm chữa bài. - Nhận xét và ghi điểm. vHoạt động 2: HD làm BT chính tả. * Bài 2: - Hướng dẫn và cho HS làm bài. - Nhận xét và chốt ý đúng. * Bài 3a: - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 3.Củng cố,dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị:“Nghe-viết: Cánh cam lạc mẹ” - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. -HS theo dõi -1,2 HS nêu trước lớp -HS viết bảng lớp và bảng con. -HS viết bài vào vở của mình -HS soát lỗi bài viết -5 HS nộp bài - HS đọc yêu cầu BT và bài thơ. - HS làm bài theo cặp. - HS trình bày: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - HS làm bài cá nhân vào VBT - HS trình bày: a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải. Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. - Lớp nhận xét. TOÁN -Tiết 92- LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang II. ĐDDH:Bảng phụ, bìa cứng vẽ hình BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: v Giới thiệu bài. v Hoạt động 1: Thực hành *Bài 1: - Hướng dẫn cách làm. -YC HS làm vở, 3 HS làm bảng. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 3a: - Hướng dẫn HS cách làm. - GV đánh giá bài làm của HS. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung.” - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu quy tắcvà công thức tính diện tích hình thang. - Đọc yc BT. S = (14 + 6) x 7: 2 = 70 (cm2) S = (+ ) x : 2 = (m2 ) = (m2 ) S = (2,8 + 1,8) x 0,5: 2 = 1,65 (m2) - Đọc yc BT. - HS TLN tìm đáp án đúng. - Các nhóm trình bày. a) Đúng - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. LỊCH SỬ -Tiết 19- CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU: - Biếtc sơ lược về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công; đợt 3: tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954 BCH tập đoàn cứ điểm ra hang, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là móc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: Tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lắp lỗ châu mai. * GT: Không yc tường thuật, chỉ kể lại 1 số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ II. ĐDDH: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nhận xét và đọc điểm HK I 2. Bài mới: v Giới thiệu bài. v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV nêu những chứng cứ để khẳng định rằng “ tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953-1954. v Hoạt động 2:( làm việc theo nhóm) - Treo bản đồ - Chia nhóm và giao việc + Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch ĐBP. + Nêu ý nghĩa của lịch sử chiến thắng ĐBP? + Chiến thắng lịch sử ĐBP có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta đã học ở SGK Lịch sử và Địa lí 4 - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. v Hoạt động 3:( làm việc cả lớp ) - Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP ? - Cho HS quan sát ảnh tư liệu (hoặc đoạn trích phim tài liệu) về chiến dịch ĐBP. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.” - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 1, 2 HS đọc bài và chú thích - Cả lớp đọc thầm. - HS cả lớp chú ý lắng nghe - HS lên chỉ địa danh Điện Biên Phủ - HS thảo luận nhóm. +Sử dụng lược đồ, thuật lại diễn biến ... • Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13-3 • Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30-3 • Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1-5 và đến 7-5 thì kết thúc thắng lợi. +Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. +Có thể ví như Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa. - Đdiện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung + Trong trận đánh ở Him Lam, anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai để đồng đội xông lên tiêu diệt địch. - HS có thể tìm đọc một số câu thơ hoạt bài hát về chiến thắng ĐBP - 2 HS đọc phần ghi nhớ. Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 KỂ CHUYỆN -Tiết 19- CHIẾC ĐỒNG HỒ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. * HT<TGĐĐCM II. ĐDDH: Tranh minh họa truyện trong SGK.Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: GV kể chuyện : - GV kể lần 1 (không sử dụng tranh): GV kể to, rõ, chậm. Đoạn đối thoại giũa Bác Hồ với cán bộ trong hội nghị giọng thân mật, vui vẻ. - Theo dõi. - GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh): GV vừa chỉ tranh vừa kể. -HS quan sát và nghe kể. vHoạt động 2: Cho HS kể theo cặp - GV giao việc. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của câu chuyện.( mỗi HS kể 2 tranh) vHoạt động 3: Cho HS thi kể trước lớp. - GV giao việc và cho HS lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - 4 HS lên thi kể 4 đoạn của câu chuyện. +Tranh 1: Được tin TƯ rút bớt 1số người đi học...Ai nấy đêu fháo hức muốn đi. + Giữa lúc ấy, Bác đến thăm hội nghị :ai nấy đều ùa ra đón Bác. +Tranh 3: Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ 1 cách hóm hỉnh. +Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía. - GV nhận xét cùng bầu chọn nhóm kể hay, biết kết hợp lời kể với chỉ tranh. - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: - 2HS kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. *HT<TGĐĐHCM: Qua câu chuyện về Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết,quan trọng;do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình... 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “KC đã nghe, đã đọc” - Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC -Tiết 38- NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc rõ ràng, rành mạch ,đọc đúng một văn bản kịch; phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân; tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành . - Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3 (Không cần giải thích lí do). * HT<TGĐĐCM II. ĐDDH: Bảng phụ, tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: v Giới thiệu bài. v Luyện đọc. - HS đọc toàn bài. -GV chia đoạn (2 đoạn): +Đ1: Từ đầu lại còn say sóng nữa... +Đ2: Phần còn lại. -HS đọc nối tiếp( lần 1) -Theo dõi rút từ hướng dẫn luyện đọc. -HS đọc nối tiếp( lần 2). -GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. -Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm. -GV hướng dẫn và đọc mẫu. v Tìm hiểu bài. -HS đọc từng đoạn và TLCH: + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? + Người công dân số 1 trong đoạn kịch là ai? +Sau câu chuyện này, anh Thành đã làm gì? + Nội dung bài là gì? *HT<TGĐĐCM: ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của Bác v Đọc diễn cảm. -Cho HS đọc phân vai. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 để HS luyện đọc. -GV đọc mẫu. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: -Củng cố nội dung bài học. -Chuẩn bị: “Thái sư Trần Thủ Độ” -Nhận xét tiết học. 2HS đọc phân vai và trả lời CH. -Một HS đọc. - Theo dõi -HS nối tiếp đọc. -HS đọc từ ngữ khó. -HS nối tiếp đọc -1 HS đọc chú giải. -HS đọc theo cặp . -2 HS đọc cả bài và thi đọc - Theo dõi - Đọc từng đoạn và TLCH: +A.Lê có tâm lí tự ti, cam chịu, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lựoc còn a.Thành ngược lại, không cam chịu; rất tin tưởng vào con đường mình đã chọn.. +Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ,phải có trí, lực...Tôi muốn sang nước họ, học cái khôn của họ để về cứu dân mình,...Cử chỉ; xoè 2 bàn tay ra: Tiền đây chứ đâu... +Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành vì ý thức công dân của một nước việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm... +Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Phân vai đọc. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. -HS đọc theo nhóm 3. -3 Nhóm lên thi đọc. -Lớp nhận xét. TOÁN -Tiết 93- LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang, hình tam giác vuông. II. ĐDDH: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Yc HS tính DT hình thang biết: a) a = 12cm; b = 16cm; h = 5cm b) a = 2,3m; b = 4,7m; h = 3m. -Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Thực hành *Bài 1: - Hướng dẫn và yc HS làm vào vở, 3 HS làm bảng - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 2:. - Hướng dẫn HS cách giải. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò, nhxét tiết học:4’ - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Hình tròn. Đường tròn” - Nhận xét tiết học. - 2 Hs làm BT. - Đọc yc BT S = 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) S = 2,5 x 1,6 : 2 = 2 (m2) S = x : 2 = (dm2) = (dm2) - Đọc yc BT Bài giải: Diện tích hình thang ABED: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46(dm2) Diện tích hình tam giác BEC: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68(dm2) Đáp số: 1,68 dm2 KHOA HỌC -Tiết 38- SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 1) I. MCỤ TIÊU: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác dụng của ánh sáng * GD KNS: Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phĩ trước tình huống khi làm thí nghiệm. II. ĐDDH: Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK. Giá đỡ, ống nghiệm ( hoặc lon sửa bò), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến. Một ít đường kính trắng, tờ giấy. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: v Hoạt động 1: Thảo luận. -Cho HS làm việc theo nhĩm. + Trường hợp nào cĩ sự biến đổi hố học? Tại sao? + Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao? - Yc các nhĩm trình bày. Nhận xét và chốt ý đúng. vHoạt động 2 : Trị chơi: “Chứng minh vai trị của nhiệt trong biến đổi hố học” - GV cho HS chơi theo nhĩm - Kết luận: Sự biến đổi hố học thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. vHoạt động 3: Thực hành xử lí thơng tin trong SGK. -Cho HS hoạt động theo nhĩm -GV yêu cầu nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình đọc thơng tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80, 81SGK. - Cho đại diện nhĩm trình bày - Kết luận: Sự biến đổi hố học cĩ thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 3. Củng cố, dặn dị, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “ Năng lượng” - Nhận xét tiết học. 2 HS đọc mục cần biết. Nhĩm trưởng điều khiển thảo luận: Cho vơi sống vào nước. Xé giấy thành những mảnh vụn Xi măng trộn cát Xi măng trộn cát và nước Đinh mới để lâu thành đinh gỉ Thủy tinh ở thể lỏng trở thành thể rắn Đại diện mỗi nhĩm trình bày. Các nhĩm khác bổ sung. - Cả lớp nhận xét - HS chơi theo nhĩm - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình chơi ở trang 80 SGK - Từng nhĩm giới thiệu các bức thư của nhĩm mình với các bạn trong nhĩm khác. - HS chú ý nghe. - HS hoạt động theo nhĩm - Đại diện một số nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình. - Mỗi nhĩm TLCH của một bài tập. - Các nhĩm khác bổ sung. ĐẠO ĐỨC -Tiết 19- EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết1) I. MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xdựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xdựng quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. *GD BVMT( Bộ phận) *GD KNS: Kĩ năng xác định tư duy phê phán, kĩ năng trình bày của bản thân về quê hương. * HTVLTTGĐĐHCM (Bộ phận) II. ĐDDH: Phiếu học tập, Bảng phụ, Thẻ màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: v Giới thiệu bài. vHoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em”. +Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Hà gắn bó với cây đa như thế nào? + Bạn Hà đóng góp tiền làm gì? Vì sao bạn Hà làm như vậy? + Đối với quê hương, chúng ta phải như thế nào? (GD KNS) - Nhận xét và KL: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà. * HTVLTTGĐĐHCM: gd hs lịng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương của Bác Hồ. *GD BVMT: GD HS biết quý trọng những giá trị lịch sử của địa phương nói riêng và đất nước nói chung, đồng thời biết góp phần xây dựng quê hương. v Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 2. - Yc HS TLN2 để làm bài tập 1. - Kết luận: Trường hợp (a,b,c,d,e) thể hiện tình yêu quê hương. v Hoạt động 3:Trò chơi “Phóng viên” - GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em lần lượt làm phóng viên để phỏng vấn các bạn. -GV theo dõi và nxét chung (GD KNS) 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: tiết 2. - Nhân xét tiết học - 2 HS đọc phần ghi nhớ tiết trước. - 2 HS đọc truyện ở SGK - Trả lời CH: + Vì cây đa là biểu tượng của quê hương.. cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. + Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa. + Để chữa cho cây sau trận lụt vì bạn Hà rất yêu quý quê hương + Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương - HS đọc phần ghi nhớ - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS tiến hành trò chơi, trao đổi nhau theo gợi ý: +Quê bạn ở đâu? Bạn biết gì về quê hương mình ? +Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 TẬP LÀM VĂN -Tiết 37- LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1) - Viết được đoạn mở theo kiểu trực tiếp bài cho 2 trong 4 đề ở BT2. II. ĐDDH: - Bảng phụ viết sẵn 2 kiểu mở bài. - Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to để HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và đọc điểm thi HK I. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: HDHS luyện tập * Bài 1: - GV giao việc - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng * Bài 2: - GV gợi ý: Người em định tả là ai? em có quan hệ với người ấy ntn? quen hay gặp trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng người ấy ntn? - Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS - Nhận xét, khen những HS mở bài tốt - GV và HS cùng phân tích để hoàn htiện các đoạn mở bài. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị:“LT tả người” - Nhận xét tiết học. - 2 HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người. - HS đoc yêu cầu của BT1, đoạn a, b - HS làm việc cá nhân - HS phát biểu ý kiến. + Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình). +Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hồn cảnh, sau đĩ mới giới thiệu người định tả (bác nơng dân đang cày ruộng). - Lớp nhận xét - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a,b, c, d - Theo dõi. - HS làm bài : Viết 2 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 đề văn đã chọn. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - Lớp nhận xét - HS làm bài ở giấy khổ lớn lên dán bài trên bảng lớn. LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 38- CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II. ĐDDH: Bảng phụ, giấy khổ to + bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Phần Nhận xét *Bài 1+2: - GV giao việc - Cho HS làm bài, dán lên bảng 4 băng giấy viết 4 câu ghép - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng. +Từ kết quả phân tích trên, các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? vHoạt động 2: Phần Ghi nhớ vHoạt động 3: Phần Luyện tập *Bài 1: Hướng dẫn tương tự phần nhận xét. Nhận xét + chốt lại lời giải đúng * Bài 2: GV giao việc, phát giấy cho 3HS. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị:“MRVT: Công dân.” - Nhận xét tiết học. -HS đọc phần ghi nhớ về câu ghép và làm miệng bài tập3. - HS đọc yêu cầu + 3 câu a, b, c - 4 HS lên bảng làm bài. +Đoạn a có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế: ·C1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2vế. ·C2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế. +Đoạn b có 1 câu ghép, gồm 2 vế: Dấu 2 chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế. +Đoạn c có 1 câu ghép, gồm 3 vế: các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế. +Hai cách: dùng từ có tác dụng nối hoặc dùng dấu câu để nối trực tiếp. - 3 HS đọc - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS làm bài cá nhân + Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - HS làm bài - Nhiều HS tiếp nối tiếp nhau đọc đoạn văn; 3HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. - Lớp nhận xét - 3 HS nhắc lại ghi nhớ TOÁN -Tiết 94- HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. II. ĐDDH: bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy học Toán 5, Com pa,Thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1:Gthiệu về h.tròn, đường tròn - 3HS làm BT 1. - GV đưa ra một tấm bìa hình tròn và giới thiệu: “hình tròn". - Theo dõi. - GV GV dùng com-pa vẽ trên bảng một đường tròn và nói: "Đầu chì của com-pa vạch ra một đường tròn". - HS dùng com-pa để vẽ trên giấy một đường tròn . - GV giới thiệu các yếu tố của hình tròn. + Nối tâm O với một điểm bất kì trên đường tròn như A, B hoặc C. và ta có OA, OB, OC như vậy OA, OB, OC gọi là bán kính và OA = OB = OC. + Đoạn thẳng MN đi qua tâm O là đường kính và có độ dài gấp hai lần bán kính. Theo dõi. A O• • O M N B vHoạt động 2: Thực hành *Bài 1: - Hướng dẫn và yc HS vẽ vào vở, 2HS vẽ trên bảng lớp. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 2: tương tự bài 1. * Bài 3: HS khá giỏi làm - Đọc yc BT. - Vẽ vào vở, 2 Hs lên bảng vẽ. - Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị:“Chu vi hình tròn” - Nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ -Tiết 19- CHÂU Á I. MỤC TIÊU: - Biết tên các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và đại dương trên thế giới: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí, giới hạn châu Á : + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất
Tài liệu đính kèm: