THỂ DỤC -Tiết 1-
BÀI 1 – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU:
- Giới thiệu chương trình Thể dục 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và cóthái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học Thể dục .
- Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to , rõ , đủ nội dung .
- TC Kết bạn .Yc HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi
đọc mục bạn cần biết - Chuẩn bị: Nam hay nữ ? - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC -Tiết 1- EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM * Lồng ghép KNS I. MỤC TIÊU: - Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất Trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập rèn luyện - Vui và tự hào là HS lớp 5. * Lồng ghép KNS: Kĩ năng tự nhận thức. II. CHUẨN BỊ: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài: Em là HS lớp 5 vHoạt động 1: Qsát tranh và TL - Yc HS quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. +Tranh vẽ gì? +Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với các HS các lớp dưới? +Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? Vì sao? - GV kết luận (GD KNS) v Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 - Nêu yêu cầu bài tập 1 - GV nhận xét và kết luận v Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - Mời một số em tự liên hệ trước lớp v Hoạt động 4: Trò chơi “Phóng viên” - Một số HS sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các HS trong lớp về một số câu hỏi cóliên quan đến chủ đề bài học. - Dự kiến các câu hỏi của HS - Nhận xét và kết luận. 2.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: -Củng cố nội dung bài học. -Chuẩn bị: Em là HS lớp 5 (t2). - Nhận xét tiết học - HS thảo luận nhóm đôi + Cô giáo đang chúc mừng các bạn HS lên lớp 5 + Bạn HS lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. +Em cảm thấy rất vui và tự hào. +Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - HS trả lời - Hoạt động cá nhân +Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện - 2 HS trình bày trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 +Theo bạn, HS lớp Năm cần phải làm gì ? +Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp Năm? +Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”? +Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp Năm. +Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” - HS đọc ghi nhớ trong SGK ] Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 1- TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đống nghĩa không hồn tồn ( Nội dung ghi nhớ ) -Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT 1, BT 2 ( 2 trong số 3 từ ); đặt câu được với 1 cặp tứ đồng nghĩa , theo mẫu BT 3. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài: “Từ đồng nghĩa” v Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ - Yêu cầu HS đọc và phân tích ví dụ. - Yc HS so sánh nghĩa của các từ in đậm. - Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? - GV chốt lại - Yêu cầu HS đọc câu 2. - Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) v Hoạt động 2: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. vHoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Yc HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ) - GV chốt lại * Bài 2: - Hướng dẫn và tc cho HS TLN -Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu đúng nhất . * Bài 3: - Giáo viên thu bài, chấm 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Chuẩn bị: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Nhận xét tiết học - Nhắc lại tên bài - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm - HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1 - Xác định từ in đậm : + xây dựng, kiến thiết, +vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm - Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. +Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng nghĩa - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa không hồn tồn. - HS lần lượt đọc ghi nhớ - Đọc yc và nội dung BT - “nước nhà-hoàn cầu-non sông-năm châu” - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng gạch từ đồng nghĩa +nước nhà - non sông +hoàn cầu - năm châu - HS đọc yc - TLN: +Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, tươi đẹp, mĩ lệ,... +To lớn: to, lớn, vĩ đại, khổng lồ,... +Học tập: học. học hành, học hỏi,... - 1, 2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân CHÍNH TẢ -Tiết 1- NGHE VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu”. Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2 ; thực hiện đúng BT 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Bài mới: v Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc toàn bài chính tả ở SGK - Gv hướng dẫn HS viết từ ngữ khó - Giáo viên nhận xét - Giáo viên nhắc HS cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát và tư thế ngồi viết - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt - Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Giáo viên chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 - Hướng dẫn HS làm bài tập - Giáo viên nhận xét * Bài 3 - Giáo viên nhận xét 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:(4’) - Củng cố lại nội dung bài học - Chuẩn bị: Nghe-viết: Lương Ngọc Quyến - Nhận xét tiết học - HS nghe - HS ghi bảng con, bảng lớp - Lớp nhận xét - Theo dõi - HS viết bài - HS dò lại bài - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - 1 HS đọc yêu cầu - HS lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm +ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ - 1, 2 HS đọc lại - 1 HS đọc yêu cầu đề - HS sửa bài trên bảng Âm đầu Đứng trước i,ê,e Đứng trước các âm còn lại Âm “cờ” Viết là k Viết là c Âm “gờ” Viết là gh Viết là g Âm“ngờ” Viết là ngh Viết là ng - HS nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k TOÁN -Tiết 2- ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:Biết tính chất cơ bản của PS. Vận dụng tính chất cơ bản của PS để rút gọn và quy đồng mẫu số các PS ( các trường hợp đơn giản ) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước. - Giáo viên nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài vHoạt động 1: Củng cố t/c cơ bản của PS. - GV đưa ra ví dụ. - Yêu cầu HS thực hiện. - GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của PS vHoạt động 2: Ứng dụng t/c cơ bản của PS + Rút gọn phân số: + Quy đồng mẫu số: - GV và HS cùng nhận xét. vHoạt động 3: Thực hành *Bài 1: -Hướng dẫn và yc Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. *Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài, - Chấm, sửa bài, nhận xét. Nhận xét và ghi điểm. *Bài 3: -Hướng dẫn và yc HS TLN - Yc các nhóm trình bày. -GV chấm, sửa bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: -Củng cố lại nội dung bài học - Chuẩn bị: Ôn tập:So sánh hai PS - Nhận xét tiết học - 2 - 3 em nêu miệng. - Lần lượt HS sửa bài - Nêu vd hoặc - Nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk + HS tự rút gọn các ví dụ. + Nêu lại cách rút gọn. Hoặc: + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. + Nêu lại cách quy đồng. - Đọc yc BT - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở ;; - Đọc yc BT - HS làm vở: a); b); giữ nguyên c) - Đọc yc BT ; - Các nhóm trình bày LỊCH SỬ -Tiết 1- "BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI"- TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU: - HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định ( năm 1859 ) + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định - Hoạt động lớp - GV treo bản đồ + trình bày nội dung: - HS quan sát bản đồ và theo dõi - Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. - Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân + Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? +Sáng 1/9/1858 , td Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. - Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? +Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. -Nhận xét + giới thiệu thêm về Tr.Định -Theo dõi - GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau: - Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu. + Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo nghĩ? +Giữa lệnh vua và ý dân, TĐ không biết làm thế nào. + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? + Suy tôn TĐ làm "Bình Tây Đại nguyên soái" + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? + Đã ớ lại cùng nhân dân chiến đấu chống giặc. - Yc các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -> Nhóm trưởng đại diện nhóm trình bày kquả thảo luận -> HS nhận xét. - GV nhận xét + chốt từng yêu cầu. - Em học tập được điều gì ở Tr. Định? - HS nêu 2.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: (4’) - Củng cố lại nội dung bài học - HS đọc ghi nhớ SGK/4 - Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 KỂ CHUYỆN -Tiết 1- LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được tồn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài mới: vHoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần) -Nhấn giọng những từ ngữ, giải nghĩa một số từ khó: Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca * Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS kể a) Yêu cầu 1 - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh b) Yêu cầu 2 - GV lưu ý HS: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. - GV nhận xét. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất *Hoạt động3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét chốt lại 4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Nhận xét tiết học - Hs lắng nghe và quan sát tranh - 1 HS đọc yêu cầu -HS tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh - HS nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - Cả lớp nhận xét - HS thi kể tồn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - HS khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. - Tổ chức nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện, lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. + Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng TẬP ĐỌC -Tiết 2- QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA *Lồng ghép GDBVMT: Gián tiếp I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.(TLCH trong SGK) * GDBVMT: GD HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê VN II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn, TLCH về nội dung thư. - Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài: vLuyện đọc - HS đọc toàn bài - GV chia đoạn + Đoạn 1: Mùa đôngkhác nhau. +Đoạn 2: Có lẽ ... treo lơ lửng. +Đoạn 3: Từng chiếc lá đỏ chót. +Đoạn: Còn lại - HS đọc nối tiếp( lần 1) -Theo dõi và rút từ hướng dẫn luyện đọc - HS đọc nối tiếp( lần 2) - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới - HS luyện đọc theo cặp - GV theo dõi và nhận xét - GV đọc mẫu vHoạt động 2: (8’)Tìm hiểu bài - Yc HS đọc từng đoạn và TLCH: + Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? + Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? + Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ? + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ? + Nội dung chính của bài là gì? -GV nhận xét và ghi bảng *GDBVMT: GD HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê VN v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Treo bảng phụ ghi đoạn: “ Màu lúa dưới đồngvàng mới” và hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu đoạn diễn cảm - Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV theo dõi, nhận xét và ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến” - Nhận xét tiết học - HS đọc thuộc lòng và TLCH -1 HS đọc cả bài - HS theo dõi - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp - HS lắng nghe và luyện đọc cá nhân và đồng thanh -4 HS đọc nối tiếp -1 HS đọc chú giải -HS đọc theo cặp -HS theo dõi - Đọc và TLCH. +Lúa-vàng xuộm; nắng-vàng hoe; xoan-vàng lịm; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía-vàng xọng; rơm, thóc-vàng giòn,... +Trả lời +Không ai tưởng đến ngày hay đêm, chỉ mải miết đi gặt, kéo dá, cắt rạ, chia thóc HTX. Ai cũng vậy, cứ buông đũa là đi ngay, cứ trở dạy là ra đồng ngay. +Cảnh ngày mùa được được miêu tả đẹp thể hiện tình yêu của tg đối với quê hương. +Bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương - HS theo dõi - HS theo dõi - HS thi đọc - HS theo dõi TOÁN -Tiết 3- ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai PS có cùng mẫu số và khác mẫu số - Biết sắp xếp cách sắp xếp ba PS theo thứ tự . II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS - HS sửa BT2 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập - Yêu cầu HS so sánh: và - Giáo viên chốt lại ghi bảng - Yêu cầu HS so sánh:và - Chốt lại: so sánh hai PS bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh. Giáo viên chốt lại v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Hướng dẫn HS cách làm. - Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét và ghi điểm Bài 2: - Hướng dẫn và yc HS TLN làm vào bảng phụ - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học -Chuẩn bị: Ôn tập: So sánh 2 PS thập phân (tt) - Nhận xét tiết học - 2 HS - HS sửa bài 1, 2, 3 (SGK - HS nhận xét - HS làm bài - HS nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 à 5 và 2) - HS nhắc lại - HS nêu cách làm - Theo dõi - HS đọc yc - Theo dõi - HS đọc yc bài. - 3 nhóm TL a) . b) - Trình bày bảng. - Cả lớp nhận xét KHOA HỌC -Tiết 2- NAM HAY NỮ? * Lồng ghép KNS I. MỤC TIÊU: - HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trị của nam và nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. * Lồng ghép KNS: KN phân tích, đối chiếu đặc điểm. II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - Trả lời - GV treo ảnh và yc HS nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ? + Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình - Giáo viên nhận xét, ghi điểm - HS lắng nghe 2.Giới thiệu bài: - Nhắc lại tên bài. vHoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp Bước 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3 - 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: +Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? + HS nêu +Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? + Cơ quan sinh dục Bước 2: Hoạt động cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục (GD KNS) vHoạt động 2: T.chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp Bước 1: - Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8) và hướng dẫn cách chơi - HS nhận phiếu - Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn - HS làm việc theo nhóm +Những đặc điểm chỉ nữ cĩ +Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ +Những đặc điểm chỉ nam cĩ - Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm) - HS gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm) Bước 2: Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả - Lần lượt từng nhóm giải thích cách s.xếp - Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc . 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố lại nội dung bài học - 2 Hs đọc mục bạn cần biết - Chuẩn bị: “ Nam hay nữ ( tt)” - Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 25 tháng 8 năm 2011 TẬP LÀM VĂN -Tiết 1- CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH *Lồng ghép GD BVMT : trực tiếp I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh ( mở bài , thân bài , kết bài ) - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa ( mục III) *Lồng ghép giáo dục BVMT: Giúp Hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiê, có tác dụng giáo dục BVMT. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài v Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1 *GD BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. - HS đọc nội dung, yêu cầu và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” - HS đọc thầm bài văn. - Giải nghĩa từ: + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần. + Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của Huế. - Yêu cầu HS tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hồng hơn +Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. +Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - Nêu ý từng đoạn - Giáo viên nhận xét và chốt lại Bài 2 - 1 HS đọc yc, cả lớp đọc thầm yêu cầu. - Yêu cầu HS nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong bài văn - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - HS lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh - Yêu cầu HS nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài. -Nhận xét và chốt lại: - Từng cặp HS trao đổi từng bài - Hs nêu - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của 2 bài văn +Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế) +Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc boa trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa. Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nx chung. Sự khác nhau: - Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ v Hoạt động 3: Phần luyện tập + Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa” - Nhận xét và chốt lại - Lần lượt HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc yêu cầu bài văn - HS làm cá nhân Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa Thân bài: Tả cảnh nắng trưa: - Đoạn 1: Hơi đất bốc lên trong nắng trưa - Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em - Đoạn 3: Con vật va cây cối trong nắng - Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa Kết bài: Cảm nghĩ về mẹ. 2.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 2- LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nắm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT 1 ) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT 1 ( BT2 ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. -Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn BT 3 II. CHUẨN BỊ: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS TL + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn? Nêu vd. Giáo viên nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. - Nhắc tên bài học v Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1 - Học theo nhóm bàn - Sử dụng từ điển - Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen - Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp. - Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng - Giáo viên chốt lại và tuyên dương - HS nhận xét * Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm
Tài liệu đính kèm: