Thứ hai ngy 11 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đ thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh
làm việc kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa; Mẫu đường khâu đột thưa; Vật liệu và dụng cụ như: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm; Chỉ; kim kéo, thước, phấn vạch. HS - 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: “Khâu đột thưa” (t1) 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài: “Khâu đột thưa” (t 2) Hoạt động 1:Hs thực hành khâu đột thưa - Nhận xét và nêu lại các bước thực hiện:Vạch dấu; khâu theo đường dấu nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”. - Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực hiện. - Quan sát giúp đỡ những HS yếu. Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của HS - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để hs tự đánh giá và nhận xét bạn. - Thực hành theo hướng dẫn của GV. - Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau. 4. Củng cố – dặn dị - Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp. - Chuẩn bị bài mới: Khâu đột mau Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 CHÍNH TẢ (nghe viết) THỢ RÈN I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữsạch đẹp ; khơng mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc bài tập do Gv soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. - Tranh minh họa (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Thợ rèn. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Học sinh đọc bài. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Bài thợ rèn cho các em biết những gì về nghề thợ rèn. (sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn) Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: yên ổn, chế giễu, đắt rẻ, khiêng vác. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài GV đọc cho HS viết GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. GV nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS đọc yêu cầu bài tập 2b. GV giao việc: HS làm vào vở sau đó sửa bài. Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập 2b. uôn hay uông Uống nước, nhớ nguồn, rau muống, lặn xuống, uốn câu, chuông kêu. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS trả lời. - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. - HS ghi lời giải đúng vào vở. - HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai. - Chuẩn bị bài ơn tập. TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU - Cĩ biểu tượng về hai đường thẳng song song . - Nhận biết được hai đường thẳng song song . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Giới thiệu hai đường thẳng song song. GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau. Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau. GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này và cho HS biết: “Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau”. A B D C Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía và nêu nhận xét: AD và BC là hai đường thẳng song song. Đường thẳng AB và đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không? GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau. GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: - HS nêu - HS nêu - HS quan sát. - HS thực hiện trên giấy - HS quan sát hình và trả lời - Vài HS nêu lại. - HS liên hệ thực tế - HS làm bài - HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa - HS làm bài - HS sửa bài 4. Củng cố - dặn dò - Như thế nào là hai đường thẳng song song? - Làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài mới: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. + Khơng chơi đùa gần hồ, ao sơng suối, giếng, chum, vại, bể nước phải cĩ nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an tồn khi tham gia giao thơng đường thủy. + Tập bơi khi cĩ người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 36,37 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu:“Phòng tránh tai nạn đuối nước” Hoạt động 1:Thảo luận về các biện pháp phàng tránh tai nạn đuối nước - Chia nhóm thảo luận: Nên và không nên làm gì để phịng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày? Kết luận: - Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện gieo thông đưởng thuỷ. Tuyệt đối không được lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi - Cho các nhóm thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? - Nhận xét ý kiến các nhóm và giảng thêm: + Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi:trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, “chuột rút” + Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo các nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và giữ vệ sinh các nhân. +Không bơi khi vừa ăn no hoặc quá đói. *Kết luận: - Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vựa bơi. - Các nhóm thảo luận nhóm trưởng trình bày. - HS nhắc lại. - Thảo luận, trả lời: Ở hồ bơi. -Nhắc lại . - HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố - dặn dị - Cho HS đóng vai, GV giao cho mỗi nhóm một tình huống + Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm.Nếu là Hùng bạn sẽ làm thế nào? + Lan thấy em bé đánh rơi đồ chơi xuống hồ nước ở công viên, nếu là Lan em sẽ làm gì? + Trời mùa hè nóng nực, Bảo rủ Minh đi bơi, Minh đồng ý và Bảo dẫn Minh ra con sông gần nhà. Em hãy nói suy nghĩ của Minh. - Nhận xét và đưa ra cách ứng xử đúng. - Chuẩn bị bài mới: Ơn tập – Con người và sức khỏe LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đĩ (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Bài cũ : Dấu ngoặc kép 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập” - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ ( mơ tưởng , mong ước ) - Lớp nhận xét - GV tổng kết Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài : Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ , GV hướng dẫn HS : Ta có thể tìm theo Bắt đầu = tiếng mơ 2 cách Bắt đầu = tiếng ước - GV nhận xét Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài: - Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể . - GV ghi bảng hàng loạt từ cho HS thi đua ghép từ ước mơ . - GV nhận xét và tổng kết Bài tập 4: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS nêu một ví dụ cụ thể - HS thảo luận nhóm HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng kết Bài tập 5: HS tìm hiểu các thành ngữ . - GV cho HS thảo luận nhóm - GV nhận xét: Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mưa đến cái khác chưa phải của mình. - HS đọc và thực hiện . - HS tìm từ và nêu . - HS chú ý lắng nghe - HS thảo luận và nêu. - HS nêu - HS thi đua ghép theo 3 lệnh : + Đánh giá cao + Đánh giá thấp + Đánh giá không cao - HS thảo luận nhóm . - HS trình bày . - Nhóm trình bày 4. Củng cố – dặn dò - Nhắc lại nội dung luyện tập - Chuẩn bị bài mới “Động từ” Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ơ-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam khơng mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Thưa chuyện với mẹ 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. - Cho HS chia đoạn + Đoạn 1: từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn nữa. + Đoạn 2: tiếp theo đến để cho tôi được sống. + Đoạn 3: phần còn lại. + Kết hợp giải nghĩa từ: khủng khiếp, phán. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng phân biệt lời nhân vật. Tìm hiểu bài: + GV cho lớp đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Vua Mi đát xin thần Đi ô dốt điều gì? Làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là ngưới sung sướng nhất trên đời. Tại sao vua Mi đát lại xin thần Đi ô ni dốt lấy lại điều ước? Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước : vua không thể ăn uống được gì, tất cả thức ăn, thức uống của nhà vua khi đụng vào đều biến thành vàng. Vua Mi đát đã hiểu điều gì? Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. - Cho HS phát hiện nội dung bài học - GV tổng hợp và viết nội dung lên bảng c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Mi đát..ước muốn tham lam” - GV đọc mẫu - Từng cặp HS luyện đọc - Một vài HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc 2-3 lượt. - HS đọc. - HS chia - Các nhóm đọc thầm. - HS và trả lời câu hỏi - HS và trả lời câu hỏi - HS và trả lời câu hỏi - HS phát biểu - HS viết vào tập - 3 HS đọc theo cách phân vai. - HS chú ý lắng nghe - HS luyện đọc - HS thi đọc 4. Củng cố – dặn dị - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Người nào có lòng tham vô đáy như nhà vua Mi - đát thì không bao giờ hạnh phúc) - Chuẩn bị bài mới: Ơng Trạng thả diều TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuơng gĩc với một đường thẳng cho trước . - Vẽ được đường cao của một hình tam giác . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước kẻ và ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Hai đường thẳng song song. 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hai đường thẳng song song. Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB. Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng. Bước 1: Tương tự trường hợp 1. Bước 2: Chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. Yêu cầu HS nhắc lại thao tác. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp. Bài tập 2: HS vẽ đường cao của hình tam giác ứng với mỗi hình trong SGK . Bài tập 3: HS vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC -HS thực hành vẽ vào VBT D A E B C E A B - HS làm bài - HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa 4. Củng cố - dặn dò: - Làm bài trong SGK - Chuẩn bị bài mới: Vẽ hai đường thẳng song song. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (T2) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trị của rừng đối với đời sống và sản xuất - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mơ tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Nguyên: cĩ nhiều thác ghềnh. - Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm cĩ nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,) rừng khộp (rụng lá mùa khơ). - Chỉ trên bản đồ, lược đồ kể tên những con sơng bắt nguồn từ Tây Nguyên: XêXan, XrêPơk, Đồng Nai II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ, lược đồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi) Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác ghềnh? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì? Chỉ vị trí các nhà máy thủy điện Ya-li và Đa Nhim trên lược đồ hình 4 và cho biết chúng nằm trên con sông nào? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh và các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu và thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì? Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? Thế nào là du canh, du cư? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? - HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các gợi ý của GV HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) và 2 nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - HS trả lời - HS chỉ trên bản đồ - HS quan sát hình 6, 7 và trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp - HS so sánh - HS trả lời - HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi - HS trả lời - HS trả lời 4. Củng cố – dặn dị - GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác rừng) - Chuẩn bị bài mới: Thành phố Đà Lạt TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN . I. MỤC TIÊU - Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu biết kể lại được câu chuyện theo trình tự khơng gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: HS đọc trích đoạn. Cảnh có những nhân vật nào? Cảnh 2 có những nhân vật nào? Yết Kiêu là người như thế nào? Cha Yết Kiêu là người như thế nào? Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? Bài tập 2: Kể chuyện theo gợi ý trong SGK GV gợi ý: Những câu đối thoại quan trọng có thể giữ nguyên văn, dưới dạng lời dẫn trực tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. Nhắc nhở HS: Khi kể chuyện cần hình dung thêm động tác, cử chỉ, nét mặt, thái độ của các nhân vật. Khi kể từ đoạn trước đến đoạn sau cần có sự chuyển tiếp để liên kết đoạn. HS thực hành thi kể GV nhận xét, bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, hấp dẫn. - HS đọc - HS trả lời các câu hỏi của GV. - HS trả lời - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thi kể chuyện. - HS khác nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò - Khen ngợi những HS kể chuyện hay. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể thành câu chuyện, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Thứ năm ngày 14 tháng năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Ước mơ 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 và 2: + GV cho HS đọc đoạn văn. + HS đọc câu hỏi ở bài 2 / phần nhận xét + GV nêu lại yêu cầu Tìm từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ và thiếu nhi và chỉ trạng thái của sự vật: Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ Chỉ hoạt động của thiếu nhi: thấy Chỉ trạng thái của sự vật: Của dòng thác: đổ Của lá cờ: bay Hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Các từ trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì? Cho HS viết ghi nhớ vào tập 2) Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS kể vào nháp các hoạt động ở nhà vàø nhà trường. - GV ghi bảng giúp HS xác định rõ về động từ trong các từ vừa nêu . Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS làm việc cá nhân và nêu lên . Bài 3: GV cho HS đóng kịch câm GV cho HS chọn 2 nhóm bằng nhau A và B Nhóm A làm động tác, nhóm thể xướng đúng tên hoạt động. Sau đó đổi vai cho nhau. Gợi ý: động tác mượn tập, động tác vệ sinh cá nhân, vui chơi. GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS đọc phần nhận xét câu hỏi ở bài tập 2. - HS trả lời - HS nêu phần ghi nhớ - HS nhắc lại - HS viết - HS đọc yêu cầu - HS ghi vào giấy nháp và đọc lên đâu là Động từ - HS làm và nêu lên. - HS đĩng kịch câm - HS chú ý lắng nghe 4. Củng cố – dặn dò - Nêu lại ghi nhớ - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập về động từ. TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước kẻ, ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. GV nêu yêu cầu và vẽ hình mẫu trên bảng. GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ. Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E & vuông góc với đường thẳng AB. Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Y
Tài liệu đính kèm: