Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 8 năm 2005

Tuần 8

 Thứ hai ngày 24/10/2005

Môn : ĐẠO ĐỨC

 Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA(TT)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của, vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được.

- Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người.

- Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.

 2. Thái độ:

 - Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra

 3. Hành vi:

- Biết thực hành tiết kiệm tiền của

- Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện, phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi các thông tin

 

doc 29 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 8 năm 2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
- 1 em đọc đề bài, cảø lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống những tiếng bắt dầu bằng r/d/gi.
- Một số em đọc bài làm của nhóm mình, HS cả lớp nhận xét 
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r/d/gi.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
 + Có giá thấp hơn mức bìng thường : rẻ.
 + Người nổi tiếng : danh nhân.
 + Đồ dùng để nằm ngủ, thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm : giường.
- Một số em đọc bài làm của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
4
Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn?
- Nhắc những HS viết sai lỗi trong bài viết về nhà viết lại mỗi lỗi hai dòng.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. 
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU:
	- Hiểu được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
	- Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam khi viết.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3 phần nhận xét.
	- Giấy khổ to, bút dạ.
	- Bản phụ kẻ sẵn hai cột: tên nươc, tên thủ đô.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết các câu sau:
+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
+ Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh.
+ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định lụa hàng Hà Đông.
- Nhận xét về cách viết hoa tên riêng và cho điểm HS.
2.Giới thiệu bài:
Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: 
- GV đọc tên người và tên địa lí trên bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cách viết hoa một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt.
- Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). 
Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
- Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ cho từng nội dung.
- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng.
Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu HS thảo luận hóm,nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu-I pa-xtơ qua phương tiện nào?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi của trò chơi du lịch.
- Dán 4 phiếu lên bảng yêu cầu các nhóm thi tiếp sức.
- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất.
2 HS lên bảng viết 
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS đọc các nhân, đọc trong nhóm đôi, 
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bản trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa.
- Lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp đọc 
* Ví dụ: Mi-tin, Tin- tin, Lô-mô-nô-xốp, Xin-ga-po, Ma-ni-la.
- HS nhận xét theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, 
- Chữa bài: Aùc-boa, Lu-I pa-xtơ, Aùc-boa, Quy-dăng-xơ.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-I pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ.
+ Em biết đến Lu-I pa-xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua các câu chuyện về nhà bác học nổi tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở.
+ Tên người: An-be Anh-xtanh, Crít-xti-an An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ga-rin.
+ Tên địa lí: Xanh Pê-téc-bua, Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Ni-a-ga-ra.
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu sai).
- Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước.
- HS tham gia chơi thi tiếp sức.
- 2 đại diện của nhóm đọc. 1 em đọc tên nước, 1 em đọc tên thủ đô.
4
Củng cố, dặn dò:
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài cần viết như thế nào?
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK, tên nước, tên thủ đô của các nước đã biết.
- Chuẩn bị bài : Dấu ngoặc kép.
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU : 
	1 Rèn kỹ năng nói:
	Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn truyện ) mình đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vong, phi lí.
	Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn truyện ).	2 Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
	Bảng lớp viết đề bài. 
	Thanh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng để GV kiểm tra bài cũ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :	
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 .
2
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện Lời ước dưới trăng theo tranh phóng to, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề.
- HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
+Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ?
+ Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào?
+ Câu chuyện em định kề có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
b. Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
c. Thi kể trước lớp:
- Tổ chức cho học sinh kể chuyện trước lớp, 
- Gọi học sinh nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời kể của bạn.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
- Cho điểm học sinh kể tốt.
- 1HS kể 
- 2 HS đọc đề bài.
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc.
 + HS nêu và lấy ví dụ 
+ Khi kể chuyện cần lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện.
+ 5 – 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét bổ sung cho nhau.
- Nhiều học sinh tham gia kể. Các học sinh khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
3
Củng cố, dặên dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dăïn học sinh về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè người thân.
- Chuẩn bị bài tập kể chuyện trong SGK tuần 9.
 Thứ tư ngày 26/10/2005	
MÔN : TẬP ĐỌC
	ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH	 
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi đúng tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung 
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ trong SGK. 
	Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
 2
3
4
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Nếu chúng mình có phép lạ, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
	- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, 
Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
- Đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi : 
+ Nhân vật “tôi” là ai?
 + Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì?
 + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? 
 + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, 
 + Chị phụ trách đội được giao việc gì?
 + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gí?
 + Vì sao chị biết điều đó?
 + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp?
+ Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách đó?
 + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Yêu cầu HS đọc bài thể hiện bằng giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1. 
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài văn, GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm. 
- 2HS lên bảng đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi.
 + Đoạn 2 : Phần còn lại 
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
 - Cả lớp đọc thầm và trả lời : 
 + Là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong.
 + Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.
 + Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. 
 + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy không đạt được. 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
 + Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học.
 + Lái ngẩn ngơ nhìn đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi.
 + Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố.
 + Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp.
+ Vì ngày nhỏ chị đã từng mơ ước đôi giày ba ta hệt như Lái. / Chị muốn mang lại niềm vui cho lái. / Chị muốn lái hiểu chị yêu thương Lái, muốn Lái đi học. . . .
 + Tay lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân . . .ra khỏi lớp Lái cột hai chiếc giày lại với nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài theo sự hướng dẫn của GV.
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm bài văn.
 - Một vài cặp học sinh thi đọc diễn cảm bài văn trước lớp.
5
Củng cố, dặn dò:
- Nội dung của bài văn này là gì? (Chị phụ trách đội có tấm lòng nhân hậu, hiểu trẻ em nên đã vận động được cậu bé lang thang đi học, làm cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên.)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị bài: Thưa chuyện với mẹ.
- Nhận xét tiết học.
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng giải bài toán vềtìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
	- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS 2: làm bài tập 4/47.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài toán sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài.
Cách 2:
 Bài giải
 5 tấn 5 tạ = 5200kg
 8 tạ = 800 kg
Số ki-lôgam thóc thửa II thu được là:
 (5200 - 800) : 2 = 2200 (kg)
Số ki-lôgam thóc thửa I thu được là:
 2200 + 800 = 3000 (kg)
 Đáp số: 3000kg
 2200kg
 GV nhận xét và cho điểm HS.
HS 1: Có mấy cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, nêu rõ từng cách.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15
 Số bé là : 15 - 6 = 9
b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36
 Số bé là : 36 - 12 = 9
c) Số bé là: (325 - 99) : 2 = 113
 Số lớn là : 163 + 99 = 212
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở.
‌ Tóm tắt 
Em : | | 
Chị : | | |
 Cách 1:
 Bài giải
 Tuổi của chị là:
 (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
 Tuổi của em là:
 22 – 8 = 14 (tuổi)
 Đáp số: Chị 22 tuổi
 Em 14 tuổi
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách, cả lớp làm bài vào vở.
‌ Tóm tắt 
Thửa I :| | |
Thửa II :| | 
Cách 1:
 Bài giải
 5 tấn 5 tạ = 5200kg
 8 tạ = 800 kg
Số ki-lôgam thóc thửa I thu được là:
 (5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số ki-lôgam thóc thửa II thu được là:
 3000 – 800 = 2200 (kg)
 Đáp số: 3000kg
 2200kg
3
Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, nêu rõ từng cách.
- Về nhà làm bài tập 3, 4/48
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
MÔN : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU : 
	Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
	Biết cách sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
	Biết viết câu mở đầu đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
	Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
	Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề.
	Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.
2.
1. Bài cũ:
Nhận xét về nội dung truyện, cách kể và cho điểm từng học sinh.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn làm bài tập:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: bức tranh minh hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện đó?
 Nhận xét khen học sinh ghi nhớ cốt truyện.
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho học sinh. Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho từng đoạn. 4 nhóm làm xong trước mang nộp phiếu.
- Yêu cầu một học sinh lên sắp xếp các phiếu đã hoàn thành theo đúng trình tự thời gian.
- Gọi học sinh nhận xét, phát biểu ý kiến. 
- Kết luận về những câu mở đoạn hay.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn truyện và thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.
+ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
+ Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy?
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Em chọn câu chuyện nào đã học để kể?
- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Gọi học sinh tham gia thi kể chuyện.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
1Học sinh lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước.
- HS kể tóm tắt câu truyện 
- Câu chuyện kể về ước mơ của cô bè Va- li- a.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động cặp đôi.
- 1 học sinh lên dán các phiếu.
- Nhận xét, phát biểu theo cách mở đoạn của mình.
- Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc toàn truyện. 2 học sinh ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian.
+ Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Em kể câu chuyện:
- 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện.
3
Củng cố, dặên dò :
- Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại câu chuyện đã kể theo trình tự thời gian vào vở và chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 27/10/2005	
MÔN : TOÁN
	GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
	- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- thước thẳng, ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
1. Kiểm tra bài cũ: 
 HS 2: Tính giá trị biểu thức 364 + 136 + 219 + 181 ; 178 + 277 + 123 + 422
GV kiểm tra việc làm bài tập về nhà của một số HS.
GV nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
a) Giới thiệu góc nhọn
- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này.
- GV giới thiệu: góc nhọn.
- Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn 
- GV nêu: góc nhọn bé hơn góc vuông.
- GV yêu cầu HS vẽ góc nhọn.
b) Giới thiệu góc tù
- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và cách cạnh của góc.
- GV giới thiệu: góc tù.
- Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON 
- GV nêu: Góc nhọn lớn hơn góc vuông.
- GV yêu cầu HS vẽ góc nhọn.
c) Giới thiệu góc bẹt
- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK và yêu cầu HS. Đọc tên góc, tên đỉnh và cách cạnh của góc.
- Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau?
- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
- GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên góc bẹt.
Luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
- GV nhận xét,
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài.
- GV nhận xét, 
HS 1: Tính nhanh 4578 + 7895 + 5422 + 2105
- HS quan sát hình.
- Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
- 1 HS lên bảng kiểm tra, 
- HS nhắc lại.
- 1 em lên bảng vẽ, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS quan sát hình.
- Góc MON có đỉnh O, hai cạnh OM và ON.
- HS nêu : Góc tù MON.
- 1 HS lên bảng kiểm tra, 
- 1 em lên bảng vẽ, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Góc COD có đỉnh O, hai cạnh OCvà OD.
- Ba điểm C, O, D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- 1HS lên kiểm tra 
- 1 em lên bảng vẽ, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS trả lời trước lớp:
+ Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+ Các góc vuông là: ICK.
+ Các góc tù là: PBK, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các góc và báo cáo kết quả:
Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc vuông.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
- HS trả lời theo yêu cầu.
4
Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS vẽ góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học.
- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc.
- Nhận xét tiết học.
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	BÀI : DẤU NGOẶC KÉP
I. MỤC TIÊU:
	- Hiểu đựoc tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
	- Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ viết sẵn BT1 của phần nhận xét, nội dung bài tập 3.
	- Tranh minh hoạ trong SGK trang 84.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Cần chú ý điều gì khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài? Cho ví dụ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2.Giới thiệu bài:
Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 
-Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Từ “lầu” chỉ cái gì?
- Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không?
- Từ “lầu

Tài liệu đính kèm:

  • doct8-10.doc