Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 35

Tuần: 35 Đạo Đức Thứ hai ngày 15 / 5 / 2006

 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG

CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi trong các hoạt động nhân đạo, tôn trọng Luật giao thông, bảo vệ môi trường

 2. Kĩ năng:

 - Hình thành kĩ năng, thái độ của bản thân đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học. Kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống và biết thực hiện các chuẩn mực đã học trong cuộc sống hằng ngày

 3. Hành vi:

 - Tích cực, có ý thức trách nhiệm trong các hoạt động nhân đạo, tham gia giao thông an toàn và biết bảo vệ giữ gìn môi trường trong sạch

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Một số biển báo giao thông

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
 3 
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 5/175
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Giới thiệu bài mới: 
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1, 2: 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng vả tỉ của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài giải
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 4 + 5 = 9 (phần)
 Số thóc ở kho thứ nhất là: 
 1350 : 9 4 = 600 (tấn)
 Số thóc ở kho thứ hai là: 
 1350 – 600 = 750 (tấn)
 Đáp số : kho 1 : 600tấn ; kho 2 : 750 tấn
- Chữa bài nhận xét cho điểm HS.
Bài 5:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn:
+ Mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?
+ Mỗi năm mẹ tăng mấy tuổi, con tăng mấy tuổi?
+ Vậy số tuổi mẹ hơn con có thay đổi theo thời gian không?
+ Tỉ số của tuổi mẹ và tuổi con sau ba năm nữa là bao nhiêu?
+ Vậy có tính được tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa không? Dựa vào đâu để tính?
+ Từ tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa tính thế nào thì ra được tuổi hai mẹ con hiện nay?
+ Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Mẹ hơn con 27 tuổi.
+ Mỗi năm mẹ tăng 1 tuổi, con tăng 1 tuổi.
+ Vậy số tuổi mẹ hơn con không thay đổi theo thời gian.
+ Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con.
+ Biết sau 3 năm nữa tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con 27 tuổi , tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con vậy dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta tính được tuổi của mẹ và con sau 4 năm nữa.
+ 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vao vở.
 4
Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 4/176.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
Thể dục 
 DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG
 TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
	- Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu HS tham gia chơi tương đối chủ động, để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
	- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, 4 quả bóng . Kẻ sân để tổ chức chuyền bóng và trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung hướng dẫn kĩ thuật
Định lươÏng
Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :
1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học
2. Khởi động chung : 
- Chạy
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung
- Trò chơi: Kết bạn
II. PHẦN CƠ BẢN
1. Di chuyển tung hoặc chuyền và bắt bóng
2. Trò chơi vận động
- Trò chơi “Trao tín gậy”
Cách chơi: SGK
III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GVø nhận xét, đánh giá, giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Ôn các kiến thức đã học
- Tổ chức trò chơi theo nhóm vào các giờ chơi
6 – 10 phút
18 – 22 phút
9 – 11 phút
9 – 11 phút
4 – 6 phút
- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc, điểm số, báo cáo. GV phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo vòng tròn
- Cán sự hô nhịp, cả lớp cùng tập, mỗi động tác 2x8 nhịp
- Cả lớp cùng tham gia chơi
- GV cho 2 HS lên làm mẫu kết hợp với lời hướng dẫn, giải thích để HS nhớ lại cách thực hiện động tác, sau đó nêu yêu cầu kỉ luật và chia tổ tập luyện, rồi cho các em về địa điểm đã phân công để tự tập dưới sự quản lý của tổ trưởng. GV giúp đỡ về tổ chức và uốn nắn những động tác sai cho HS
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. Cho HS chơi thử 1 –2 lần, xen kẽ GV giải thích thêm về cách chơi để tất cả HS đều nắm vững cách chơi. Sau đó HS chơi chính thức 
- Đứng thành vòng tròn vỗ tay hát
 Thứ ba ngày 16/5/2006
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ôn tập về: 
- Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bải toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- SGK, phấn, bảng. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
 3 
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 5/175
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Giới thiệu bài mới: 
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc diện tích của các tỉnh được thống kê.
- GV yêu cầu HS sắp xếp các số đo diện tích của các tỉnh theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV gọi HS chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. 
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài 2 
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phân số chưa tối giản.
a. c. 
b. d. 
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là mấy?
- Vậy bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS so sánh các số rồi sắp xếp.
- HS nêu:
● Các số đo có cùng đơn vị đó là km2 nên ta chỉ việc so sánh chúng như so sánh các số tự nhiên có nhiều chữ số.
Ta có: 9615 < 9765 < 15496 < 19599
● Vậy: 9615 km2 < 9765 km2 < 15496 km2 < 19599 km2
Tên các tỉnh sắp xếp theo số đo diện tích từ bé đến lớn là: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hiệu của hai số tự nhiên liên tiếp là 1.
- Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm bài vào vở.
 4
Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 5/177.
- Nhận xét tiết học.
	Ôn tập	
	TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2.Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối ( tả cây xương rồng)
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu thăm
Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK hoặc ảnh cây xương rồng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
Giới thiệu bài: 
Kiểm tra
 a/. Số lượng HS kiểm tra : Khoảng 1/6 số HS trong lớp.
b/. Tổ chức kiểm tra 
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS đọc + trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi trong phiếu thăm.
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 2 : 
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-GV giao việc : Các em đọc kỹ đoạn văn xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng cụ thể mà em đã quan sát được.
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét + khen những HS tả hay, tự nhiên  + chấm điểm một vài bài viết tốt.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
4
 Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại cho hoàn chỉnh.
-Dặn HS chưa có điểm kiểm tra luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau.
Ôn tập
	TIẾT 4
I. MỤC TIÊU:
1. Ôn luyện các kiểu câu (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến)
2.Ôn luyện về trạng ngữ
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
Một số tờ phiếu để HS làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3
Giới thiệu bài: 
 Bài tập 1
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2
-Cho lớp đọc lại truyện Có một lần 
-GV : câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì đã nói dối không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
* Câu hỏi : 
-Răng em đau, phải không?
* Câu cảm :
-Oâi, răng đau quá !
-Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi !
* Câu khiến : 
-Em về nhà đi !
-Nhìn kìa !
*Câu kể : Các câu còn lại trong bài là câu kể
Bài tập 3 : 
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-GV giao việc : Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
-Cho HS làm bài
H: Các em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được.
H: Trong bài trạng ngữ nào chỉ nơi chốn?
-GV chốt lại lời giải đúng
-HS nối tiếp nhau đọc
-HS đọc lại một lần ( đọc thầm)
 -HS tìm câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến có trong bài đọc.
-Các nhóm lên trình bày kết quả
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân
+Trong bài có hai trạng ngữ chỉ thời gian:
-Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi 
-Chuyện xảy ra đã lâu
+1 trạng ngữ chỉ nơi chốn :
-Ngồi trong lớp, tôi 
4
 Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải BT2, 3
-Dặn HS chưa có điểm TĐ về nhà tiếp tục luyện đọc .
	Khoa học	
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố và mở rộng kiến thức về :
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất
- Khả năng phán đoán, giải thích một số hiện tượng về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
- vai trò của không khí, nước trong đời sống
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Hình minh họa trang 138 - SGK
	- Thẻ có ghi sẵn một số chất dinh dưỡng và loại thức ăn
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
6
 Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ chuỗi thức ăn trong tự nhiên, trong đó có con người và giải thích
- Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? 
- Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Giới thiệu bài : 
Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- Tổ chức cho HS thi trong từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS
- Phát phiếu cho từng nhóm
- Yêu cầu nhóm trưởng đọc nội dung câu hỏi, các thành viên trong nhóm xung phong trả lời, nhận xét, thư kí ghi lại câu trả lời của các bạn
- Gọi các nhóm HS lên thi
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời của từng nhóm
Ôn tập về nước, không khí, ánh sáng, sự truyền nhiệt
- Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung
- Nhận xét câu trả lời của từng nhóm
- Làm thế nào để cốc nước nóng nguội đi nhanh?
Trò chơi: Chiếc thẻ dinh dưỡng
- GV dán sẵn 4 nhóm Vitamin A, D, B, C và các tấm thẻ rời có ghi tên các loại thức ăn.Trong vòng 1 phút các đội tham gia chơi hãy ghép tên của thức ăn vào tấm thẻ ghi chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó
- Nhận xét, tổng kết trò chơi
Thi nói về: vai trò của nước, không khí trong đời sống
- Nhận xét, tổng kết trò chơi
- 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ. Vẽ xong chỉ vào sơ đồ và trình bày
- 2 HS trả lời
- HS nhắc lại đề bài
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện của 3 nhóm lên thi
1
- HS hoạt động theo nhóm 4. Nhóm trưởng đọc câu hỏi, các thành viên trong nhóm lựa chọn phương án trả lời và giải thích tại sao
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày
1. b. Vì xung quanh mọi vật đều có không khí. Trong không khí có chứa hơi nước sẽ làm cho nước lạnh đi ngay. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc gặp lạnh nên ngưng tụ lại tạo thành nước. Do đó khi ta sờ vào ngoài thành cốc thấy ướt
2.b. Vì trong không khí có chứa ô-xi cần cho sự cháy, khi cây nến cháy sẽ tiêu hao một lượng khí ô-xi, khi ta úp cốc lên cây nến đang cháy, cây nến sẽ cháy yếu dần và đến khi lượng khí ô-xi trong cốc hết đi thì cây nến tắt hẳn. Khi úp cốc vào ngọn nến, không khí không được lưu thông, khí ô-xi không được cung cấp nên nến tắt
- HS trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau nêy ý tưởng:
+ Đặt cốc nước nóng vào chậu nước lạnh
+ Thổi cho nước nguội
+ Rót nước vào cốc to hơn để nước bốc hơi nhanh hơn
+ Để cốc nước ra trước gió
+ Cho thêm đá vào cốc nước
- HS chia thành 2 đội, mỗi đội cử 3 thành viên tham gia
- HS tham gia thi chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS
- Hỏi về vai trò của nước, không khí đối với đời sống của con người, động vật, thực vật
- 2 HS trình bày lại vai trò của nước, không khí trong đời sống 
7
Củng cố, dặn dò :
- Về nhà học bài và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra cuối năm
- Nhận xét tiết học
	Kĩ thuật 	
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn
	- Lắp được từng bộ phận mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình
	- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:	
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
- Kiểm tra bài cũ: 
+ HS nêu mô hình mà em đã chọn
- Bài mới
Giới thiệu bài:
- GV hướng dẫn HS chọn và kiểm tra các chi tiết của mô hình lắp ghép mà mỗi HS đã chọn
- Hướng dẫn HS lắp từng bộ phận
- GV theo dõi, giúp đỡ và uốn nắn kịp thời những nhóm HS còn lúng túng
- HS nhắc lại đề bài
- HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ cho mô hình mình chọn
- Xếp các chi tiết theo từng loại vào nắp hộp
- Hs thực hành theo nhóm lắp từng bộ phận của mô hình mà nhóm mình đã chọn
5
Củng cố, dặn dò
- HS lần lượt nêu cách lắp từng bộ phận của mô hình mình tự chọn
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép
- Chuẩn bị tiết học sau thực hành lắp ráp mô hình tự chọn hoàn chỉnh.
	Ôn tập	THứ tư ngày 17 / 5 / 2006	
TIẾT 5
I. MỤC TIÊU:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2.Nghe thầy cô đọc viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu thăm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
Giới thiệu bài: 
 Kiểm tra
 a.Số HS kiểm tra : 1/6 số HS trong lớp
b.Tổ chức kiểm tra : như ở tiết 1
Nghe viết
a.Hướng dẫn chính tả
-GV đọc một lượt bài chính tả.
-Cho HS đọc thầm lại bài chính tả
-GV nói về nội dung bài chính tả : Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ.
-Cho HS luyện viết nhữ từ ngữ dễ viết sai : lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya 
b.GV đọc cho HS viết
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
-GV đọc lại cả bài một lượt.
c.Chấm, chữa bài
-GV chấm bài
-Nhận xét chung
-HS đọc thầm
HS luyện viết từ dễ viết sai.
-HS viết chính tả
-HS tự soát lại lỗi chính tả
-HS đổi bài, soát lỗi cho nhau.
4
 Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài nói với em 
-Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu + sưu tầm tranh về chim bồ câu.
 	Ôn tập	
	TIẾT 6
I. MỤC TIÊU:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2.Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật ( chim bồ câu) 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu thăm.
Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
Giới thiệu bài: 
 Kiểm tra
 a.Số HS kiểm tra : Tất cả HS còn lại
b.Tổ chức kiểm tra : Thực hiện như ở tiết 1
Bài tập 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát tranh
-GV giao việc : Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu.
Các em chú ý tả những đặc điểm
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày bài làm
-GV nhận xét + khen những HS viết hay
-1 HS đọc yêu cầu
-2 HS đọc nối tiếp đoạn văn + quan sát tranh
-HS viết đoạn văn
-Một số HS lần lượt viết đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
4
 Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. 
-Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7,8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ôn tập về: 
- Đọc số xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong đó.
- Thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
- So sánh phân số.
- Giải bài tóan có liên quan đến: Tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- SGK, phấn, bảng. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3 
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 5/177
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1:
- GV yêu cầu Hs đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số đó.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
 a) Ta có ab0 – ab = 207
 ° Ta nhận thấy b phải khác 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 = 0 (khác 7)
 Lấy 10 – b = 7 ª b = 3. nhớ 1 sang a thành a + 1 (ở hàng chục)
 ° b trừ a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3, ta tìm được a = 2.
 Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207
 b) HS làm và giải thích tương tự câu a.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 4 HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS tính sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 4
Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa đươcï ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 3/177.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
Lịch sử 
Kiểm tra cuối học kì II
 Thứ năm 18/5/2006
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh ôn tập về: 
- Viết số tự nhiên.
- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Tính giá trị của biểu thức chứa phân số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- SGK, phấn, bảng. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3 
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/177
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Giới thiệu bài mới: 
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1:
- GV yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số bài hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
+ Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì?
+ Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì?
+ Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có đúng không? Vì sao?
+ Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt có đúng không? Vì sao?
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi.
- HS viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 HS chữa bài trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Nếu biểu thị số HS trai là 3 phần bằng nhau thì số HS gái là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái là: 
 35 : 7 4 = 20 (học sinh)
 Đáp số : 20 học sinh
- Trả lời theo yêu cầu của GV.
+ Hình vuông và hì

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35 SOn.doc