I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai HS học thuộc lòng bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
g cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 kim/1giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra 1 chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng, - ý b: Cần biết sống 1 cách vui vẻ. c. Luyện đọc lại: HS: 3 em nối nhau đọc 3 đoạn văn. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn và thi đọc. HS: Thi đọc đúng. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và đọc lại bài. Toán ôn tập về đại lượng (tiếp) I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữ các đơn vị đó. - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng: Phiếu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: - GV nhận xét bài làm của HS. HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 2: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại, từ danh số phức thành các danh số đơn và ngược lại. + Bài 3: Tương tự. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét: + Bài 4: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Diện tích thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 1.600 (m2) Thửa ruộng đó thu hoạch được là: 1.600 x = 800 (kg) Đáp số: 800 kg. - GV nhận xét, chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm các bài tập ở vở bài tập. đạo đức dành cho địa phương I. Mục tiêu: - Giúp cho HS biết cách vệ sinh trường lớp. - Có ý thức vệ sinh trường lớp sạch sẽ. II. Nội dung: 1. GV phân công học sinh cả lớp vệ sinh trường lớp: - Tổ 1: Lau bàn, ghế, bảng. - Tổ 2: Quét mạng nhện. - Tổ 3: Quét nền phòng. - Tổ 4: Quét hành lang. 2. Phân công mang dụng cụ: - Tổ 1: Mang dẻ lau, chậu. - Tổ 2: Mang chổi cán dài. - Tổ 3: Mang chổi lúa, chổi chít. - Tổ 4: Mang chổi quét nền. 3. Tiến hành lao động: - Các tổ thực hiện theo đúng nhiệm vụ của tổ mình được phân công. - GV đi quan sát các tổ làm và nhắc nhở những tổ nào làm chưa tốt. 4. Tổng kết: - GV đánh giá, nhận xét buổi lao động. - Tuyên những cá nhân, những tổ làm tốt. - Nhắc nhở những tổ, cá nhân làm chưa tốt. Kỹ thuật Lắp con quay gió (tiết 3) I. Mục tiêu: - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió. - Lắp được con quay gió đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động. II. Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu các bước lắp con quay gió. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn lắp ráp con quay gió: HS: Quan sát H5 SGK để lắp những bộ phận còn lại vào đúng vị trí. - GV lưu ý HS: + Chỉnh các bánh đai giữa trục cho thẳng. + Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ các chi tiết. - Lắp xong phải kiểm tra sự hoạt động của các con quay gió. 3. Đánh giá kết quả học tập: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. HS: Trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá như SGV. HS: Dựa vào những tiêu chuẩn đó để tự đánh giá sản phẩm của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và cất gọn vào hộp. Kỹ thuật ôn tập và lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác. II. Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. - GV cho HS chọn 1 mô hình lắp ghép. HS: Quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. HS: Tự lắp ghép theo tổ, nhóm. - GV đi quan sát, giúp đỡ các nhóm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập lắp ghép cho thuộc. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính để kể. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ điệu bộ. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Một HS kể lại một câu chuyện về người có tinh thần lạc quan B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề: HS: 1 em đọc đề bài. - 3 HS nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - GV nhắc nhở HS: + Nhân vật trong câu chuyện là người vui tính. + Có thể kể theo 2 hướng. HS: 1 số HS nói tên nhân vật mình chọn kể. 3. HS thực hành kể: a. Kể theo cặp: - GV đến từng nhóm nghe. HS: Từng cặp quay mặt vào nhau kể. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp: HS: Một vài em nối nhau thi kể trước lớp. - Mỗi em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện kể hay nhất. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà tập kể cho người thân nghe. Toán ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Ôn tập về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù; các đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc. - Củng cố kỹ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước. - Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của một hình. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. - Một HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. AB // DC ; AB AD ; AD DC. + Bài 2: HS: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm sau đó tính chu vi và diện tích. - Một HS lên bảng làm. - GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng. - Cả lớp làm vào vở. Giải: Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm2) Đáp số: 12 cm; 9 cm2. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - Một HS lên chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 4: HS: 1 em đọc đầu bài, tóm tắt và làm bài vào vở. - Một HS lên bảng làm. Giải: Diện tích phòng học đó là: 5 x 8 = 40 (m2) = 4000 (dm2) Diện tích 1 viên gạch men là: 20 x 20 = 400 (cm2) = 4 (dm2) Số viên gạch cần dùng để lát là: 4000 : 4 = 1000 (viên gạch) Đáp số: 1000 viên gạch. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Chính tả Nói ngược I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian “Nói ngược”. - Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, ngã. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài vè “Nói ngược”. HS: Theo dõi SGK. - GV nhắc HS chú ý cách trình bày. - Đọc thầm lại bài vè. ? Nội dung bài vè nói gì - Nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười. - GV đọc bài cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc, viết bài vào vở. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Chấm 7 đ 10 bài, nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. HS: Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập. - 3 nhóm HS lên thi tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - không thể 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại thông tin ở bài 2, kể cho người thân nghe. Khoa học ôn tập: thực vật và động vật I. Mục tiêu: HS củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: + Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. + Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 134, 135, 136, 137 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. * Bước 1: Làm việc cả lớp. HS: Tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK và trả lời câu hỏi. ? Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào * Bước 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, phát giấy bút. HS: Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của 1 nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. *Bước 3: - Các nhóm treo sản phẩm. - Cử đại diện lên trình bày. - GV nhận xét, kết luận (SGV). 3. Hoạt động 2: Xác định vai trò con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. * Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát hình trang 136, 137 SGK kể tên những gì được vẽ trong hình. - Dựa vào các hình trên bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người? * Bước 2: Hoạt động cả lớp. HS: Một số em lên trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét và kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Nhảy dây trò chơi: Lăn bóng I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Lăn bóng” yêu cầu chơi nhiệt tình, rèn sự khéo léo II. Địa điểm – phương tiện: Còi, dây nhảy. III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Chạy nhẹ nhàng, đi vòng tròn, hít thở sâu. Ôn các động tác tay, chân, lườn - Trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: - GV chia lớp thành 2 tổ. Tổ 1: Chơi nhảy dây. Tổ 2: Chơi trò chơi. - Sau 1 vài lần lại đổi địa điểm. a. Nhảy dây: - Nhảy dây kiểu chân trước chân sau. HS: Tập cá nhân. - Thi giữa các bạn. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. HS: Chơi thử 1 – 2 lần sau đó chơi thật. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát, vỗ tay. - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Mỹ thuật Vẽ tranh đề tài tự chọn (GV chuyên dạy) Tập đọc ăn mầm đá I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. - Hiểu ý nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết làm cho chúa ăn ngon, vừa khéo răn chúa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - GV sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 – 3 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá - Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy đá là món lạ thì muốn ăn. ? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào - Cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong” đói mèm. ? Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao - Chúa không được ăn mầm đá vì thực ra không hề có món đó. ? Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng - Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon ? Em có nhận xét gì về Trạng Quỳnh - Rất thông minh, hóm hỉnh c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: HS: 3 em đọc theo phân vai. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai. - Thi đọc diễn cảm theo vai. - Cả lớp nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đọc lại bài. Toán ôn tập về hình học (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát hình vẽ SGK để nhận biết: DE // AB và CD BC. - GV gọi HS nhận xét sau đó kết luận. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - Một HS lên bảng làm. + Bài 3: HS: Vẽ hình chữ nhật theo kích thước sau đó tính chu vi và diện tích. - Một em lên bảng vẽ hình và làm. 5 cm 4 cm - GV chấm bài cho HS. Chu vi hình chữ nhật là: (5 + 4) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 5 4 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 18 cm. + Bài 4: HS: Đọc bài, tự làm bài rồi chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập làm văn Trả bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình. - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi. - Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động: 1. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp: - GV viết lên bảng đề kiểm tra. - Nhận xét về kết quả bài làm: + Ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt. + Những thiếu sót, hạn chế: - Thông báo điểm số cụ thể (Yếu, TB, Khá, Giỏi) - Trả bài cho từng HS. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi (SGV) b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chép các lỗi định chữa lên bảng. - 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. - GV chữa lại bằng phấn màu, HS chép bài vào vở. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay. - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. - HS chọn 1 đoạn trong bài của mình viết theo cách hay hơn. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS đạt điểm cao. - Về nhà viết lại bài cho hay hơn. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan – yêu đời I. Mục tiêu: - Tiếp tục mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời - Biết đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ và chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - Một số em làm vào phiếu, dán bảng và trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét. * Bài 2: GV nêu yêu cầu. HS: Suy nghĩ làm bài. - Nối tiếp nhau đọc câu văn của mình. - Các bạn khác nhận xét. * Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - Nối nhau phát biểu ý kiến. - Viết từ tìm được vào vở bài tập. - GV nhận xét, chốt lời giải: VD: Cười ha hả đ Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí. Cười hì hì đ Chị ấy cười hì hì. Cười hí hí đ Mấy bạn học sinh cười hí hí trong lớp. Cười sằng sặc Cười khanh khách Cười khúc khích 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Toán ôn tập về số trung bình cộng I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng về giải toán tìm số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài. - 1 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2, 3, 4: Tương tự. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tìm cách giải. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em làm đúng. Bài 4: Giải: Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48 + 120) : 8 = 21 (máy) Đáp số: 21 máy. - GV thu vở chấm bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. địa lý ôn tập địa lý (tiếp) I. Mục tiêu: - HS chỉ trên bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, - So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố lớn. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Làm việc cá nhân hoặc theo cặp. * Bước 1: HS: Làm câu hỏi 3, 4 SGK. * Bước 2: HS: Trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án. Đáp án câu 4: 4.1) ý d 4.2) ý b. 4.3) ý b. 4.4) ý b. 3. Làm việc cá nhân hoặc theo cặp. * Bước 1: HS: Làm câu hỏi 5 trong SGK. * Bước 2: HS: Trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án. Đáp án câu 5: Ghép 1 với b; Ghép 2 với c; Ghép 3 với a; Ghép 4 với d; Ghép 5 với e; Ghép 6 với đ. - GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học. HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học ôn tập thực vật và động vật I. Mục tiêu: - HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: + Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm sinh vật. + Phân tích được vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn. * Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát cá hình trang 136, 137 SGK. ? Kể tên những gì được vẽ trong bản đồ ? Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người * Bước 2: HS: Một số HS lên trả lời. - GV nhận xét và gợi ý về sơ đồ. Các loài tảo đ Cá đ Người ; Cỏ đ Bò đ Người. - GV hỏi cả lớp: ? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? Chuỗi thức ăn là gì ? Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất - GV kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong thiên nhiên. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Nhảy dây Trò chơi: dẫn bóng I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Trò chơi “Dẫn bóng” yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối 2. Phần cơ bản: a. Nhảy dây: - GV quan sát các tổ, uốn nắn những đội tập sai. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Tập theo tổ. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại trò chơi. HS: Chơi thử 1 – 2 lần. - Chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát. - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Giao bài về nhà. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Tập làm văn điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, giất đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền nội dung cần thiết vào 1 bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: HS: 2 HS đọc lại thư chuyển tiền. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn: + Bài 1: GV giải nghĩa các chữ viết tắt. HS: Đọc yêu cầu và mẫu chuyển tiền đi. - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn. - 1 HS khá đóng vai em HS viết giúp mẹ. - Cả lớp làm việc cá nhân. - GV và cả lớp nhận xét. - 1 số em đọc trước lớp. + Bài 2: GV giúp HS giải thích các chữ đã viết tắt, các từ khó. HS: Đọc yêu cầu và nội dung. - GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng: + Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). (Mẫu như vở bài tập) 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó”. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài: + Bài 1: HS: Làm tính vào giấy nháp. HS: Kẻ bảng như SGK rồi viết đáp số vào ô trống. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. - Chấm bài cho HS. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. Chiều rộng: Chiều dài: 47 m 265 m ? m ? m - Chấm bài cho HS. Bài giải: Nửa chu vi của thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 (m) Ta có sơ đồ: Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17.004 (m2) Đáp số: 17.004 m2. + Bài 5: HS: Tự làm và chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện. - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh ảnh 1 vài con vật. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: * Bài 1, 2: HS: 2 HS nối nhau đọc nội dung bài 1, 2. - Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải (SGV). 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ. - GV cùng cả lớp nhận xét. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, quan sát tranh minh họa các con vật trong SGK. - Viết đoạn văn tả con vật và nói rõ trong đó câu nào có trạng ngữ chỉ phương tiện. - GV và cả
Tài liệu đính kèm: