TUẦN 3
Thứ hai ngày 8 thỏng 9 năm 2008
Đạo đức: VƯỢT KHể TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1).
I - Mục tiờu:
- Biết quan tõm, chia sẻ, giỳp đỡ những bạn cú hoàn cảnh khú khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khú trong cuộc sống và học tập.
II - Đồ dùng – Thiết bị dạy học
- SGK, cỏc mẩu chuyện, tấm gương biết vượt khú trong học tập.
III - Cỏc hoạt động dạy – hoc:
o HS đọc và giải thích BT2. - Giải thích thêm về từ điển. - HS trao đổi theo nhóm đôi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2. - Hướng dẫn HS tự tra từ điển - Nhận xét, đánh giá kết quả của Hs. * Cho HS đọc yêu cầu của BT và câu mẫu - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu (HS tự nói từ mình chọn và đặt câu với từ đó) - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc ghi nhớ. Viết vào vở hai câu đã làm ở BT 3 phần luyện tập - 1 HS lên bảng trả lời. - 2 HS lên bảng lớp làm bài tập - HS chú ý lắng nghe. - 1HS đọc khá đọc yêu cầu, HS khác đọc thầm, HS thực hiện theo nhóm 3 em. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét - 3 HS thực hiện - HS chú ý - 1 HS khá đọc yêu cầu BT - HS thực hiện theo nhóm đã được phân công. Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS nhận xét - 1 HS khá đọc yêu cầu - HS thực hiện theo nhóm - HS thực hiện - 1 HS khá đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân - HS ghi bài Mỹ thuật vẽ tranh đề tài các con vật quen thuộc ( Cô Hà dạy) Toán: luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố đọc, viết các số đến lớp triệu - Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3-VBT (nếu có thể) III. Các hoạt động dạy-Học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : (4’) 2.Giới thiệu bài: 3. Luyện tập: Bài 2.(11’) Bài 3. (11’) Bài 4. (11’) 4. Củng cố- Dặn dò:(3 phút) - Gọi 3 HS làm các bài tập luyện tập của (t11) - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS - Trong giờ học toán này các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số a) Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp: - Lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên bảng, có thể thêm các số khác và yêu cầu HS đọc các số - Khi HS đọc số trước lớp GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số b) Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp: - Lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc - Nhận xét phần viết số của HS - Hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết - Kết luận c) Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp (bài tập - Viết lên bảng các số trong bài tập 4 - Số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? - Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu ? Vì sao? - Có thể hỏi thêm với các chữ số khác - Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - HS nghe GV giới thiệu bài - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe - 1 HS đọc số trước lớp - Trả lời - 1 HS lên bảng viết số - Trả lời cá nhân. nhận xét, bổ sung - HS theo dõi và đọc số - Trong số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn - Là 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng, lớp nghìn - Trả lời, nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Thực hiện Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2008 Tập đọc: người ăn xin I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài , giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói. - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nổi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc III.Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra:(3’) 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện đọc: (12’) 4. Tìm hiểu bài: (12’) 5. Đọc diễn cảm: (10’) 6. Củng cố- Dặn dò: (3 phút) - Cho học sinh đọc bài “Thư thăm bạn” kết hợp trả lời câu hỏi. - Hôm nay học bài “Người ăn xin” của nhà văn Tuốc-ghê-nhép. * Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn của truyện (1lần) + Đoạn 1: Từ đầu đến ...cầu xin cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo đến ...không có gì để cho ông cả + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ chú thích. - Cho HS luyện đọc. - GV đọc diễn cảm bài văn giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật. * GV chia nhóm cho HS vừa đọc và tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi, sau đó trình bày theo nhóm thứ tự các câu hỏi. - Cho HS đọc thầm đoạn 1: GV hỏi: Câu 1 sgk - Cho HS đọc thầm đoạn 2: GV hỏi: Câu 2 sgk - Cho HS đọc thầm đoạn 3: GV hỏi: Câu 3 sgk - Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? *Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. Chú ý đọc đoạn tả hình dáng ông lão ăn xin đọc giọng chậm rãi, thương cảm. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV phân lời cho HS luyện đọc theo vai của nhân vật trong truyện. - GV chốt lại cho đầy đủ, cho HS nhắc lại : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trứơc nổi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà cần luyện đọc diễn cảm và luyện đọc phân vai . - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - 1 em trả lời câu hỏi 4 SGK. - HS chú ý lắng nghe, sau đó lấy SGK mở trang 31. - HS toàn lớp đọc nối tiếp 3 đoạn trong truyện 1 lượt. - HS đọc phần chú thích trong SGK. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài - HS chú ý nghe GV đọc - HS theo dõi SGK đọc thầm - HS đọc theo nhóm đôi, thảo luận, trả lời câu hỏi - Đại diện 4 nhóm trả lời 4 câu hỏi. - HS: (Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn dụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin) HS: (Hành động: rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt tay ông lão. Lời nói: Xin ông lão đừng dận) HS: (Ông lão nhận được tình thương sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé) HS: (Lòng biết ơn, sự đồng cảm, ông hiểu tấm lòng của cậu bé) - 3 HS đọc 3 đoạn theo sự hướng dẫn của Gv - HS đọc theo cặp - Thi đọc trước lớp. - Nhận xét , đánh giá. Tập làm văn: kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I. Mục tiêu: - Năm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghỉ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghỉ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách II. Đồ dùng dạy học: - Bìa khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 9phần nhận xét) - 6 phiếu khổ to viết nội dung BT ở phần luyện tập III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra : (4’) 2.Giới thiệu bài. 3.Tìm hiểu bài: a) Nhận xét. Bài 1 Bài 2 Bài 3 b) Ghi nhớ c) Luyện tập: Bài 1 Bài 2 Bài 3 4. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Cho HS nhắc lại ghi nhớ tiết TLV trước. +Khi cần tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. * Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Cả lớp đọc bài người ăn xin. Viết vào vở những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé, nêu nhận xét. - HS phát biểu ý kiến, Gv nhận xét. - HS làm bài trên phiếu bài tập, trình bày kết quả lên bảng lớp. HS và GV cùng nhận xét, sữa chữa, bổ sung. * Gv treo bảng đã ghi sẳn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão. - Hs đọc lại bài tập 2 đọc thầm lại các câu văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời câu hỏi * Cho HS đọc to ghi nhớ trong SGK, đọc thầm - GV khắc sâu ghi nhớ. * Cho HS đọc nội dung BT. - Cho HS làm bài theo nhóm trên phiếu bài tập. * Cho HS đọc nội dung BT, lớp độc thầm - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời theo yêu cầu. - Gv nhận xét , chữa chung. * Cho HS đọc nội dung BT, lớp đọc thầm - Cho HS làm vào vở và thu 1 số bài chấm , nhận xét. - GV nhận xét tiết học - Dặn về xem lại bài . - 1HS trả lời. - 1HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét - HS chú ý lắng nghe. - 2HS thực hiện - HS đọc thầm, viết nhanh vào vở - 3HS phát biểu ý kiến - 5 HS làm bài trên phiếu học tập - HS nhận xét - Cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. - HS thảo luận nhóm, làm bài tập - 3HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe - 1HS thực hiện - HS cả lớp cùng thực hiện - HS làm bài vào vở. - Nộp bài. - Về nhà học thuộc ghi nhớ làm BT Toán: LUYệN TậP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kỹ năng đọc, viết số thứ tự các số đến lớp triệu. Làm quen với các số đến lớp tỉ. - Luyện tập bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3. - Bảng viết sẵn bảng số ở bài tập 4. Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : (4’) 2.Giới thiệu bài: 3. Luyện tập: Bài 1.(7’) Bài 2. (7’) Bài 3. (7’) Bài 4. (7’) Bài 5 : (7’) 4. Củng cố- Dặn dò: (1 phút) - Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 12 -Luyện tập về đọc, viết các số có nhiều chữ số, làm quen với lớp tỉ * Cho viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3, chữ số 5 trong mỗi số - GV nhận xét và cho điểm HS * GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự viết số - GV nhận xét và cho điểm HS * GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ? - Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê - GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài * (Giới thiệu lớp tỉ) - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được só 1 nghìn triệu? - GV thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ - GV : Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những số nào? - Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ? - 3 tỉ là mấy nghìn triệu ? - GV viết lên bảng số 315 000 000 000 và hỏi: Số này là bao nhêu nghìn triệu? - Vậy là bao nhiêu tỉ ? * GV treo lược đồ và yêu cầu HS quan sát - GV giới thiệu trên lược đồ các tỉnh thành phố dân số của tỉnh và yêu cầu HS chỉ tên - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài - HS làm việc theo cặp, sau đó 1 số HS làm trước lớp. - Ví dụ: Số 35 627 449 đọc là ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín có giá trị của chữ số 5 là 5 000 000, giá tri của chữ số 3 là 30 000 000 - Bài tập yêu cầu chúng ta viết số - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào VBT - Thống kê về dân số 1 nước vào tháng 12 năm 1999 - HS nêu: Việt Nam - Bảy mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn, Lào-Năm triệu ba trăm nghìn.... - Nước có nhiều dân số nhất là ấn Độ, ít nhất là Lào. - Tên các nước theo thứ tự dân số tăng dần là: Lào, Campuchia, Việt Nam, Nga, Hoa kỳ, Ân Độ - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp - HS đọc số: 1 tỉ - Số 1 tỉ có 10 chữ số đó là chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1 - 4 HS lên bảng viết - Thống nhất cách viết đúng sau đó HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ - 3 tỉ là 3 nghìn triệu - Là ba trăm mười lăm nghìn triệu - Là ba trăm mười lăm tỉ - HS quan sát lược đồ - HS làm việc theo cặp sau đó nêu trước lớp - Lắng nghe, thực hiện Lịch sử nước văn lang I . Mục tiêu - Sau bài học, HS nêu được: - Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta là nhà nước Văn Lang, ra đời vào khoảng 700 năm TCN, là nơi người Lạc Việt sinh sống. Tổ chức xã hội nhà nước Văn Lang gồm 4 tầng lớp là: Vua Hùng, các lạc tướng và lạc hầu, lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất là nô tì. Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn được lưu giữ tới ngày nay. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu thảo luận nhóm, viết vào khổ A3 hoặc A2, số lượng tuỳ theo số nhóm. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to. III .Các hoạt động dạy, học chủ yếu Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (3’) 2. Giới thiệu bài. 3. Tìm hiểu bài: a)Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang b) Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang c)Đời sống vật chất , tinh thần của người Lạc Việt. d)Phong tục của người Lạc Việt. 5. Củng cố- Dặn dò: (3 phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS - Nêu MĐ - YC giờ học. * Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK, xem lược đồ, tranh ảnh để hoàn thành các nội dung sau: 1. Điền thông tin thích hợp vào bảng . - Gọi HS điền - Cho lớp nhận xét , chữa chung. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời khoảng thời gian nào? + Hãy lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. -Kết luận lại nội dung của hoạt động 1. * Hãy đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ sau: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang: + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào ? + Những người đứng đầu tầng lớp nhà nước Văn Lang là ai? + Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? + Người dân trong xã hội Văn Lang gọi là gì? + Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ là gì trong xã hội? - GV kết luận nôi dung chính của hoạt động * Treo tranh ảnh về các vật cổ và hoạt động của người Lạc Việt. - Giới thiệu về từng hình, phát phiếu thảo luận nhóm cho Các nhóm trình bày - Dựa vào bảng thống kê trên, mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ? - Nhận xét, tuyên dương những HS nói tốt. * Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyến thống nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - Địa phương chúng ta còn lưu giữa các phong tục nào của người Lạc Việt ? - Nhận xét và khen ngợi những HS nêu được phong tục hay. - Dặn HS về học bài , chuẩn bịbài sau. - Lắng nghe - HS đọc SGK, q. sát lược đồ và làm theo yêu cầu. - HS dùng bút chì để gạch chân các phần cần điền vào bảng thống kê. 1. Điền thông tin thích hợp vào bảng Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Văn lang Thời điểm ra đời Khoảng 700 năm TCN Khu vực hình thành Khu vực sông Hồng, sông Mã, và sông Cả 2. Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian: Văn Lang CN 0 2005 - HS phát biểu ý kiến : + Là nước Văn Lang + Nứơc Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả. - HS làm việc theo cặp, cùng vẽ sơ đồ vào và điền, 1 HS lên bảng điền. - Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang: Vua Hùng Lạc Tướng, Lạc Hầu Lạc Dân Nô tì + Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp, đó là vua Hùng, các lạc tướng và lạc hầu, lạc dân và nôi tì. + Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua và gọi là Hùng Vưng. + Tầng lớp sau vua là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua Hùng cai quản đất nước. + Dân thường gọi là lạc dân. + Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là nô tì , họ là người hầu hạ trong các gia đình người giàu phong kiến. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS, thảo luận theo yêu cầu GV. - Kết quả thảo luận - Lần lượt các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ xung ý kiến để có bảng thống kê đầy đủ như trên. - HS làm việc theo cặp: + Sự tích bánh chưng, bánh dày + Sự tích Mai An Tiêm + Sự tích Sơn Tinh và Thuỷ Tinh + Sự tích Chử Đồng Tử (học ở lớp3 ) + Sự tích trầu cau - HS nêu theo hiểu biết. Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008 Âm nhạc ôn tập bài hát : em yêu hoà bình ( Cô Thuỷ dạy) Khoa học: vai trò của vi-ta- min,Chất khoáng và chất xơ I.Mục tiêu: - HS có thể nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. II.Đồ dùng dạy học: - Hình sgk, - Bảng phụ viết đủ các nhóm vi-ta-min III.Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (3’) 2. Giới thiệu bài. 3. Tìm hiểu bài: a) Trò chơi thi kể tên các thức ăn nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.(15’) b) Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước. (15’) 4. Củng cố- Dặn dò: ( 2 phút) - GV kiểm tra BTVN của HS - Nêu MĐ - YC giờ học. * GV chia lớp thành 5 nhóm: Mỗi nhóm cần có giấy khổ A3. - GV hướng dẫn Hs hoàn thiện các phiếu bài tập. - GV kết luận, bổ sung. *GV đặt câu hỏi: + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết và nêu vai trò của nó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn đối với cơ thể? Kết luận: + Thiếu vi-ta-min A mắc bênh khô mắt và quàng gà. + Thiếu vi-ta-min D mắc bệnh còi xương ở trẻ. + Thiếu vi-ta-min C mắc bệnh chảy máu chân răng. + Thiếu vi-ta-min B1 bị phù. - Kể tên một số chất khoáng mà em biết, nêu vai trò của nó? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? - GV kết luận: + Thiếu sắt gây thiếu máu. + Thiếu can xi ảnh hưởng đến cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn. + Thiếu i-ốt gây ra bưới cổ - GV đặt câu hỏi: - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất xơ? - Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? Kết luận: + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm đọ bình thường tiêu hoá tạo thành phân, thải được các chất cặn bã ra ngoài + Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể... - Gv tóm tắt bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn về xem lại bài. - Các nhóm 3 HS thực hiện nhiệm vụ trên. - HS trình bày kết quả bài tập - HS nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - HS ghi đầu bài học. Toán: dãy số tự nhiên I. Mụctiêu: - Giúp HS: Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Nêu được đặc điểm của dãy số tự nhiên II. Đồ dùng dạy - học: - Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : (4’) 2.Giới thiệu bài: 3.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên. (7’) 4.Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên. (7’) 5. Luyện tập: Bài 1.(6’) Bài 2. (7’) Bài 3. (6’) 4. Củng cố- Dặn dò: ( 3 phút) - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 13. Chữa bài, nhận xét và cho điểm - Trong giờ học toán này các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên * Em hãy kể 1 vài số tự nhiên đã học - Yêu cầu HS khác đọc lại số vừa kể - GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10...được gọi là các số tự nhiên. - Bạn nào viết được các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0? - GV: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0 gọi là dãy số tự nhiên. - GV luyện tập cho HS dấu hiệu nhận biết các dãy số tự nhiên - GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biễu diễn các số tự nhiên. - GV: Điểm gốc của tia số ứng với số nào? - Mỗi điểm trên tia số ứng với gì? - Các số tự nhiên được biễu diễn trên tia số theo thứ tự nào? - Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì? - GV cho HS vẽ tia số * GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi giúp HS nhận ra 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? + Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so với số 0... * GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS tự làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS * Cho HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - HS nghe GV giới thiệu bài - HS kể: 5, 8.... - 2 HS lần lượt đọc - HS nghe giảng - HS lên bảng viết: 0, 1, 2,3...99, 100... - HS nhắc lại kết luận - HS quan sát hình - Số 0 - ứng với mỗi số tự nhiên - Theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn đứng sau - Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biễu diễn các số lớn hơn - Trả lời câu hỏi của GV - Ta được số 1 - Số 1 là số đứng liền sau số 0 - HS đọc đề bài - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào VBT - Tìm số liền trước của 1 số viết vào ô trống - Ta lấy số đó trừ đi 1 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị - 2 HS lên bảng làm bài Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển tiếng việt, một tờ phiếu khổ to viết sẳn bảng từ của BT2, nội dung BT3.Vở BTTV. II. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : (3’) 2.Giới thiệu bài: 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1.(11’) Bài 2. (11’) Bài 3. (13’) 4. Củng cố- Dặn dò: (2 phút) (Bài tập 3 tiết trước) - GV nhận xét ghi điểm. - Mở rộng vốn từ: nhân hậu đoàn kết * GV hướng dẫn Hs tìm từ trong từ điểm. - GV phát phiếu cho HS, các nhóm thi đua làm bài tập. (GV nhận xét, bổ sung như sách luyện từ và câu) * GV yêu cầu HS đọc thầm - GV phát phiếu cho HS làm bài - GV chốt lại lời giải đúng, khen nhóm thắng cuộc. * GV gợi ý em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẻ tạo thành câu có nghĩa hợp lý. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Hiền như bụt (đất) b. Lành như đát bụt) c. Dữ như cọp d. Thương nhau như chị em gái - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu Hs về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT3 - 2 h/s - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tra từ điển và làm việc theo nhóm 4 - HS nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tra từ điển và làm việc theo nhóm đôi. - HS nhận xét, bổ sung - HS quan sát và tìm hiểu để chon từ cho phù hợp để điền vào thành ngữ. - HS làm việc cá nhân - HS nêu các thành ngữ vừa điền xong. - Cả lớp đọc thuộc lòng các thành ngữ đó (có giải nghĩa) Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008 Tập làm văn: viết thư I. Mục tiêu - HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để viết đề văn phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra:(3’) 2. Giới thiệu bài. 3.Tìm hi
Tài liệu đính kèm: