I. Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
ch. 3. Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật: - Treo tranh quy trình thêu. HS: Quan sát hình 1 SGK để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích. - GV nhận xét, bổ sung. - GV vạch dấu trên vải, ghim trên bảng, chấm các điểm trên đường vạch dấu cách đều 2 cm. HS: Kết hợp quan sát hình 3a, 3b, 3c để trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình 4 để trả lời. - GV hướng dẫn HS các thao tác cách kết thúc đường thêu móc xích với cách kết thúc đường thêu lướt vặn. * Lưu ý một số điểm: + Thêu từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu. Tiếp theo xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. + Lên, xuống kim đúng vào các điểm vạch. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường thêu bằng cách đưa ra ngoài. + Có thể sử dụng khung để thêu cho phẳng. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập giờ sau thêu tiếp. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Kể chuyện Bàn chân kỳ diệu I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu”. - Hiểu truyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu – ghi tên bài: 2. GV kể chuyện: (2 – 3 lần) HS: Quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. - GV kể mẫu (2 – 3 lần), giọng chậm. + Lần 1: GV kể kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí. HS: Nghe. + Lần 2: GV kể, chỉ tranh minh họa. HS: Nghe kết hợp nhìn tranh, đọc lời dưới mỗi tranh. + Lần 3: GV kể (nếu cần). 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS: Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập. a. Kể chuyện theo cặp: - HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi về điều em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí. b. Thi kể trước lớp: - Một vài tốp HS thi kể từng đoạn. - Một vài em thi kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi nhóm kể xong đều nói về điều các em đã học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí. VD: Quyết tâm vươn lên trở thành người có ích. Anh Kí là 1 người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn. ? Qua tấm gương anh Kí, em thấy thế nào - Mình phải cố gắng hơn nhiều. - GV và cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. Toán Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập. B. Hướng dẫn làm bài tập: 1. Giới thiệu: 2. So sánh giá trị của hai biểu thức: - GV viết bảng: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) HS: 2 em lên tính giá trị của 2 biểu thức đó. (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 - Em hãy so sánh 2 kết quả. HS: 2 kết quả bằng nhau. - 2 biểu thức đó như thế nào? - Bằng nhau: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) 3. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống: - GV treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và cách làm. HS: Lần lượt tính giá trị của a, b, c rồi viết vào bảng. + Với a = 3 ; b = 4 ; c = 5 thì: (a x b) x c = (3 x 4) x 5 = 60 Và: a x (b x c) = 3 x (4 x 5) = 60 + Với a = 5; b = 2; c = 3 thì: (a x b) x c = (5 x 2) x 3 = 30 Và: a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30 => Kết luận: (a x b) x c = a x (b x c) - (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số. - a x (b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích. => Rút ra ghi nhớ: Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ 3, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và thứ 3. - 2 – 3 em đọc ghi nhớ. => a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c). 4. Thực hành: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu bài tập. Mẫu: 2 x 5 x 4 = ? - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. * Cách 1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 * Cách 2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 + Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu. Tính bằng cách thuận tiện: 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. a) 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 b) 5 x 26 x 2 = (5 x 2) x 26 = 10 x 26 = 260 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (3 x 9) = 10 x 27 = 270 + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì - 1 em lên bảng giải. ? Bài toán hỏi gì - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số học sinh của một lớp là: 2 x 15 = 30 (em) Số học sinh của 8 lớp là: 30 x 8 = 240 (em) Đáp số: 240 em. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. chính tả nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình có phép lạ”. - Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn s/x, dấu (’). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV nêu yêu cầu của bài. HS: 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ. - Cả lớp theo dõi. - 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK để nhớ chính xác khổ thơ. - GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày từng khổ thơ. HS: Gấp SGK viết vào vở. HS: Thu vở để GV chấm bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: - GV dán 3, 4 tờ phiếu đã viết sẵn đoạn thơ. HS: Đọc thầm yêu cầu. HS: Các nhóm làm bài theo kiểu tiếp sức. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV chốt lại lời giải đúng: a) Trỏ lối sang – nhỏ xíu – sức nóng – sức sống – thắp sáng. b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin nồi nhỏ, thuở, phải, hỏi mượn của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập. - 3 – 4 HS làm bài vào phiếu. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV chốt lại lời giải đúng. HS: Thi đọc thuộc lòng những câu nói đó. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Khoa học Ba thể của nước I. Mục tiêu: - Sau bài học sinh biết nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. - Thực hành nước chuyển từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II. Đồ dùng: Hình trang 44, 45, chai lọ III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Nước có những tính chất gì? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp. + Nêu 1 số ví dụ về nước ở thể lỏng? - Nước mưa, nước sông, nước biển, nước suối + Dùng rẻ lau ướt lau lên bảng và cho 1 em lên sờ tay vào. + Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô thì nước biến đi đâu? HS: Làm thí nghiệm như hình 3 trang 44 SGK theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo. => Kết luận: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước ở thể khí. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS. + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? + Nhận xét nước ở thể này? HS: Đọc và quan sát hình 4, 5 trang 45 và trả lời câu hỏi. - Nước ở thể rắn. - Có hình dạng nhất định. +Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? - Gọi là sự đông đặc. +Quan sát hiện tượng nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã sảy ra và nói tên hiện tượng đó? - Nước chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy. - GV kết luận SGK. 4. Hoạt động3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nêu tính chất của nước? - HS làm việc cá nhân theo cặp, HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày. - GV nhận xét, gọi HS lên nêu lại. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục ôn 5 động tác trò chơi: nhảy ô tiếp sức I. Mục tiêu: - Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Tiếp tục trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, còi, III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Khởi động các khớp, giậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay. - Chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a. Ôn bài thể dục phát triển chung: - Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu. Lần 2: GV hô và quan sát để sửa sai cho HS. Lần 3 + 4: Cán sự hô cho cả lớp tập. HS: Tập theo. HS: Tự tập. HS: Tập theo sự chỉ huy của cán sự. - GV quan sát sửa sai. HS: Tập theo nhóm do tổ trưởng nhóm điều khiển. - Thi đua giữa các nhóm. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và quy định của trò chơi. HS: Thử chơi 1 lần. - Chia nhóm chơi thật. - GV quan sát và tuyên bố nhóm thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - GV cùng hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà tập cho thuộc. HS: Tập các động tác thả lỏng. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Mỹ thuật Thường thức mỹ thuật (GV chuyên dạy) Tập đọc Có chí thì nên I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình. - Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ, lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: + Khẳng định có ý chí nhất định thành công. + Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. + Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài tập đọc, phiếu phân loại 3 câu tục ngữ III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: HS: 2 em đọc bài “Ông Trạng thả diều”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng câu tục ngữ (2 – 3 lượt). - GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ. - Nhắc nhở các em nghỉ ngơi đúng các câu. + Ai ơi / đã quyết thì hành Đã đan / thì lận tròn vành mới thôi. + Người có chí / thì nên Nhà có nền / thì vững HS: Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Hãy xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm: - Một số HS làm bài vào phiếu. a) 1. Có công mài sắt có ngày nên kim 4. Người có chí thì nên. b) 2 và 5. c) Câu 3, 6, 7. + Gọi HS đọc câu 2 và nêu cách chọn: HS: Chọn câu c. + Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu. Câu 3: HS: Suy nghĩ phát biểu. - HS phải rèn luyện ý chí vượt khó. - Vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thuộc lòng: - GV đọc mẫu các đoạn văn. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhẩm học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - Thi học thuộc lòng từng câu. - GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bài. Toán Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: HS: Lên chữa bài về nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0: - GV ghi bảng: 1324 x 20 = ? - GV hỏi: Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? Có thể nhân với 10 được không? - HS: Có thể nhân với 10, sau đó nhân với 2, vì: 20 = 2 x 10. 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 Từ đó ta có cách đặt tính: x 1324 20 + Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích. + 2 x 4 = 8, viết 8 vào bên trái 0. + 2 x 2 = 4, viết 4 vào bên trái 8. + 2 x 3 = 6, viết 6 vào bên trái 4. + 2 x 1 = 2, viết 2 vào bên trái 6. - GV gọi HS nêu lại cách nhân. 3. Nhân các số tận cùng là chữ số 0: - GV ghi lên bảng: 230 x 70 = ? - Có thể nhân 230 với 70 như thế nào? HS: Làm tương tự như trên. 4. Thực hành: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. + Bài 3: ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm, 1 em lên bảng. Giải: Một ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg). Ô tô chở tất cả ngô và gạo là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg ngô và gạo. + Bài 4: Tương tự bài 3. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Biết xác định đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng dạy - học: Sách truyện đọc lớp 4. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra: GV công bố điểm kiểm tra giữa kỳ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS phân tích đề: a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài: HS: 1 em đọc đề bài. GV: Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân, do đó phải đóng vai khi trao đổi trong lớp(SGV). b. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi: HS: Đọc gợi ý 1(Tìm đề tài trao đổi). - GV treo bảng phụ viết sẵn tên 1 số nhân vật trong sách, truyện. + Nhân vật trong các bài của SGK: Nguyễn Hiền, Lê - ô - nác- đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc Ký + Nhân vật trong sách truyện đọc lớp 4: Niu – tơn, Ben, Kỉ Xương, Rô - bin - xơn, Hốc – kinh, Trần Nguyên Thái, Va-len-tin Di – cun. HS: Một số em lần lượt nói nhân vật mình chọn. * Gợi ý 2: HS: Đọc gợi ý 2. - Một HS giỏi làm mẫu và nói nhân vật mình chọn, trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK. + Hoàn cảnh sống của nhân vật: + Nghị lưc vượt khó: + Sự thành đạt: - Từ 1 cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “Vua tàu thuỷ”. - Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. - Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, Pháp thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là “1 bậc anh hùng kinh tế”. * Gợi ý 3: HS: Đọc gợi ý 3. - Một em làm mẫu, trả lời các câu hỏi theo gợi ý SGK. c. Từng cặp HS thực hành trao đổi: HS: Chọn bạn tham gia trao đổi. - Đổi vai cho nhau. d. Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp: - Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm kể hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài trao đổi vào vở. lịch Sử nhà lý dời đô ra thăng long I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: + Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội), sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em đọc phần ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: GV giới thiệu. - Năm 1005, Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. 3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Treo bản đồ hành chính Việt Nam. HS: Lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn “Mùa xuân này” để lập bảng so sánh. Vùng đất ND so sánh Hoa Lư Đại La - Vị trí Không phải trung tâm. Trung tâm đất nước. - Địa thế Rừng núi hiểm trở, chật hẹp. Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - GV: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước thành Đại Việt. - GV giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt”. 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. ? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào - Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. => Bài học: Ghi bảng. HS: 2 em đọc. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Luyện từ và câu Luyện tập về động từ I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II. Đồ dùng dạy – học: Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Giới thiệu: B. Hướng dẫn HS làm bài tập: 1. Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa. - GV chốt lại lời giải đúng: - Hai em lên bảng làm. + Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”. Nó cho biết sự việc diễn ra trong thời gian rất ngắn. + Từ “đã” bổ sung cho động từ “Trút”. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi. 2. Bài 2: HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. - Một số em làm vào phiếu và dán lên bảng. Các HS làm vào vở bài tập. - GV chốt lại lời giải đúng: a) Ngô đã thành Không hợp lý b) Chào mào sắp hót Cháu vẫn đang xa mùa na đã tàn. b) Chào mào đã hót, cháu vẫn đang xa Mùa na sắp tàn. 3. Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - 3 – 4 em làm bài trên phiếu. - GV gọi 1 số HS lên trình bày. - Chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm lên trình bày. + “Nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào. (bỏ từ đang) + Nó đọc gì thế? (hoặc nó đang đọc gì thế?) Bỏ từ sẽ. - GV chấm bài cho HS. C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Toán đề – xi – mét vuông I. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề – xi – mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề – xi – mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại. II. Đồ dùng: Hình vuông cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu đề – xi – mét vuông: - GV: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề – xi – mét vuông. HS: Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị, quan sát hình vuông, đo cạnh thấy đúng 1 dm. - GV nói và chỉ vào bề mặt hình vuông: Đề – xi – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm, đây là đề – xi – mét vuông. - GV giới thiệu cách đọc, viết đề – xi – mét vuông viết tắt là: dm2. Đọc là đề – xi – mét vuông. HS: Quan sát để nhận biết hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ (diện tích 1 cm2). ? 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2 HS: 1 dm2 = 100 cm2 ? 100 cm2 bằng bao nhiêu dm2 HS: 100 cm2 = 1 dm2 3. Thực hành: + Bài 1, 2: Làm bài cá nhân. HS: Đọc và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. + Bài 3: HS: Quan sát, suy nghĩ để viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV chốt lại lời giải đúng. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 1 dm2 = 100 cm2 48 dm2 = 4 800 cm2 100cm2 = 1 dm2 2 000 cm2 = 20 dm2 1 997 dm2 = 199 700 cm2 9 900 cm2 = 99 dm2 + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài và chốt lời giải đúng: 210 cm2 = 2 dm2 10 cm2 6 dm2 3 cm2 = 603 cm2 1 954 cm2 > 19 dm2 50 cm2 2 001 cm2 < 20 dm2 10 cm2 + Bài 5: Làm cá nhân vào vở. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. a) Đ c) S b) S d) S 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. địa lý ôn tập I. Mục tiêu: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu học tập cho HS. HS: Làm vào phiếu. - Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. - GV điều chỉnh lại phần làm việc của học sinh cho đúng. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm câu 2 SGK. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV kẻ sẵn bảng thống kê như SGK lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng thống kê. 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV hỏi: + Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? HS: Trả lời, các HS khác nhận xét. + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? => GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Khoa học Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra? I. Mục tiêu: - HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra. - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: Hình trang 46, 47 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn. Bước 2: Làm việc cá nhân. HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2. + Mây được hình thành như thế nào? - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây. + Nước mưa từ đâu ra? - Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước l
Tài liệu đính kèm: