Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 10 năm 2008

TuÇn 10

Th hai ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2008

 Đạo đức

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2)

I. Mục tiêu

v Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cho HS biết tiết kiệm thời giờ.

v Luôn có thái độ tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.

v Thực hành làm việc khoa học, giờ nào, việc nấy.

II. Đồ dùng Thit bÞ dạy – học

 GV + Bảng phụ ghi các tình huống.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 27 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 10 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Dặn HS về nhà học ôn chuẩn bị tiết sau. 
-3 em lên bảng. 
Lần lượt từng HS bốc thăm bài đọc. 
-Đọc và trả lời. 
-Bạn nhận xét và bổ sung. 
1 em nêu. 
Một người chính trực. 
Những hạt thóc giống. 
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca , Chị em tôi .
Hoạt động nhóm 2. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
4 em đọc nối tiếp(mỗi em đọc 1 truyện). 
Lắng nghe. 
-Cá nhân trả lời câu hỏi.
Lắng nghe. 
Ghi nhận, chuyển tiết.
TiÕng ViƯt TiÕt 4
I. Mục tiªu
Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9
Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ đã học.
Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
II.Đồ dùng dạy học
GV+ Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ
 + Phiếu ghi sẵn các câu thành ngữ, tục ngữ.
III. Các hoạt động dạy - học
Néi dung
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Bài cũ(3’)
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:(10’)
Bài 2:(11’)
Bài 3:(12’)
3. Củng cố-Dặn dò:(3’)
-Giáo viên đọc một vài bài văn hay của tiết trước để học sinh nghe.
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập vào phiếu học tập.
+ Đại diện các nhóm lên chấm bài của nhau.
 GV nhận xét và kết luận kết quả đúng và tuyên dương nhóm tìm được các từ không có trong sách.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.
+ GV dán các câu tục ngữ, thành ngữ lên bảng.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống để sử dụng
+ GV nhận xét, chữa từng câu cho HS.
* Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.
* GV kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm
+ GVnhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà học thuộc các câu thành ngữ đã học
-Học sinh lắng nghe.
- HSlắng nghe.
1 hs ®äc
+ Các nhóm hoạt động, sau đó dán phiếu lên bảng. 1 HS đại diện trình bày.
- 1 HS đọc.
- Lần lượt HS đọc và phát biểu ý kiến của mình.
- Lớp em luôn có tinh thần lá lành đùm lá rách.
- Bạn Thảo lớp em có tính thẳng như ruột ngựa.
- Mẹ em luôn dạy con đói cho sạch, rách cho thơm.
+ 1HS đọc.
+ HS thảo luận cặp đôi ghi ra vở nháp.
MÜ thuËt 
(C« Hµ so¹n vµ d¹y)
 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục Tiêu: Giúp HS củng cố về : 
Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số. 
Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. Vẽ được hình vuông và hình chữ nhật. 
 Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
Giáo dục HS sử dụng các kiến thức có hệ thống, chính xác. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV+HS - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke. 
III.Các hoạt động dạy và học:
Néi dung
Hoạt động giáo viên 
Hoạt độâng học sinh 
1.Bài cũ: (3’)
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Thùc hµnh
Bài 1:§Ỉt tÝnh vµ tÝnh(6’)
Bài 2: (6’) 
Bài 3:(11’)
Bài 4 :(10’)
3. Củng cố- Dặn dò: (3’)
Gọi HS lên bảng làm bài :
-Đặt tính và tính:
 324 678 + 123 45 
365 147 + 32987
Nªu M§ YC cđa giê häc
* Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, yêu cầu tự làm vào vở. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
* H: Bài tập yêu cầu gì? 
H: Để tính được thuận tiện cần sử dụng những tính chất nào? 
-Yêu cầu HS làm vào vở. Gọi 2 em lên bảng. 
-GV sửa theo đáp án : 
a. 6257 + 989 + 743	
= (6257 + 743) + 989 
= 7000 + 989	 
=7989	 
GV yêu cầu HS đọc đề.
H: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? 
H: Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? 
-Yêu cầu lên vẽ hình vuông BIHC và nêu cách vẽ. 
H:Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? 
H: Tính chu vi hình chữ nhật AIHD? 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn ở bảng.
-GV sửa theo đáp án : 
Chiều dài hình chữ nhậtAIHD là:
3 x 2 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18(cm)
* Gọi HS đọc đề.
H: Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật ta phải biết được gì?
H: Bài toán cho biết gì? 
H: Nhận dạng toán? 
Yêu cầu làm vào vở. 
GV nhận xét, sửa theo đáp án: 
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6(cm) 
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10(cm) 
Diện tích hình chữ nhật là: 
10 x 6 = 60(cm 2).
Đáp số : 60 cm2
- Nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài ở vở bài tập. 
- Học sinh lên bảng
2 em lên bảng, lớp làm vào vở. 
Các bạn nhận xét, sửa sai. 
HS sửa bài nếu sai. 
tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. 
tính chất giao hoán và tính chất kết hợp  
- Thực hiện làm bài trên bảng vài em.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Lắng nghe và tự sửa bài .
- 1 HS đọc đề bài 3.Lớp đọc thầm. 
cạnh BC. 
3cm.
- Cá nhân lên vẽ. Nêu cách vẽ. 
Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. 
HS làm vào vở. 1 em lên bảng giải. 
- Nhận xét - Đổi chéo , sửa bài.
1 em đọc, lớp đọc thầm. 
2 em phân tích đề bài. 
phải biết chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. 
nửa chu vi và chiều dài hơn chiều rộng 4cm. 
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
Cá nhân làm bài. 1 em lên sửa. 
Nhận xét bài bạn. 
HS sửa bài nếu sai. 
- Lắng nghe.
- Ghi nhận, chuyển tiết. 
Thø n¨m ngµy30 th¸ng 10 n¨m 2008
 TiÕng ViƯt 	ÔN TẬP TIẾT 5
I/ Mục tiªu
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu.
Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính,nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ.”
Giáo dục học sinh: Con người cần có những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui hạnh phúc.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học
Néi dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:(3’)
2 Bài mới:
a.GT bµi: (1’)
b.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
(20’)
b.Bài tập 2: (6’)
c.Bài tập 3: (7’)
3. Củng cố Dặn dò:(3’)
gọi 3 học sinh đọc bài về chủ điểm” Thương người như thể thương thân”
- Nªu M§ YC cđa giê häc
GV cho HS bốc thăm để đọc một trong 5 bài tập đọc sau (1/3 sè HS cßn l¹i:
1-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
2-Người ăn xin .
3-Nhưng hạt thóc giống.
4-Nỗi dằn vặt của An- đrây –ca.
5- Đôi giày ba ta màu xanh.
*Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm -Nghe theo hiệu lệnh của giáo viên học sinh dán sản phẩm lên bảng lớp.
ø Giáo viên nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc
- Giáo viên dán giấy đã ghi sãn lời giải để chốt lại – 
Giáo viên chốt lời giải đúng
* Cho học sinh đọc yêu cầu bài
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Giáo viên dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại. 
-Giáo viên nhận xét giờ.
DỈn HS về chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau.
Nêu tên bài tập đọc
Lên bảng đọc bài
Học sinh nêu yêu cầu 
Tõng nhãm ®äc c¸c bµi T§ vµ ghi ra phiÕu tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc.
- Dán sản phẩm
Trình bày kết quả và đọc minh họa
1-2 học sinh đọc lại bảng kết quả.
1 HS nªu:Ghi chÐp vỊ c¸c NV trong c¸c bµi T§ lµ truyƯn kĨ ®· häc theo mÉu:
NV - Tªn bµi - TÝnh c¸ch
. . 
Học sinh đọc lại kết quả, 
1-2 học sinh đọc bảng kết quả
 TiÕng ViƯt	ÔN TẬP: TIẾT 6
I/ Mục tiªu
Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, DT,ĐT.
Giáo dục học sinh yêu ngữ pháp Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học
 Gv: Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết, 3,4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2, một số tờ viết nội dung bài tập 3,4.
III/ Hoạt động dạy học
Néi dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:(3’)
2 Bài mới:
a.GT bµi: (1’)
b.Thùc hµnh: 
 Bµi 1,2: (11’)
Bµi3: (11’)
d.Bài tập 4:(11’)
3 Củng cố- Dặn dò: (3’) 
Đặt câu với từ “ trung kiên”
H:Nêu tác dụng của dấu chấm cảm?
Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
GV nªu M§ YC cđa giê häc .
*Gọi học sinh đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu bài tập 2
Lưu ý : đối với mỗi mô hình chỉ tìm một tiếng
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm làm
- Cả lớp và giáo viên chốt ý đúng
a. Chỉ có vần và thanh: ao
b. Có đủ âm đầu, vần và thanh:( tất cả các tiếng còn lại):dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào
* Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
H:Thế nào là từ đơn?( từ chỉ gồm một tiếng)
H: Thế nào là từ láy?
(Từ được tạo ra từ cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau)
H: Thế nào là từ ghép?
( Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau)
Giáo viên phát phiếu cho từng cặp học sinh trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.
Giáo viên chốt ý đúng.
Từ đơn:
Dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng,
Từ láy:Rì rào, rung rinh, thung thăng.
Từ ghép:Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong
Cao vút.
* Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
H: Thế nào là danh từ?
H: Thế nào là động từ?
Giáo viên phát phiếu cho học sinh tìm trong đoạn văn 3 DT, 3ĐT
-Giáo viên hệ thống bài
-Giáo viên nhận xét giờ.
DỈn HS Về nhà ôn lại bài để kì thi đạt kết quả.
3 HS lªn b¶ng thùc hiƯn
- Học sinh đọc
Cả lớp đọc thầm đoạn văn chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2
- Làm việc với phiếu, đại diện nhóm trình bày
Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh trả lời
Từng cặp trao đổi làm bài
Dán kết quả và trình bày
Học sinh đọc yêu cầu 
Trả lời câu hỏi
Làm việc với phiếu
Trình bày kết quả trước lớp
 To¸n KiĨm tra
I .Mơc tiªu : 
 KT c¸c KT ®· häc trong 10 tuÇn ®Çu
II .ThiÕt bÞ D-H 
 GV: Tê phiÕu khỉ to ghi ®Ị bµi
 PhiÕu KT cho HS
III.C¸c H§ D-H chđ yÕu
Néi dung
H§ cđa thµy
H§ cđa trß
1.GT bµi: (1’)
2.Lµm bµi KT: 
 (37’)
4.Cđng cè-DỈn dß
(2’)
- Nªu M§ YC cđa giê häc
D¸n b¶ng tê phiÕu ghi bµi KT+®äc
Gäi HS ®äc l¹i
Cho HS lµm bµi
L­u ý HS kh«ng ph¶i chÐp l¹i ®Çu bµi
 §Ị bµi
Bµi1: (2®)
ViÕt c¸c sè biÕt sè ®ã gåm
a .3 chơc triƯu,8 ngh×n,2 tr¨m vµ1®¬n vÞ
b.7 tr¨m triƯu,5 triƯu,9 tr¨m ngh×n, 3 ngh×n, 6 chơc
Bµi2: (2®)
§äc c¸c sè ®· viÕt ë trªn
Bµi3:§Ỉt tÝnh vµ tÝnh: 
357128+698985 872136-59482
Bµi4: Líp 4A vµ líp 4B cã 72 HS . líp 4A cã nhiỊu h¬n líp 4B 4 HS. TÝnh sè HS mçi líp 
Bµi5: ChØ ra c¸c cỈp c¹nh // vµ cã trong h×nh bªn. 
Thu bµi + NX giê kt
DỈn HS chuÈn bÞ giê sau
HS theo dâi
3 HS ®äc
Lµm bµi
 LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG 
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT(Năm 981)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : 
Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. 
Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. 
 Trình bày được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. 
Mỗi HS biết tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta. 
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: Hình SGK phóng to. 
	 Phiếu bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
Néi dung
Hoạt động giáo viên 
Hoạt độâng học sinh 
1. Bài cũ:(3’)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:
HĐ1: Nguyên nhân cuộc kháng chiến
(10’)
HĐ2: Diễn biến cuộc kháng chiến
(15’)
HĐ3 Kết quả vµ ý nghÜa của cuộc kháng chiến:(8’)
3.Củng cố- Dặn dò : (3’)
H: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? 
H: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? 
-GV nhận xét, cho điểm.
-Nªu ND YC cđa giê häc.
*Yêu cầu HS đọc thầm đoạn : “ Năm 979sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” SGK và trả lời câu hỏi theo nhãm 
-Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo. 
H: Đinh Toàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? 
H: Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? 
GV chốt ý - GV treo lược đồ. 
* Yêu cầu quan sát lược đồ kết hợp đọc thầm SGK thảo luận câu hỏi. 
H: Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? 
H: Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? 
H: Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
H: Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
-GV chốt ý. 
* H:Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? 
GV chốt ý.
-Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
-2 em lên bảng
- Lắng nghe, nhắc lại.
1 em đọc, lớp đọc thầm. 
Các nhóm thảo luận. 
Đại diện báo cáo, các nhóm khác NX – BS
- Còn quá nhỏ
- Nhân dân rất ủng hộ.
Quan sát, đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi. 
-Năm 981. 
Theo hai đường thủy và bộ.
 Quân thủy tiến vào sông Bạch Đằng, vua Lê trực tiếp chỉ huy, ông cho quân cắm cọc ở sông Bạch Đằng ngăn chặn chiến thuyền địch. Cuối cùng quân thủy bị đánh lui. 
-Trên bộ quân ta chặn đánh quân Tống ở Chi Lăng, buộc chúng phải rút quân. 
- Quân Tống không thực hiện được ý đồ, tướng bị giết, quân chết quá nửa. 
-Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. 
2-3 em đọc, lớp theo dõi. 
- 2 em nhắc lại.
- Nghe và ghi nhận.
Thø s¸u ngµy31 th¸ng 10 n¨m 2008
 TiÕng ViƯt 	ÔN TẬP (Tiết 8)
I. Mục tiªu
Kiểm tra chính tả (nghe – viết) 
Kiểm tra tập làm văn .
Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, diễn đạt cho học sinh.
Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở.
II.ThiÕt bÞ D-H: 
 GV : 1 ®o¹n v¨n cho hs viÕt CT
II. Các hoạt động dạy học:
Néi dung
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Bài cũ:(3’)
2.GT bµi: (1’)
3. T×m hiĨu bµi: a) Kiểm tra chính tả (nghe viết) (12’)
b) Tập làm văn (22’)
4.Củngcố -Dặn dò
 (2’)
3 Học sinh lên bảng viết : thợ rèn, quệt ngang, nhọ mũi.
Nªu M§ YC cđa giê häc
Bài viết: Chiều trên quê hương
- GV đọc mẫu bài viết. 
- GV đọc từng câu cho HS viết bài, soát lỗi.
+ Cho HS viết 1 bức thư ngắn hoặc 1 đoạn văn kể chuyện (khoảng 10 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. 
-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
-Giáo viên nhận xét giờ.
DỈn HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị thi giữa kì I.
- Học sinh lên bảng viết, lớp viết nháp
- HS lắng nghe 
- HS viết bài theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài viết.
 -Học sinh nộp bài.
-Lắng nghe.
 §Þa lÝ	THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu
HS có khả năng:
 - Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản Đồ Việt Nam
 -Biết được vị trí của Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, có khí hậu quanh năm mát mẻ.
 -Trình bày được những điều liện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch nghỉ mát
 -Giải thích vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ.
Giáo dục học sinh yêu quý phong cảnh Đà Lạt.
II. Đồ dùng dạy – học
GV+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
 + Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên/82 SGK.
 + Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy- học
Néi dung
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1. Kiểm tra :(3’)
2.GT bµi: (1’)
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. (9’)
Hoạt động 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
(8’)
Hoạt động 3: Đà Lạt – Thành phố du lịch và nghỉ mát.(8’)
Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.(8’)
4. Củng cố Dặn dò
(3’)
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi ở bài 8.
Nªu M§ YC cđa giê häc
+ GV treo lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng tìm vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
H: Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Độ cao bao nhiêu mét?
H: Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
* GV: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng 1500m so với mực nước biển, có khí hậu quanh năm mát mẻ.
+ Cho HS quan sát tranh ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li sau đó nêu yêu cầu:
H: Tìm vị trí của hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ?
H: Hãy mô tả cảnh đẹp hồ Xuân Hương và thác Cam Li?
H; Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt?
* GV cho HS xem tranh ảnh về một số cảnh đẹp của Đà Lạt đã sưu tầm.
+GV cho HS hoạt động nhóm.Phát phiếu thảo luận.
* Nội dung: Viết tiếp vào chỗ trống trong các câu sau:
+ Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng vì:
- Có khí hậu..
 -Có các cảnh quan tự nhiên đẹp như:
- Có các CT phục vụ du lich như:..
- Có các hoạt động du lịch lí thú như:.
* GV tổng kết lại các điều kiện thuận lợi cho Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng.
+ Yêu cầu HS đọc phần 3 sau đó trả lời câu hỏi:
H: Rau và hoa Đà Lạt được trồng như thế nào?
H: Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?
H: Kể tên một số các loài hoa, quả rau của Đà Lạt?
H: Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế nào?
* GV kết luận:Ngoài thế mạnh về du lịch, Đà Lạt còn là 1 vùng hoa ,quả, rau xanh nổi tiếng với nhiều sản phẩm đẹp, ngon và có giá trị.
+ Gọi HS nêu bài học.
+ GV tổng kết giờ học . 
Dặn HS chuảân bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét.
- HS quan sát lược đồ và bản đồ trên bảng.
- Trên cao nguyên Lâm Viên. Độ cao 1500m so với mực nước biển.
- Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm 
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Lần lượt HS lên chỉ vị trí của hồ Xuân Hương và thác nước trên lược đồ.
- Vài em mô tả.
- Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt, quanh năm thông phủ kín sườn đồi. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp, nổi tiếng là thác Cam Li, thác P-ren.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành nội dung, sau đó trình bày ý kiến trước lớp.
Quanh năm mát mẻ.
Rừng thông, vườn hoa, thác nước, chùa chiền.
Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn.
Du thuyền, cưỡi ngựa, - HS lắng nhge.
- 1 HS đọc, lớp suy nghĩ và trả lời.
- Rau và hoa Đà Lạt được trồng quanh năm với diện tích rộng.
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loài cây sứ lạnh.
- Đà Lạt các loài hoa đẹp nổi tiếng: lan, hồng, cúc, lay-ơn  các loại quả:dâu tây, đào các loại rau: bắp cải, súp lơ 
- Hoa Đà Lạt chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu.
+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
 - 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 TOÁN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu :
	- HS nắm được tính chất giao hoán của phép nhân.
	- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
 - Giáo dục các em tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp. 
II.§å dïng D-H
 GV+HS -Sách giáo khoa, vở. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Néi dung
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Bài cũ:(3’) 
2.GT bµi: (1’)
3. Bài mới:
a) Tính và so sánh giá trị của biểu thức: 5 x7 và 7x5
(3’)
b).Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: (7’)
c.Luyện tập.
Bài 1: Viết sốthích hợp vào ô trống : 
(5’)
Bài 2 : Tính (5’)
Bài 3: Tính hai biểu thức có giá trị bằng nhau(6’)
Bài 4 (6’)
4.Củng cố Dặn dò 
(3’)
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
 12 345 x 2 36 549 x 3 212 125 x 3
Giới thiệu bài, ghi đề.
- Yêu cầu học sinh so sánh hai biểu thức này với nhau.
* GV chốt : Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của các biểu thức axb và bxa để điền vào bảng.
 a b ax b b x a
 4 8 4x8=32 8x4=32 6 7 6x7=42 7x6=42 5 4 5x4=20 4x5=20
H. Hãy so sánh giá trị của biểu thức axb với giá trị của biểu thức bxa khi a=4và b=8?
H: Vậy giá trị của biểu thức axb luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức bxa ?
a x b = b x a 
H: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích của chúng như thế nào?( tích không thay đổi).
 Ghi nhớ :Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
- Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập 1, 2, 3 và 4.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- Sửa bài ở bảng và yêu cầu HS sửa bài theo đáp án

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 COT LOP 4 chuan KNKTKNSBVMTtuan 10.doc