Giáo án các môn học lớp 2 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 22

Tuần 22

 Thứ hai ngày tháng năm

Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người. Chớ kêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH 1,2,3,5)

* HS KG trả lời được CH4.

* GDKNS: Tư duy sáng tạo – ra quyết định - ứng phó với căng thẳng.

II.Chuẩn bị

 -Tranh minh hoạ SGK

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay
-HS trả lời
-Liên hệ về thái độ của bản thân 
-Về nhà đọc lại câu chuyện chuẩn bị cho tiết KC
Toán: KIỂM TRA
I. Mục tiêu: 
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2,3,4,5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc
-Giải toán có lời văn bằng một phép nhân
-Tự giác, tích cực làm bài
 II. Chuẩn bị:
 GV: Đề bài
 HS: Vở toán
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
 HĐ1. Giới thiệu bài:
 HĐ2. Ra đề
 Bài 1: Tính
 Bài 2:
-Điền dấu >,< , =
 Bài 3
-Tính
Bài 4 
3.Củng cố, dặn dò 
-Thu chấm
 -Nhận xét lớp
- Làm bài vào vở 
 2 x 7 = 4 x 8 = 5 x 4 =
 3 x 5 = 3 x 6 = 3 x 3 =
 4 x 2 = 3 x 8 = 2 x 2 =
 5 x 4 = 3 x 9 = 5 x 5 = 
 3 x 5 4 x 5
 4 x 3 3 x 4
 2 x 9 3 x 7
 5 x 6 4 x 8 
 2 x 5 2 x 7
 2 x 8 5 x 8
 5 x 7 + 15 =
 4 x 8 + 16 =
Giải bài toán sau:
 Mỗi học sinh trồng được 5 cây hoa.
 Hỏi 6 học sinh trồng được mấy cây hoa ?
- Ôn các bảng nhân 2,3,4,5
Kể chuyện MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
 I. Mục tiêu: 
 - Biết đặt tên được cho từng đoạn truyện (BT1).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện. (BT2)
 * HS KG biết kể lại toàn bộ câu chuyên (BT3)
 - Hứng thú kể chuyện
II. Chuẩn bị:
 GV:Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý của câu chuyện .
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Kiểm tra Chim Sơn ca và bông cúc trắng 
-Nhận xét
2.Bài mới:. Giới thiệu bài
-Hướng dẫn kể chuyện:
Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện (10’)
 Hướng dẫn HS đặt tên 
-Theo dõi giúp đỡ HS
- Nhận xét
Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm(10’) .
-Nêu yêu cầu bài
- Theo dõi, nhận xét
Hoạt động 3: * HS KG kể toàn bộ câu chuyện (10’)
3.Củng cố, dặn dò:
+Nêu nội dung chuyện
-Nhận xét lớp
-2 HS nối tiếp nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện 
-Đọc yêu cầu
-Đặt tên theo mỗi đoạn của câu chuyện .
-Suy nghĩ, trao đổi theo cặp để đặt tên .
Đoạn 1Chú Chồn kiêu ngạo ./...
Đoạn 2:Trí khôn của Chồn ./...
Đoạn 3:Trí khôn của Gà Rừng /
Đoạn 4:Gặp lại nhau.
-1 HS kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý 1
- Kể chuyện trong nhóm, tiếp nối nhau kể từng đoạn.
- Vài HS kể lại đoạn 1
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Lớp theo dõi, nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu
- Các nhóm lần lượt thi kể lại câu chuyện.(mỗi nhóm 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn )
 - Lớp bình chọn những học sinh, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
 Thứ ba ngày tháng năm 
Toán: PHÉP CHIA
 I. Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh nhận biết phép chia 
 - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia
 - Tự giác, tích cực làm bài
 II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ các bài tập, miếng bìa hình vuông bằng màu
 HS: Sách giáo khoa, vở toán
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới:Giới thiệu bài:
 HĐ1. HD HS học phép chia(15’)
 Ghi bảng:3x2 = ?
-Giới thiệu phép chia cho 2:
 Có mấy ô vuông?
 Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô vuông?
-GT: Ta có thể lập phép tính mới là phép chia 
-6 chia 2 bằng 3
-Viết 6 : 2 = 3. Dấu>là dấu chia
-Giới thiệu phép chia cho 3:
-6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
- Tổ chức cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên 
 HĐ3: Luyện tập(15’)
Bài 1: 
 -Hướng dãn HS đọc đề và tìm hiểu mẫu
 -Nhận xét
Bài 2: Tính
-Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:(3’)
-Nhận xét lớp
- Trả lời: 3 x 2 = 6
- 6 ô vuông
- Nêu đề
- Tìm kết quả : 3 ô vuông
-Cá nhân đọc
- Viết bảng con dấu chia
- Nêu đề
- Để mỗi phần có 3 ô vuông phải chia thành 2 phần: Ta có phép chia 6 : 2 = 3
- Ta có : 3 x 2 = 6 thì có 2 phép tính chia tương ứng là: 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở 
- 2 HS lên giải bảng, lớp vở: 
a) 3 x 4 = 12 có: 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
b) 4 x 5 = 20 có: 20 : 5 = 4
 20 : 4 = 5
Chính tả:( Nghe -viết) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I.Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài CT, trình bày đúng bài đoạn xuôi có lời nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài 
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b
- Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS
II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
 -HS: Vở chính tả, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1.Bài cũ:KT HS viết các từ:trắng muốt, chải chuốt..(3’)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 1:HD HS viết chính tả(7’)
-GV đọc bài chính tả
+ Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn ?
+Tìm câu nói của người thợ săn?
+ Bài chính tả có mấy câu?những chữ đầu câu viết thế nào?Tìm những tiếng có phụ âm đầu,vần, dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
-Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài(15’)
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi
-Đọc bài chính tả
-Đọc cả bài
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài:(3’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4:HD HS làm bài tập
Bài 2:BT yêu cầu các em làm gì?
- Nhận xét,bổ sung
Bài 3:Chọn BT b
-Nêu yêu cầu
-Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò:
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
-Theo dõi, lắng nghe
-2 HS đọc lại
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp (cuống quýt, reo lên ..)
-HS viết bài vào vở
-HS soát lỗi,dò bài
-HS đổi vở để chấm bài
-Báo cáo kết quả, nêu cách khắc phục lỗi
-HS nêu yêu cầu BT
a.reo -giật – gieo
- Nhắc lại yêu cầu
-1HS lên bảng,cả lớp làm BT
-Về nhà viết các lỗi chính tả
Đạo đức : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ 
 (Tiết 2) 
I.Mục tiêu : 
- Biết một số câu yêu cầu,đề nghị lịch sự 
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
- Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hơp.
* GDKNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp vơi người khác.- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II.Chuẩn bị : 
GV : Đồ dùng hoá trang sắm vai 
HS : Sưu tâm các bài hát ,bài thơ ,câu chuyện
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
+Khi em muốn bạn giúp em khênh cái ghế.
 -Nhận xét.
2. Bài mới :
-Giới thiệu, nêu mục tiêu tiết học.
-Các hoạt động :
Hoạt động 1:Hái hoa dân chủ(15’)
-Chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2 : Đóng vai(15’)
3.Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học.
-Vài HS kể
-Lần lượt từng HS hái hoa, trả lời theo yêu cầu của hoa.
-Các em khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-Đóng vai theo các tình huống
Nhóm 1:Khi bạn ngồi bên cạnh nói chuyện.Em sẽ .
Nhóm 2:Khi em muốn vào trong.Em sẽ.
Nhóm 3: Khi em thấy bạn không nghiêm túc trong giờ kiểm tra .Em sẽ
-Thực hiện tốt các điều em đã học.
 Thứ tư ngày tháng năm 
Thể dục: BÀI 43
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG
TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I. Mục tiêu
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang 
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi Nhảy ô.
II. Phương tiện:
- Sân trường kẻ ô cho trò chơi và vạch kẻ ngang.
III. Các hoạt động của D-H
Hoạt động của GV
1. Phần mở đầu: 
 GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu tiết học.
- Động tác khởi động 
2.Phẩn cơ bản: 
- Ôn: Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
GV thực hiện lại động tác.
- Ôn: Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
GV thực hiện lại động tác.
GV lưu ý sửa sai cho HS trong khi ôn tập.
 - TC: Nhảy ô
 Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
3.Phẩn kết thúc:
- Động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét tiết học.
Hoạt động của HS
- HS theo dõi
 - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc 
.- Ôn bài thể dục PTC (2x8)
 - HS theo dõi.
 - Ôn theo tổ.
- HS theo dõi.
 - Ôn theo tổ.
- Theo dõi, thực hành đi theo vạch kẻ ngang.
- Nhảy thả lỏng. Vỗ tay và hát
 - Cùng GV hệ thống nội dung bài học.
Tập đọc: CÒ VÀ CUỐC 
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng (trả lời được các CH trong SGK).
* GDKNS: Từ nhận thức: Xác định giá trị bản thân.- Thể hiện sự cảm thông.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết câu hướng dẫn HS luyện đ
-SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Kiểm tra “Một trí khôn hơn trăm trí khôn ”(3’)
-Nêu câu hỏi phù hợp nội dung đoạn đọc.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài, ghi đầu bài
Hoạt động 1:Luyện đọc(15’)
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS luyện đọc
Đọc từng câu
-Yêu cầu HS phát hiện từ khó, hướng dẫn -HS luyện đọc
 Đọc từng đoạn trước lớp
-Hướng dẫn HS đọc một số câu (bảng phụ ghi sẵn các câu)
- Yêu cầu HS đọc từ chú giải
Đọc trong nhóm:phân nhóm ,giao việc
Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2:HD tìm hiểu bài(10’)
+Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?
+Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
+Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên.Lời khuyên ấy là gì?
Hoạt động 4:Luyện đọc lại(8’)
-Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò
-2 HS tiếp nối đọc, trả lời nội dung câu hỏi
-Theo dõi
-Lắng nghe
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
-Tìm và luyện đọc các từ khó đọc: vất vả, bẩn, trắng tinh..
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
-Luyện đọc câu
-Đọc chú giải
-HS đọc theo nhóm
-Thi đọc 
-Theo dõi nhận xét
-Đọc đoạn 1 và trả lời
-Đọc đoạn 2 và trả lời
-Nói suy nghĩ của riêng mình .
-Phân các vai, thi đọc lại truyện (người kể ,Cò, Cuốc )
-Nói lại lời khuyên của câu chuyện 
Toán BẢNG CHIA 2 
I. Mục tiêu: 
 - Lập được bảng chia 2
 - Nhớ được bảng chia 2
 - Biết giải BT có một phép chia (trong bảng chia 2)
 - Cẩn thận. tự lực làm bài.
*HSKG: bài 3
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ bài tập. Các tấm nhựa có 2 chấm tròn
 HS: Vở toán. Sách giáo khoa. Các tấm nhựa có 2 chám tròn
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1.Bài cũ:(3’)
-Từ phép nhân viết phép chia tương ứng
-Nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới:Giới thiệu bài:
 HĐ1. G/T phép chia 2 từ phép nhân 2(15’)
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn và hỏi 4 tấm nhựa có mấy chấm tròn?
-Nhắc lại phép chia
+Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy chấm tròn?
+Nhìn vào 2 phép tính : 4 x 2 = 8 và 8 : 2 = 4
+Em có nhận xét gì?
-Tổ chức cho HS lập bảng chia
-Tổ chức cho HS học bảng chia
 HĐ2: Luyện tập(15’)
 Bài 1: 
-Nhận xét
 Bài 2 HD tóm tắt
*Bài 3:HD các em nhẩm và tìm kết quả thích hợp 
-Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- 2 HS lên bảng
 4 x 2 = 8
 3 x 2 = 6
- Có 8 chấm tròn: 4 x 2 = 8
- Có 4 tấm bìa viết phép chia: 8 : 2 = 4
- Từ phép nhân ta có thể lập phép chia
- Làm tương tự trên các tấm nhựa để hoàn thiện bảng chia
- HS học thuộc lòng bảng chia 2
- Nêu yêu cầu.
- 4 HS đọc đề 
- 1 HS giải, lớp làm vở
 Bài giải:
 Số kẹo mỗi bạn được chia là:
 12 : 2 = 6 (cái kẹo)
 Đáp số: 6 cái kẹo
*HSKG bài 3
- Làm bài và chữa bài
- Học thuộc lòng bảng chia 
Thứ năm ngày tháng năm 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM.
I.Mục tiêu:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn BT3 
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ 7 loài chim, vẹt, khướu, cú
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.KTBC: 
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập1(miệng) Treo tranh(10’)
-GV chốt lại ý đúng
Bài tập 2 (miệng)(7’)
-Giới thiệu tranh ảnh các loài chim
-GV giải thích các thành ngữ
Bài tập 3(viết)(15’)
-Treo nội dung bài 
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
3.Củng cố-dặn dò: 
-Nhận xét tiết học; dặn HS tìm hiểu thêm về các loài chim.
-2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Ở đâu?
-HS nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim
 - Trao đổi theo cặp
 - Phát biểu ý kiến
- 1em đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm 4 để nhận ra đặc điểm các loài chim
- 2 em lên bảng điền
 - Nêu yêu cầu
 - Làm vào vở
 - 1em lên điền
 - Nhận xét
Thủ công : GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 2) 
I .Mục tiêu : 
 -HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì . 
-Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đương cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối
-Thích làm phong bì để sử dụng. 
II.Chuẩn bị : 
 GV :Một số mẫu phong bì .Quy trình gấp ,cắt ,dán có hình vẽ minh hoạ 
 HS : Giấy thủ công ,kéo ,hồ dán ,bút chì ,thước kẻ .
 III.Các hoạt động dạy -học 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1. Bài cũ : 
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
-Nhận xét 
 2. Bài mới : 
-Giới thiệu bài 
-Các hoạt động 
Hoạt động 1:Giới thiệu mẫu
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu 
-Treo quy trình và hướng dẫn HS theo từng bước 
 -Gọi HS nhắc lại từng bước của quy trình 
Hoạt động 3: Thực hành 
-Quan sát HS thực hành và hướng dẫn cho những em còn lúng túng 
Hoạt động 4 :Đánh giá ,nhận xét
-Tuyên dương những sản phẩm đẹp.
 3.Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét.
 -Chuẩn bị giấy thủ công cho giờ sau .
-Cả lớp để đồ dùng lên bàn 
 -Quan sát mẫu và nhận xét 
nhắc lại các bước 
 + Bước 1: Gấp phong bì 
 +Bước 2: Cắt phong bì 
 +Bước 3: Dán thành phong bì 
-HS làm mẫu .
-Theo dõi, nhận xét các bước gấp
- HS theo dõi GV hướng dẫn từng bước 
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm
-HS cùng GV nhận xét, đánh giá
Tập viết: CHỮ HOA S
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu dúng dụng Sáo ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Sáo tắm thì mưa (3 lần)
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chũ ghi tiếng.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.Tính cẩn thận, tư thế ngồi viết.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở tập viết L2.
II. Chuẩn bị:
-GV:Mẫu chữ cái hoa S đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng .
-HS: Bảng con,Vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy -học:
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.Bài cũ: Kiểm tra vở luyện viết
--Nhận xét
2) Bài mới:
- Giới thiệu,ghi đầu bài
Hoạt động 1:HD HS viết chữ hoa S(7’)
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-Cho HS quan sát chữ mẫu.
-Hướng dẫn HS cách viết
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con
-Uốn nắn, sửa chữa
-Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng:Sáo tắm thì mưa
-Giải thích 
-Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét. (bảng phụ)
-Hướng dẫn HS viết chữhoa
-Hoạt động2: Hướng dẫn HS viết vào vở:(20’)
-Lưu ý HS tư thế ngồi viết ...
-Nêu yêu cầu viết cho từng đối tượng HS
-Theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động2: Chấm chữa bài:(5’)
-Nhận xét ,tuyên dương các bài viết đẹp
-Lưu ý một số bài viết chưa đúng,hướng dẫn HS khắc phục, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò:
-Tổ chức viết hoa HS có tên riêng chữ cái S 
-Quan sát, nêu cấu tạo 
-Theo dõi.
-HS viết bảng con
-HS đọc lại
-Nhận xét về cấu tạo,cỡ chữ,khoảng cách, cách nối các con chữ.
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Chữ hoa cỡ vừa ,(nhỏ) :1dòng
-Chữ cỡ vừa,(nhỏ) 1dòng
-Cụm từ ứng dụng:2 dòng
*HS khá, giỏi viết đủ các dòng 
-Chú ý, sửa chữa
-Thi viết tiếp sức theo tổ
-Nhận xét, chọn chữ viết đẹp nhất
-Luyện viết các cỡ chữ viết sai, xấu
Toán: MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết viết và đọc: 1/2
- Cẩn thận, tự lực khi làm bài
*HSKG: BÀI 2
 II. Chuẩn bị:
 GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác
 HS: Sách giáo khoa, vở toán
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc bảng chia 2
- Nhận xét
2. Bài mới:Giới thiệu bài:
 HĐ1 Giới thiệu ½(15’)
 Đưa hình vuông :
- Dùng kéo cắt hình vuông ra làm hai phần bằng nhau lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình vuông
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác để học sinh rút ra kết luận
- Để thể hiện một phần hai hình vuông,một phần hai hình tam giác, người ta dùng số: một phần hai, viết: 1/2, một phần hai còn gọi là một nửa
HĐ2: Luyện tập(15’)
Bài 1: Cho HS làm bài 
-Gọi HS trả lời và ghi điểm
 2. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét lớp
- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 2
- Quan sát GV làm và nhắc lại: Còn 1/2 hình vuông
- Quan sát và rút ra kết luận:
- Có một hình tròn chia thành hai phần bằng nhau lấy đi một phần còn lại một phần hai hình tròn
-Có một hình tam giác chia thành hai phần bằng nhau lấy đi một phần còn lại một phần hai hình tam giác
- Theo dõi đọc và viết số: 1/2
- Nêu yêu cầu
- Đã tô màu 1/2 hình là A,C,D
*HSKG: BÀI 2
Tư nhiên xã hội : CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( Tiết 2) 
I Mục tiêu : HS biết : 
-Kể tên một số nghề nghiệp và cuộc sống ở những vùng khác nhau 
-Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị 
* Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị
-Có ý thức gắn bó và yêu thương quê hương.
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. – Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. – Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
II. Chuẩn bị : GV : Sưu tầm một số sản phẩm của địa phương 
 HS : Sưu tầm tranh ảnh, các bài báo nói về cuộc sống và nghề nghiệp ở địa phương 
III. Các hoạt động dạy -học 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1. Bài cũ : 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Nói về cuộc sống ở địa phương (20’)
-GV yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm 
-Đến từng nhóm nghe giới thiệu sản phẩm của từng nhóm.
-Nhận xét và đánh giá từng nhóm 
Hoạt động 2 : Vẽ tranh (10’)
 - GV gợi ý đề tài 
-Có thể là nghề nghiệp .
-Chợ quê em .
-N hà văn hoá .
-UBNDXã .
-Con sông .
-Cánh đồng lúa chín 
-GV khuyến khích óc tưởng tượng của các em .
-Quan sát HS vẽ và hướng dẫn cho những nhóm còn lúng túng về đề tài Trưng bày tranh vẽ 
-GV cùng các nhóm trưởng đi chấm tranh 
3.Củng cố : GV khen ngợi một số tranh đẹp 
- HS các nhóm trưng bày tranh ảnh sưu tầm được theo nhóm và cử người tự giới thiệu trước lớp cho cả lớp nghe về sản phẩm của nhóm mình 
*HSKG mô tả một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt cuả người dân ở thành thị .
-Lắng nghe GV gợi ý và tìm đề tài để vẽ tranh về cuộc sống quê hương mình 
- HS trình bày bài vẽ trên giấy A4 theo nhóm 
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm: Dán tranh trên bảng 
 Thứ sáu ngày tháng năm 
THỂ DỤC: BÀI 44
ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG
TC: NHẢY Ô
I.Mục tiêu:
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang 
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi Nhảy ô.
II.Địa điểm , phương tiện:
 - Sân trường an toàn.
 - Đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi.
III.Nội dung và phương pháp: 
HĐ của GV
HĐ của HS
 1.Phần mở đầu: 
 GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ học tập.
 GV hướng dẫn lớp trưởng tự điều khiển.
 2.Phần cơ bản: 
 - Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (ôn)
 - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.
 Học: Đi kiễng gót, 2 tay chống hông
+ Gv làm mẫu và phân tích
- Trò chơi: Nhảy ô
 *Hướng dẫn cách chơi và luật chơi sau đó tổ chức cho học sinh chơi.
3.Phần kết thúc:
*Cùng HS hệ thống nội dung bài học.
* Nhận xét giờ học.
 - Chạy nhẹ theo đội hình tự nhiên sau đó đi theo đội hình vòng tròn và hít thở sâu.
 - Đứng xoay các khớp.
 - Ôn một số động tác của bài TDPTC (2 x 8 .)
 HS theo dõi và thực hiện 2-3 lần
- Theo dõi và thực hiện
- Tập theo tổ
- HS chơi trò chơi 6-8’
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- HS về nhà ôn tập nội dung đã học hôm nay.
Chính tả:(Nghe -Viết ) CÒ VÀ CUỐC 
I. Mục tiêu:: 
- Nghe -Viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b
- Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS
II. Chuẩn bị:
 -GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
 -HS:Vở chính tả, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ:KTHS viết các từ: giã gạo,ngõ xóm 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
 Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tập chép(7’)
-GV đọc bài chính tả
+Đoạn viết nói chuyện gì?
+Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?Tìm các đấu câu có trong bài?
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài(15’)
-Đọc bài .Đọc từng câu 
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi 
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài(5’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
-Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4 Hướng dẫn HS làm BT(8’)
Bài 2:BT yêu cầu các em làm gì?Hướng dẫn 
-Chữa bài, nhận xét
Bài 3:Chọn bài b
-Nêu yêu cầu
-Nhận xét, sửa chữa
3. Củng cố, dặn dò:
2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
- Theo dõi,lắng nghe
-2 HS đọc lại
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ:
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp:..
-HS viết bài vào vở
-Dò bài, soát lỗi 
-HS đổi vở để chấm bài.Sửa lỗi
-HS nêu yêu cầu BT
-1hs lên bảng, cả lớp làm vở
-Nhắc lại yêu cầu
-HS suy nghĩ, làm BT.
-HS trả lời
Về nhà viết các lỗi chính tả
Toán: LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng chia 2.
 - Biết giải BT có một phép chia (trong bảng chia 2)
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau 
 - Tính cẩn thận và tự lực làm bài.
*HSKG: Bài 4
 II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ bài tập 
 HS: Sách giáo khoa, vở
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:(3’)
- Gọi HS lên bảng viết : một phàn hai, một phần ba
- Nêu ý nghĩa 1/2 ?
- Nhận xét
2. Bài mới:
 HĐ1. Giới thiệu bài:
 HĐ2: Luyện tập(30’)
 Bài 1: 
-Hướng dẫn HS làm bài
-Nhận xét
 Bài 2: 
-Nhận xét
 Bài 3: 
-Hướng dẫn giải
 Tóm tắt:
 2 tổ : 18 lá cờ
 1 tổ : lá cờ ?
* Bài 4:HSKG
Bài 5:
-Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét lớp
-3,4 HS lên bảng viết
- Lớp bảng con
- Nêu yêu cầu
- Nhẩm và ghi kết quả SGK
- Đọc thuộc lòng bảng chia 2 
Nêu yêu cầu
- Thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính nhân và chia vào vở
- 4 HS lên bảng chữa bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc