Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 30 - Giáp Thị Xuân

TẬP ĐỌC

Chuyện ở lớp

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.

 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé dẵ ngoan như thế nào?

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

 + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôc, uôt; kể được chuyện ở lớp con học như thế nào.

II. Đồ dùng :- Tranh minh hoạ bài tập đọc

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 30 - Giáp Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bút ở đường kẻ 6 viết móc trái rê bút viết nét cong trên từ đk 5
Độ cao của P là 5 ô li 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng 
Gv treo B phụ ghi vần, từ ứng dụng : uôt, uôc,ưu, ươu; từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
Gv lưu ý cách nối nét các con chữ
Nhận xét
NGHỈ GIỮA TIẾT 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vở 
Giới thiệu nội dung luyện viết : uôt, uôc,ưu, ươu, nải chuối, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
-Nêu khoảng cách giữa các con chữ
- Lưu ý cách nối nét
Gv viết mẫu từng dòng
Nhận xét
Hoạt động 4 : Củng cố 
thu vở chấm – Nhận xét
HS quan sát
- Nét cong tròn khép kín
HS nêu
Hs viết B 
HS quan sát
- Nét cong trên + móc trái
HS nêu
Hs viết B
Hs đọc 
HS viết B
Hs nêu lại tư thế ngồi viết 
HS viết vở
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị : Tô chữ hoa Q, R
Nhận xét tiết học.
*****************************
CHÍNH TẢ
Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu :
 - Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp; 20 chữ khoảng 10 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
 - Điền đúng vần uôc, uôt; chữ c, k vào chỗ trống.
 - Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
 GV chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài: “Mời vào”
 GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2
3.Bài mới
 GV viết đoạn văn cần chép lên bảng
 GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai
 * GV kiểm tra HS viết bảng con.
 Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại
 * GV cho HS viết bài
 Khi HS viết bài, GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô ở chữ đầu của đoạn văn, nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
 Nghỉ giữa tiết
* GV cho HS chữa bài: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không
 GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
 GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau
 GV chấm điểm
Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
* Điền uôt hay uôc
buộc tóc	chuột đồng
* Điền c hay k
túi kẹo	quả cam
 GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài
 GV gọi HS lên bảng làm bài tập
4.Củng cố
 GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò
 Về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, đẹp, sạch
Lớp hát
HS mang vở lên cho GV kiểm tra
1 HS lên làm
Đọc: 2 HS – đồng thanh
HS tìm và viết lần lượt vào bảng con
HS chép bài vào vở
HS lắng nghe
HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài
HS gạch chân những chữ viết sai, sửa bề lề, ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết
HS theo dõi
HS thực hiện
15 HS nộp vở
2 nhóm thi đua điền (tiếp sức)
1 HS nhận xét
Lớp tuyên dương
HS cả lớp đọc yêu cầu
HS cả lớp thực hiện
1 HS lên bảng làm
Lớp làm vào vở
Lớp chữa bài
*****************************
TOÁN
Tiết 118: Luyện tập (160)
I. Mục tiêu :
 - Biết đặt tính, làm tính trư trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ) 
 - Tập tính nhẩm ( Với các phép trừ đơn giản ) 
 - Củng cố kỹ năng giải toán 
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi các bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
55
 55
-
98
 30
-
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài 72 – 70 = 
 99 – 9 = 
+ Cả lớp làm bảng con 
+ Nhận xét, sửa bài chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
- Giáo viên cho học sinh mở Sách giáo khoa 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
-Muốn đặt tính đúng em phải làm thế nào với bài : 
 45-23= ? 
-Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung 
Bài 2 : Tính nhẩm 
-Giáo viên sửa bài chung 
Bài 3 : Điền dấu = 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, sau đó ở vế phải so sánh kết quả của 2 phép tính rồi điền dấu hay = vào chỗ trống . Chú ý luôn so sánh các số từ trái sang phải 
Bài 4 : giải toán 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán và tự tóm tắt bài toán 
- Cho học sinh tự giải vào ( vở ô li ) phiếu bài tập khi chữa bài giáo viên nhắc lại cách trình bày và đặt câu lời giải 
Hoạt động 2 : Trò chơi 
Bài 5
-Giáo viên cho học sinh chơi tiếp sức lớp chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp hàng 1 lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc 
- Giáo viên chữa bài tuyên dương đội thắng 
- Học sinh mở Sgk 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
- Viết 45 rồi viết 23 sao cho số cột chục thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng cột với đơn vị rồi trừ từ phải sang trái 
- Học sinh tự làm bài vào bảng con
- 2 em lên bảng sửa bài 
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
- Cho học sinh làm bài trên bảng con mỗi dãy bàn làm 3 phép tính 
- 3 học sinh đại diện 3 dãy bàn lên bảng sửa bài 
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ 
-Học sinh tự làm bài vào vở. 
- 2 em lên bảng 
-Cả lớp nhận xét sửa bài tập 
- 1 em đọc bài toán 
- 2 em lên bảng ghi tóm tắt đề, đọc lại đề 
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
Mỗi dội cử 5 em tham gia trò chơi 
Chơi đúng luật 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Các ngày trong tuần lễ
*****************************
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( Tiết 1)
I. Mục tiêu :
 Kể được một vài lợi ích của cây và hoa và cây nơi công cộng vì chúng có nhiều lợi ích như làm đẹp, làm cho không khí trong lành
 Nêu được một vài việc cần làm về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa, cây xanh
 Bảo vệ cây và hoa ở trường,ở đườnglàng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 HS có ý thức bảo vệ hoa và cây xanh
Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 8.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên : Tranh minh hoạ. 
 Học sinh : VBT
III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động : Hát
 2. Bài cũ : Chào hỏi và tạm biệt
Cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào?
Em nói lời chào hỏi tạm biệt với ai? Trong trường hợp nào ?
Nhận xét
3. Bài mới 
Tiết này các em học bài : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.1)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Quan sát hoa, cây ở sân trường 
* Tổ chức cho HS quan sát các cây trong sân trường
- Nêu tên các cây?
- Em thích cây nào ? Vì sao?
- Đối với chúng em cần làm gì và không nên làm những gì?
Kết luận : Hoa và cây là những cây xanh góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Chúng ta cần phải bảo vệ, chăm sóc vì lợi ích của nó mang lại cho con người 
Hoạt động 2 : L iên hệ thực tế 
Hướng dẫn HS tự liên hệ một nơi công cộng nào đó
- Nơi công cộng đó là gì?
- Nơi đó có trồng những loại cây nào?
- Chúng có được bảo vệ tốt không ?
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy chúng?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ chúng?
Kết luận : Cây xanh cho ta bóng mát, góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Dù được trồng ở đâu chúng ta cũng cần phải bảo vệ cây xanh .
 Hoạt động 3 : Thảo luận 
 Cho HS quan sát tranh VBT
- Các bạn đang làm gì?
- Việc làm của các bạn có lợi ích gì?
- Em làm được những việc gì so với những bạn trong tranh?
Kết luận : Chúng ta chăm sóc hoa và cây bằng cách vun bón cho cây, không ngắt hoa, bẻ cành . Cần có những lời khuyên khi thấy bạn mình hoặc những ai có hành động gây hại cho cây xanh .
 4. Củng cố: 
 Vì sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
5. Tổng kết – Dặn dò : 
Chuẩn bị : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( T.2)
Nhận xét tiết học
Hs quan sát
Hs nêu
HS nêu một số nơi công cộng
Cây cỏ, hoa, cổ thụ
Chúng được chăm sóc rất tốt
( hs tự nêu )
( hs tự nêu )
Hs thảo luận theo nhóm
Đại diện HS trình bày
HS nhận xét
*******************************************************************
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
Mèo con đi học
I. Mục tiêu :
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút.
 - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
 - Trả lời được câu hỏi 2 (SGK)
 + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. Biết hỏi đáp theo tranh ở câu hỏi 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc
 - Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định (1 phút)
2.KTBC (7 phút)
 Các em đã học bài gì?
 GV gọi HS đọc bài, kết hợp trả lời câu hỏi:
 - Bạn nhỏ kể cho mẹnghe chuyện gì ở lớp?
 - Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
3.Bài mới (25 phút)
 GV giới thiệu – ghi tựa
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 GV đọc diễn cảm bài văn: đọc giọng hồn nhiên, nghịch ngợm
 Luyện đọc tiếng, từ: GV gạch chân lần lượt các từ sau:bèn, con, buồn bực, kiếm cớ, be toáng, cái đuôi, cừu, 
 GV viết lên bảng những từ HS đưa ra
 * GV nhận xét đưa ra lời giải thích cuối cùng.
 + Buồn bực: Buồn và khó chịu
 + Kiếm cớ: Tìm lí do
 + Be toáng: Kêu ầm ĩ
 Luyện đọc câu
 GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ
 Luyện đọc đoạn, bài
 GV gọi HS đọc 4 dòng đầu
 GV gọi HS đọc 6 dòng sau
GIẢI LAO
 GV cho HS đọc từ, dòng thơ bất kỳ.
 GV cho học sinh đọc nối tiếp dòng thơ
 GV cho học sinh đọc nối tiếp khổ
 GV cho học sinh đọc cả bài theo cách phân vai
*Ôn các vần uôc, uôt
 GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ưu)
 GV nêu yêu cầu 2 SGK (Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu)
 GV yêu cầu 3 SGK (Tìm tiếng có vần ưu, ươu)
4.Củng cố (1 phút) Cô vừa dạy bài gì?
5.Dặn dò (1 phút)
 TIẾT 2
1.Ổn định (1 phút)
2.KTBC (5 phút) Ở tiết 1 học bài gì?
3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (26 phút)
* Luyện đọc
 GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài
 GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ
 GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ
 GV gọi HS đọc cả bài
 GV nhận xét - ghi điểm
* Tìm hiểu bài
 GV gọi HS đọc 4 dòng đầu
 - Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
 GV gọi HS đọc 6 dòng sau
 - Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngay?
GV đọc lại bài thơ
GIẢI LAO
*Luyện nói: Vì sao bạn thích đi học
 GV yêu cầu yêu cầu HS dựa theo tranh thực hiện hỏi – đáp
 Hỏi: Vì sao bạn Hà thích đi học?
 GV yêu cầu HS luân phiên hỏi nhau theo đề tài
4.Củng cố (2 phút)
 Vừa học bài gì?
 GV GDTT
5.Dặn dò (1 phút)
 GV nhận xét tiết học
Lớp hát
Chuyện ở lớp
Đọc: 4 HS
HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
HS theo dõi
1 số HS luyện đọc
HS nói những từ trong bài các em chưa hiểu
1 số HS giải nghĩa
HS lắng nghe
1 số HS đọc
1 số HS đọc
1 số HS đọc
LỚP HÁT
1 số HS đọc
Từng dãy HS đọc
Từng bàn thi đọc.
3 HS đọc theo cách phân vai – đồng thanh
HS thi tìm nhanh (cừu)
HS tìm rồi viết vào bảng con:
Cưu mang, cứu mạng, bưu cục, bưu tá, về hưu khứu giác, mưu trí; bướu cổ, hươu cao cổ, sừng hươu, chim khứu, 
2 HS nói theo mẫu
HS thi đặt câu
Mèo con đi học
Lớp hát
Mèo con đi học
HS thực hiện. HS đọc thầm
1 số HS đọc (1 hs đọc 1 dòng)
1 số HS đọc (1 hs đọc 1 khổ)
2 HS đọc – đồng thanh
1- 2 HS đọc
Mèo kêu đuôi ốm
2 – 3 HS đọc
Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi
1 – 2 HS đọc
LỚP HÁT
1 HS đọc yêu cầu
2 HS thực hiện hỏi đáp theo tranh
Trả lời: Vì ở trường được học hát.
HS tự hỏi – đáp theo đề tài (HS tự nghỉ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em)
Mèo con đi học
*****************************
TOÁN
Tiết 119: các ngày trong tuần lễ (161)
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. Biết gọi tên các ngày trong tuần : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
 - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày 
 - Bước đầu làm quen với lịch học tập ( hoặc các công việc cá nhân) trong tuần 
II. Đồ dùng dạy học:
+ Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 thời khoá biểu của lớp 
+ Bảng phụ ghi bài tập 1, 2 / 16 / Sách giáo khoa 
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 2 học sinh làm bảng:
 64 – 4 . . . 65 – 5 42 + 2 . . . 2 + 42
 40 – 10 . . . 30 – 20 43 + 45. . . 54 + 43
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
1a) Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hàng ngày ( treo lên bảng ) chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : 
- Hôm nay là thứ mấy ? 
b) Cho học sinh mở Sách giáo khoa giới thiệu tên các ngày : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói đó là các ngày trong tuần lễ. Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày ? 
sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
- Quan sát trên đầu cùng của tờ lịch ghi gì ? 
- Vậy trên mỗi tờ lịch có ghi những phần nào ? 
- Giáo viên chốt bài : Một tuần lễ có 7 ngày, là các ngày chủ nhật , thứ hai Trên mỗi tờ lịch bóc hàng ngày đều có ghi thứ, ngày , tháng để ta biết được thời gian chích xác.
Hoạt động 2 : Thực hành bài 1, 2, 3 .
Bài 1 : 
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Cho học sinh làm vào phiếu bài tập 
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu 
-Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch ngày hôm nay và tờ lịch của ngày mai . Sau đó gọi 1 em trả lời miệng các câu hỏi trong bài tập 
* Hôm nay là  ngày  tháng 
*Ngày mai là  ngày  tháng 
-Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 3 : Hướng dẫn học sinh nêu Tkb của lớp . 
- Hôm nay là thứ tư.
- Cho vài học sinh lặp lại.
- Một tuần lễ 
- Có 7 ngày : Chủ nhật, thứ hai..
- Vài học sinh lặp lại.
- Học sinh tìm ra số chỉ ngày trên tờ lịch và trả lời . Ví dụ : hôm nay là ngày 16 
- Ghi tháng tư 
- Tờ lịch có ghi tháng, ngày , thứ 
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- 2 em trả lời trong tuần lễ 
- Em đi học các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
- Em được nghỉ các ngày ; thứ bảy và chủ nhật 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
-1 Học sinh lên bảng điền vào chỗ trống cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Học sinh tự nêu TKB
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Cộng trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 
******************************************************************
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Mèo con đi học
I. Mục tiêu :
 - Nhìn bảng, chép lại cho đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong 10 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
 - Điền đúng vần in, iên vào chỗ trống.
 - Bài tập 2b (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
 GV chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài
3.Bài mới
 GV viết đoạn văn cần chép lên bảng
 GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai
 * GV kiểm tra HS viết bảng.
 Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại
 * GV cho HS viết bài
 GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô ở chữ đầu của đoạn văn, nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
 Nghỉ giữa tiết
* GV cho HS chữa bài: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không
 GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
 GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau
 GV chấm điểm
Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
* Điền in hay iên
 Đàn kiến đang đi.
 Ông đọc bảng tin.
4.Củng cố
 GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò
 Về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, đẹp, sạch
Lớp hát
HS mang vở lên cho GV kiểm tra
1 HS lên làm
Đọc: 2 HS – đồng thanh
HS tìm và viết lần lượt vào bảng con
HS chép bài vào vở
HS lắng nghe
HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài
HS gạch chân những chữ viết sai, sửa bề lề, ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết
HS theo dõi
HS thực hiện
HS nộp vở
2 nhóm thi đua điền (tiếp sức)
1 HS nhận xét
Lớp tuyên dương
*****************************
KỂ CHUYỆN
 Sói và sóc
I. Mục tiêu :
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Biết được lời khuyên của truyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
 - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa, mặt nạ sói và sóc
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
 GV gọi HS kể lại câu chuyện: Niềm vui bất ngờ
3.Bài mới
 GV giới thiệu
 GV kể chuyện: GV kể 2 lần với giọng diễn cảm, kết hợp dùng tranh minh họa để HS dễ nhớ câu chuyện
 GV chú ý kỹ thuật kể
 GV cho HS tập kể chuyện
Tranh 1: GV treo tranh lên bảng
Tranh 2, 3, 4: tương tự
 GV cho HS phân vai kể toàn truyện
 GV giúp HS hiểu ý nghĩa truyện
 GV hỏi: Sói và sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó?
4.Củng cố, dặn dò:
 Về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện cho bố mẹ nghe.
Lớp hát
2HS nối tiếp kể. 1 HS nêu ý nghĩa
HS lắng nghe
HS quan sát và lắng nghe
HS đọc câu hỏi dưới tranh
1 sô HS kể lai đoạn truyện theo tranh
Mỗi nhóm 3 HS đeo mặt nạ rồi đóng vai
Sóc là nhân vật thông minh. Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước.
Nhờ vậy, sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói.
*****************************
TOÁN
Tiết 120: cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 (162)
I. Mục tiêu :
 - Biết cộng và trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ). 
 - Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ. 
 - Giải được bài toán co ùlời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn Định :
 Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Hỏi học sinh : tuần lễ có mấy ngày, gồm những ngày nào ? 
+ Em đi học vào những ngày nào ? em được nghỉ học vào những ngày nào ? 
+ Em biết hôm nay thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài 
- Nêu lại cách cộng trừ các số tròn chục, cộng trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .
Hoạt động 2 : Thực hành bài 1( cột 1, 3), 2( cột 1), 3, 4.
- Cho học sinh mở sách giáo khoa 
Bài 1 : 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ giữa phép tính cộng, tính trừ 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
-Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính 
-Cho học sinh nhận xét các phép tính để nhận ra quan hệ giữa tính cộng và tính trừ 
- Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
-Giáo viên cho học sinh sửa bài 
Bài 3 :
- Giáo viên hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán 
- Cho học sinh giải vào phiếu bài tập 
Tóm tắt : 
Hà có : 35 que tính 
Lan có : 43 que tính 
Hai bạn :  que tính ? 
Bài 4 : 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán 
- Cho 2 học sinh lên bảng giải bài toán 
- Học sinh giải vào phiếu bài tập 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
- Học sinh lặp lại đầu bài 
- Học sinh nhớ lại kỹ thuật cộng trừ nhẩm ( đơn vị cộng trừ đơn vị, chục cộng trừ với chục. Luôn thực hiện từ phải sang trái. Chữ số cột đơn vị luôn luôn ở bên phải, chữ số hàng chục luôn luôn ở bên trái số hàng đơn vị )
- Học sinh mở Sgk 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
-Cho học sinh tự làm bài trên bảng con ( mỗi dãy bàn 1

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an cuc hay tuan 30.doc