Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 15

TIẾNG VIỆT

 BÀI 60 : OM - ÔM

I. MỤC TIÊU :

- Đọc được : om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng.

- Viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm.

- Luyện nói từ 1 – 3 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.

* Học sinh đọc trơn toàn bài và bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK; viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh SGK, bảng con, phấn

- Bộ đồ dùng Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan s¸t tranh, ¶nh
HSTL
HSTL
HSTL
2 HSTL
2 HSTL
HS l¾ngnghe vµ ghi nhí
HS quan s¸t h×nh gỵi ý
HS suy nghÜ tr¶ lêi
HS quan s¸t c¸c b­íc vÏ c©y
HS quan s¸t bµi vÏ
HS thùc hµnh
HSTL
+ VÏ h×nh
+VÏ mµu
Bè cơc bµi
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 + 2 : TIẾNG VIỆT
 BÀI 61 : ĂM - ÂM
I. MỤC TIÊU :
- Đọc được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
- Luyện nói từ 1 - 3 câu theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm.
* Học sinh đọc trơn toàn bài và bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK; viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh SGK, bảng con, phấn 
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 TIẾT 1 ( 38 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
- Gọi HS lên bảng đọc, viết 
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới :
a. Nhận diện vần :
- Viết vần ăm lên bảng
- Yêu cầu HS phân tích vần ăm
- Yêu cầu HS tìm ghép vần ăm
- Hướng dẫn HS đánh vần đọc
- Nhận xét uốn nắn
b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới :
- Có vần ăm muốn có tiếng tằm ta tìm thêm âm gì ? Dấu gì ?
- Âm t và dấu huyền đặt ở vị trí nào với vần ăm ?
- Yêu cầu HS tìm ghép tiếng tằm
- Yêu cầu HS phân tích đánh vần, đọc tiếng tằm
* Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Viết từ mới lên bảng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét uốn nắn
* Vần âm : Các bước dạy như trên
- Yêu cầu HS so sánh
c. Luyện viết bảng con :
- Viết mẫu lên bảng lớp 
- Hướng dẫn HS cách viết
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng : 
- Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng : tăm tre, đỏ thắm, mần non, đường hầm
- Đọc mẫu và giải nghĩa từ : 
- Yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có vần mới
- Chỉ bảng theo thứ tự và không thứ tự yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cánh đọc cho HS
 Tiết 2 : (32 phút )
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc :
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1
- Nhận xét, uốn nắn, cánh đọc
b. Đọc câu ứng dụng :
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh
- Viết câu ứng dụng lên bảng : Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
c. Luyện viết vào vở :
- Yêu cầu HS mở vở tập viết
- Theo dõi giúp đỡ HS viết bài
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét sửa chữa
d. Luyện nói :	
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Em hãy đọc thời khoá biểu ?
+ Ngày chủ nhật em thường làm gì ?
- Viết chủ đề luyện nói lên bảng
-Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học 
- Nhận xét uốn nắn
C. Củng cố, dặn dò : (5 phút )
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng
- Yêu cầu HS đọc bài SGK
- Tìm đọc thêm các tiếng có vần mới
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc : om, xóm, làng xóm ; am, tràm, rừng tràm
- Cả lớp viết : rừng tràm
- Lắng nghe
- 2 HS yếu phân tích vần ăm :ă - m
- Cả lớp thực hiện ghép vần :ăm
- Cá nhân, nhóm, lớp :ă - m - ăm
- Lắng nghe
- 1 HS giỏi trả lời : âm t và dấu huyền
- Âm t đặt trước vần ăm dấu huyền ở trên đầu âm ă
- Cả lớp tìm tiếng : tằm
- Cá nhân, nhóm, lớp : t - ăm - tăm - huyền - tằm. Tằm.
-Trả lời : nuôi tằm
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : nuôi tằm
- ăm - tằm - nuôi tằm
- HS yếu đọc : ăm - tằm - nuôi tằm
- âm - nấm - hái nấm
- 2 HS khá so sánh : ăm - âm
- Quan sát
- Lắng nghe
- Cả lớp viết bảng con : ăm, tằm, âm, nấm
- 2 HS giỏi đọc : tăm tre, đỏ thắm, mần non, đường hầm
- Lắng nghe
- 2 HS yếu tìm và đọc tiếng : tăm, thắm, mầm hầm.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc phân tích tiếng mới
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : ăm, âm, tằm, nấm, nuôi tằm, hái nấm.
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- 2 HS đọc, tìm tiếng có vần mới: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Lắng nghe 
- Cá nhân , nhóm, lớp đọc
- Cả lớp thực hiện
- Cả lớp viết : nuôi tằm, hái nấm
- Quan sát tranh, luyện nói nhóm đôi
- Từng cặp TH LN với chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm
- Trả lời
- 2 HS yếu : Thứ, ngày, tháng, năm
- Cá nhân, nhóm lớp, đọc 
- Cả lớp đọc
- Lắng nghe
Tiết 4 : TOÁN
 TIẾT 56 : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
	Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 Tranh SGK , bộ đồ dùng toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : (5phút )
- Gọi HS lên bảng tính
- Cho cả lớp làm vào bảng con
- Nhận xét , cho điểm
B. Dạy bài mới : ( 25 phút )
* Bài 1: Tính ( bỏ cột 3, 4)
- Yêu cầu HS làm bài
-Gọi HS nêu cách tính
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài, nhận xét sửa chữa.
* Bài 2 : Số ? ( bỏ cột 2, 3)
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3 : ( bỏ cột 2 ) 
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài xong nêu cách tính
- Nhận xét, sửa chữa
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
-Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh và nêu bài toán
- Yêu cầu HS làm bài
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Gọi HS nêu phép tính
C. Củng cố, dặn dò: (5phút )
- Giơ bảng : 9 – 1 = ? 5 + 4 = ?
- Dặn HS về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS : 9 - 1 = 9 - 7 = 
- Cả lớp : 9 - 8 = 9 - 2 = 
* 1 HS nêu cách làm bài
- 2 HS Yếu lên bảng tính, cả lớp làm vào 
 8 + 1 = 7 + 2 = 
 1 + 8 = 2 + 7 = 
 9 - 8 = 9 - 7 = 
 9 - 1 = 9 - 2 =
* 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở
 5 +  = 9 	 
 4 +  = 8	 
  + 7 = 9
* 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
 5 + 4  9 9 - 0  8
 9 - 2  8 4 + 5  5 + 4
* Quan sát tranh và nêu bài toán
- 1 HS nêu : Có 9 con gà, nhốt 3 con gà
- 1 HS lên viết phép tính, cả lớp làm bài vào vở 
9
 - 
3
=
6
- 2 HS trả lời 	
- HS lắng nghe 
TIẾT 4 : ÂM NHẠC
 Tiết 15 : ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : ĐÀN GÀ CON, SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I. MỤC TIÊU:
- Hát thuộc lời, đúng giai điệu bài hát
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo hoặc tiết tấu lời ca
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ nhịp nhàng 
- Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài Sắp đến tết rồi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - Đàn, máy nghe, băng nhạc
- Nhạc cụ gõ
- Tranh minh hoạ (nếu có)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định tổ chức :
- Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét đánh giá
3.Bài mới :
* Hoạt động 1:
- Ôn bài hát : Đàn gà con 
- Cho HS nghe giai điệu bài hát Đàn gà con Hỏi tên bài hát và tác giả của bài hát 
- Hướng dẫn HS ôn bằng nhiều hình thức 
+ Bắt giọng cho HS hát
+ Cho HS hát vỗ tay , gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca 
- Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ 
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp 
* Hoạt động 2: 
- Ôn tập bài hát : Sắp đến tết rồi
- GV cho HS nghe giai điệu bài hát kêt hợp vỗ tay theo tiết tấu để HS đoán tên bài hát , tác giả
- Hướng dẫn HS ôn bài hát Sắp đến tết rồi 
- Hướng dẩn HS nói thơ 4 chữ theo tiết tấu bài Sắp đến tết rồi.
*. Củng cố - dặn dò
- Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả.cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách 
- GV nhận xét, dặn HS chuẩn bị tiết sau
- HS chú ý nghe , trả lời 
- HS để đồ dùng lên bàn
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Hát không có nhạc 
HS hát kết hợp vỗ, gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ 
- HS biểu diễn theo nhóm, cá nhân.
- Nghe giai điệu và tiết tấu lời ca, trả lời 
- Ôn theo hướng dẫn 
- Thực hiện đọc thơ và vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe và ghi nhớ 
Tiết 4 : TOÁN
TIẾT 57 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU :
	Làm được phép cộng trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bảng con, phấn, que tính, tranh SGK; Bộ đồ dùng học toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Gọi 2 HS lên bảng làm tính 
- Đọc cho HS làm vào bảng con
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới : 25 phút
1. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10
- Gắn 9 chấm tròn màu xanh lên bảng, rồi gắn thêm 1 chấm tròn màu vàng và hỏi : có 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn được mấy chấm tròn ? 
- 9 thêm 1 được mấy ?
- Thêm ta làm tính gì ?
- Lấy mấy cộng mấy ?
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính trên bảng cài
- Viết phép tính lên bảng : 9 + 1 = 10
* Các phép tính trên làm tương tự
- Chỉ bảng YC HS đọc các phép tính
- Nhận xét dặn dò
2. Thực hành :
* Bài 1 : tính : 
- Viết phép tính lên bảng yêu cầu HS thực hiện
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài, nhận xét sửa chữa
 Em có nhận xét gì về các cột tính ở phần b?
* Bài 2 :Số ?
- Viết phép tính lên bảng yêu cầu HS điền số
- Gọi 1 số HS đọc phép tính, nhận xét sửa chữa
* Bài 3 : Viết phép tính thích hợp :
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
C. Củng cố, dặn dò : 5 phút 
- Chỉ bảng cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10
- Dặn HS làm bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS : 8 + 1 = 9 – 8 = 
- Cả lớp : 3 + 6 =
- Quan sát, lắng nghe
- Cả lớp thực hành trên bộ đồ dùng với các chấm tròn
- 2 HS Trả lời 	
- được 10	
- Làm tính cộng
 9 + 1 
- Cả lớp thực hiện phép tính : 9+ 1 = 
- 1 + 9 = 10
 8 + 2 = 10 5 + 5 = 9
 7 + 3 = 10 4 + 6 = 9
 6 + 4 = 10 3 + 7 = 9 
- Cá nhân, nhóm lớp đọc
* Cả lớp bảng con, 2 HS lên bảng tính
 a. 
b. 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 =
 9 +1 = 8 + 2 = 7 + 3 = 
- Nếu ta thay đổi chỗ của các số thì kết quả của chúng không thay đổi.
* 1HS lên bảng điền số; cả lớp làm bài vào vở 
2 + 5  + 0  - 1  - 2  + 4  + 1  + 1...
* 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở
6
+
4
=
10
- Cả lớp đọc 
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 + 2 : TIẾNG VIỆT
 BÀI 62 : ÔM - ƠM
I. MỤC TIÊU :
- Đọc được : ôm, ơm, con tôm, nấm rơm; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ôm, ơm, con tôm, nấm rơm.
- Luyện nói từ 1 - 3 câu theo chủ đề : Bữa cơm.
* Học sinh đọc trơn toàn bài và bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK; viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh SGK, bảng con, phấn 
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 TIẾT 1 ( 38 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
- Gọi HS lên bảng đọc, viết 
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét cho điểm	
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới :
a. Nhận diện vần :
- Viết vần ôm lên bảng
- Yêu cầu HS phân tích vần ôm
- Yêu cầu HS tìm ghép vần ôm
- Hướng dẫn HS đánh vần đọc
- Nhận xét uốn nắn
b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới :
- Có vần ôm muốn có tiếng tôm ta tìm thêm âm gì ? 
- Âm t đặt ở vị trí nào với vần ôm ?
- Yêu cầu HS tìm ghép tiếng : tôm
- Yêu cầu HS phân tích đánh vần, đọc tiếng tôm
* Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Viết từ mới lên bảng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét uốn nắn
* Vần ơm : Các bước dạy như trên
- Yêu cầu HS so sánh
c. Luyện viết bảng con :
- Viết mẫu lên bảng lớp 
- Hướng dẫn HS cách viết
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng : 
- Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng : chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm
- Đọc mẫu và giải nghĩa từ : 
- Yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có vần mới
- Chỉ bảng theo thứ tự và không thứ tự yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cánh đọc cho HS
 Tiết 2 : (32 phút )
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc :
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1
- Nhận xét, uốn nắn, cánh đọc
b. Đọc câu ứng dụng :
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh
- Viết câu ứng dụng lên bảng : Vàng mơ như trái chín. Chùm giẻ treo nơi nào. Gió đưa hương thơm lạ. Đường tới trường xôn xao.
- Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
c. Luyện viết vào vở :
-Yêu cầu HS mở vở tập viết
- Theo dõi giúp đỡ HS viết bài
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét sửa chữa
d. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Trong bữa cơm em thấy những ai ?
+ Nhà em ăn mấy bữa trong một ngày ?
- Viết chủ đề luyện nói lên bảng
-Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học 
- Nhận xét uốn nắn
C. Củng cố, dặn dò : (5 phút )
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng
- Yêu cầu HS đọc bài SGK
- Tìm đọc thêm các tiếng có vần mới
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc : ăm, tằm, nuôi tằm, âm, nấm, hái nấm
- Cả lớp viết : hái nấm
- Lắng nghe
- 2 HS yếu phân tích vần ôm : ô- m
- Cả lớp thực hiện ghép vần ôm
- Cá nhân, nhóm, lớp ô - m - ôm
- Lắng nghe
- 1 HS giỏi trả lời : âm t 
- Âm t đặt trước vần ôm 
- Cả lớp tìm tiếng : tôm
- Cá nhân, nhóm, lớp : t - ôm - tôm - tôm. tôm
- Trả lời : con tôm
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : con tôm
- ôm - tôm - con tôm
- HS yếu đọc : ôm - tôm - con tôm
- ơm - rơm - đống rơm
- 2 HS khá so sánh : ôm - ơm
- Quan sát
- Lắng nghe
- Cả lớp viết bảng con : ôm, tôm, ơm , rơm
- 2 HS giỏi đọc : chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm
- Lắng nghe
- 2 HS yếu tìm và đọc tiếng : đốm, chôm, sớm , thơm 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc phân tích tiếng mới
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : ôm, ơm, tôm, rơm, con tôm, đống rơm.
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- 2 HS đọc, tìm tiếng có vần mới: Vàng mơ như trái chín. Chùm giẻ treo nơi nào. Gió đưa hương thơm lạ. Đường tới trường xôn xao.
- Lắng nghe 
- Cá nhân , nhóm, lớp đọc
- Cả lớp thực hiện
- Cả lớp viết : con tôm, đống rơm
- Quan sát tranh, luyện nói nhóm đôi
- Từng cặp TH LN với chủ đề : Bữa cơm
- Trả lời
- 2 HS yếu : Bữa cơm
- Cá nhân, nhóm lớp, đọc 
- Cả lớp đọc
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 + 2 : TIẾNG VIỆT
 BÀI 63 : EM - ÊM
I. MỤC TIÊU :
- Đọc được : em, êm, con tem, sao đêm; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được : em, êm, con tem, sao đêm.
- Luyện nói từ 1 - 3 câu theo chủ đề : Anh chị em trong nhà.
* Học sinh đọc trơn toàn bài và bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK; viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:	
- Tranh SGK, bảng con, phấn 
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 TIẾT 1 ( 38 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
- Gọi HS lên bảng đọc, viết 
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :	
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới :
a. Nhận diện vần :
- Viết vần em lên bảng
- Yêu cầu HS phân tích vần em
- Yêu cầu HS tìm ghép vần em
- Hướng dẫn HS đánh vần đọc
- Nhận xét uốn nắn
b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới :
- Có vần em muốn có tiếng tem ta tìm thêm âm gì? 
- Âm t đặt ở vị trí nào với vần em ?
- Yêu cầu HS tìm ghép tiếng : tem
- Yêu cầu HS phân tích đánh vần, đọc tiếng tem
* Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Viết từ mới lên bảng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét uốn nắn
* Vần êm : Các bước dạy như trên
- Yêu cầu HS so sánh
c. Luyện viết bảng con :
- Viết mẫu lên bảng lớp 
- Hướng dẫn HS cách viết
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng : 	
- Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng : trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại
- Đọc mẫu và giải nghĩa từ : 
- Yêu cầu HS đọc và tìm tiếng có vần mới
- Chỉ bảng theo thứ tự và không thứ tự yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cánh đọc cho HS
 Tiết 2 : (32 phút )
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc :
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1
- Nhận xét, uốn nắn, cánh đọc
b. Đọc câu ứng dụng :
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh
- Viết câu ứng dụng lên bảng : Con cò mà đi ăn đêm. Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
c. Luyện viết vào vở :
-Yêu cầu HS mở vở tập viết
- Theo dõi giúp đỡ HS viết bài
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét sửa chữa
d. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Anh chị em trong nhà được gọi là gì ?
- Viết chủ đề luyện nói lên bảng
-Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học 
- Nhận xét uốn nắn
C. Củng cố, dặn dò : (5 phút )
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng
- Yêu cầu HS đọc bài SGK
- Tìm đọc thêm các tiếng có vần mới
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc : ôm, tôm ,con tôm, ơm, rơm, đống rơm
- Cả lớp viết : đống rơm
- Lắng nghe
- 2 HS yếu phân tích vần em : e - m
- Cả lớp thực hiện ghép vần em
- Cá nhân, nhóm, lớp : e - m - em
- Lắng nghe
- 1 HS giỏi trả lời : âm t 
- Âm t đặt trước vần em 
- Cả lớp tìm tiếng : tem
- Cá nhân, nhóm, lớp : t - em - tem - tem. Tem.
-Trả lời : con tem
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : con tem
- em - tem - con tem
- HS yếu đọc : em - tem - con tem
- êm, đêm, sao đêm 
- 2 HS khá so sánh : em - êm
- Quan sát
- Lắng nghe
- Cả lớp viết bảng con : em, tem, êm đêm
- 2 HS giỏi đọc : trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại 
- Lắng nghe
- 2 HS yếu tìm và đọc tiếng : em, kem, đệm, mềm
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc phân tích tiếng mới
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : em, êm, tem, đêm, con tem, sao đêm
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- 2 HS đọc, tìm tiếng có vần mới: Con cò mà đi ăn đêm. Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Lắng nghe 
- Cá nhân , nhóm, lớp đọc
- Cả lớp thực hiện
- Cả lớp viết : con tem, sao đêm
- Quan sát tranh, luyện nói nhóm đôi
- Từng cặp TH LN với chủ đề : Anh chị em trong nhà.
- Trả lời
- 2 HS yếu : Anh chị em trong nhà.
- Cá nhân, nhóm lớp, đọc 
- Cả lớp đọc
- Lắng nghe
Tiết 3 : THỦ CÔNG
 TIẾT 15 : GẤP CÁI QUẠT( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách gấp cái quạt.
-Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
* HS khéo tay : Gấp và dán được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Quạt gấp mẫu
- 1 tờ giấy hình chữ nhật
- 1 sọi dây màu hồng
- Bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : 2 phút
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Nhận xét đánh giá
II. Bài mới : 28 phút
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Treo quạt mẫu lên bảng
- Giới thiệu quạt mẫu, hướng dẫn quan sát các nếp gấp cách đều
- Giữa quạt mẫu có hồ dán, nếu không có hồ ở giữa thì hai nửa quạt nghiêng về hai phía
2. Hướng dẫn mẫu :
- Bước 1: Đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (h 3)
- Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng ( H 4 )
- Bước 3 : Gấp đôi hình 4 dùng tay ép chặtđể hai phần đã ép hồ dính sát vào nhau hình 5. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1
- Gấp quạt gồm có mấy bước?
- Yêu cầu HS thực hành gấp trên giấy vở
- Theo dõi giúp đỡ HS thực hành
- Nhận xét sản phẩm của HS
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm trên bàn
- Tuyên dương những sản phẩm làm đẹp
- Khuyến khích những sản phẩm chưa hoàn thành nhắc nhở HS về nhà tập gấp lại
C. Củng cố dặn dò: 5 phút
- Về nhà tập gấp các nếp gấp cách đều để tiết sau thực hành gấp cái quạt
- Chuẩn bị giấy màu, kéo hồ dán, cho tiết sau.
- Giấy màu, hồ dán, bút chì, chỉ len
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- 2 HS trả lời : Gồm 3 bước
- Cả lớp thực hành gấp các nếp gấp cách đều
+ Gấp theo các bước hướng dẫn của GV
+ Trưng bày sản phẩm lên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hay nam 20112012(2).doc