Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần lễ 34 năm học 2012

Buổi sáng

Tiết 1 Chào cờ

 HS tập trung dưới cờ

Tiết 2

Môn: Thủ Công

Tiết CT: 34

Bài: Ôn tập chủ đề cắt, dán giấy

GV bộ môn soạn bài

Tiết 3

Môn: Đạo đức

Tiết CT: 34

Bài: Tự chọn ở địa phương

An toàn giao thông tại địa phương (Tiết 1)

I.Mục tiêu:

 - HS hiểu được một số biển hiệu đi trên đường bộ tại nơi mình ở

 - Thực hiện và tham gia luật giao thông đúng quy định

II.Các hoạt động dạy – học:

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần lễ 34 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
45
98
99
100
Bài 3: HS so sánh các số
a) Khoanh vào số bé nhất: 28
b) Khoanh vào số lớn nhất: 66
Bài 4: 
- HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- HS làm bài vào vở
Bài 5:
- HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở
Số máy bay cả hai bạn:
12 + 14 = 26 ( máy bay)
Đáp số: 26 máy bay
Buổi chiều
Tiết 1+ 2 
Môn: Tập đọc
Tiết CT: 87
Bài: Bác đưa thư
I.Mục tiêu:
 	- HS đọc trơn cả bài “Bác đưa thư”. Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư đến mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác .
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ:
- Đọc bài: Nói dối hại thân
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1&2( SGK ) 
2. Bài mới : 
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Giới thiệu tranh và yêu cầu HS nêu nội dung 
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu ( giọng đọc vui )
* Đọc tiếng từ ngữ khó:
- Yêu cầu HS đọc và phân tích một số tiếng khó 
*Luyện đọc câu
*Luyện đọc đoạn
* Thi đọc toàn bài
HĐ3: Ôn vần inh ( HS khá, giỏi)
1.Tìm tiếng trong bài có vần inh 
- GV cho HS nêu yêu cầu và thự tìm tiếng.
2.Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh
- HS thi đua the nhóm
 Tiết 2 
HĐ4: Tìm hiểu bài và luyện nói
*Tìm hiểu bài 
- Đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
+Câu 1: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
+Câu 2: thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì?
*Luyện nói: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. 
*Thi đọc diễn cảm toàn bài
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc bài 
- Giáo dục cho HS tình cảm yêu mến bác đưa thư
- về nhà học bài, xem trước bài: Làm anh
- 2 HS đọc
- HS hội ý theo cặp nêu tiếng, từ khó đọc: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
 +nhễ nhại: mồ hôi ướt đẫm chảy thành từng dòng.
+mừng quýnh: cuống lên đến mức lúng túng mất chủ động do tác động một tình cảm bất ngờ
+lễ phép: có thái độ đúng mực, biết kính trọng người trên.
- HS đọc từng câu, đọc tiếp nối câu, đọc đoạn, cả bài ( cá nhân, nhóm, lớp)
- HS thi đua toàn bài 
- HS nêu yêu cầu 1 của bài
- HS tìm nhanh, phân tích, đọc: Minh
+Vần inh: xinh đẹp, hình vuông, làm tính...
+Vần uynh: phụ huynh, hoa quỳnh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay... 
- Một số em đọc từ do GV chỉ 
- HS nhẩm đọc câu, đoạn, cả bài 
 +HS đọc đoạn 1
...nhận được thư của bố Minh muốn chạy thật nhanh vào khoe với mẹ.
 HS đọc đoạn 2
 ....Minh chạy vội vào nhà rót một cốc nước mát lạnh mời bác uống.
- HS quan sát hội ý và nói theo tranh
- Cá nhân
Tiết 3 
Ôn tập đọc
Bài: Rèn HS đọc chậm
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài: Bác đưa thư
- Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. . 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở sau dấu phẩy và dấu chấm.
Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1 
Môn: Tập viết
Tiết CT: 15
Bài: Tô chữ hoa X
I.Mục tiêu: 
- Tô được các chữ hoa: X
- Viết đúng các vần: inh, uynh, bình minh, phụ huynh kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
- HS khá giỏi: Viết đều nét, đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
- Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khăn đỏ, măng non.
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. 
HĐ 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X.
- Nhận xét học sinh viết bảng con.
HĐ 3: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- GVnêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
- Viết bảng con.
HĐ 4: Thực hành 
- Cho HS viết bài vào vë.
- GV theo dõi nhắc nhở một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
- Thu vở chấm một số em.
3.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X.
- HS thi đua viết
- Hướng dẫn về nhà luyện viết. Xem bài cữ Y
- 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khăn đỏ, măng non 
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa X trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
+ inh, uynh, bình minh, phụ huynh.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Tiết 2 
Môn: Chính tả( Tập chép)
Tiết CT: 19
 Bài: Bác đưa thư
I.Mục tiêu:
- HS chép đúng đoạn từ " Bác đưa thư... nhễ nhại": khoảng 15-20 phút.
- Điền đúng vần inh hoặc uynh điền chữ c hay k vào chỗ trống.
- Bài tập 2,3 SGK. 
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng nam châm. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và phần bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.KTBC: 
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
2.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép 
+Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ?
- Cả lớp viết vào bảng con từ khó
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em cách viết 
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
+Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi
+Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến
- Thu bài chấm 1 số em.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Trong bài chính tả có mấy dấu chấm ?
Chữ đầu sau dấu chấm viết thế nào ?
a)Điền inh hay uynh ? 
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Gọi học sinh làm bảng 
b) Điền chữ k hoặc c 
- Cho HS thi đua tiếp sức
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò:
- Âm k ghép với âm nào?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Chia quà – 
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại.
Học sinh chép bài chính tả vào vở chính tả.
- Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS đếm và trả lời: có 5 dấu chấm; Chữ đầu câu sau dấu chấm viết hoa
2.Điền vần inh hoặc uynh 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT 
- Học sinh làm VBT.
+ bình hoa, khuỳnh tay, chiếc kinh khí cầu đang bay
b).Điền chữ k hoặc c 
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ 
+cú mèo, dòng kênh, xe cút kít
- i, e, ê
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 3 
Môn: Thể dục
Tiết CT: 34
Bài: Bài TD phát triển chung.
Trò chơi: Tâng cầu theo nhóm 2 người
GV bộ môn soạn bài
Tiết 4 
Môn: Toán
Tiết CT: 133
Bài: Ôn tập các số đến 100
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện phép cộng và phép trừ các số có hai chữ số.
- Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ
- Giải bài toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Mặt đồng hồ, phiếu bài tập 1
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 5.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: (SGK/176)
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: (SGK/176)*HS khá giỏi cột 3
-Gọi nêu yêu cầu của bài, giáo viên hướng dẫn cách tính
+Có mấy dấu phép tính trong mỗi bái tính?
+Các em thực hiện tính như thế nào?
Bài 3: (SGK/176) *HS khá giỏi cột 3
+Khi làm bài ta đặt tính như thế nào?
Bài 4:(SGK/176)
- Gọi nêu yêu cầu của bài và đọc đề bài toán.
+Bài toán hỏi gì?
- Sau đó cho học sinh trình bày bài giải vào vở.
Tóm tắt:
Dây dài: 72 cm
Cắt đi : 30 cm
Còn lại : ... cm ?
Bài 5:(SGK/176)
- GV cho HS quan sát đồng hồ
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Ôn tập các số đến 100( trang 177)
- HS làm BT5
Học sinh nhắc tựa.
Bài 1: Tính nhẩm kết quả điền vào phiếu
a)60 + 20 = 80 80 – 20 = 60 40 + 50 = 90
 70 + 10 = 80	 90 – 10 = 70 90 – 40 = 50
 50 + 30 = 80 70 – 50 = 20 90 – 50 = 40
b)62 + 3 = 65	85 – 1 = 84 84 + 1 = 85
 41 + 1 = 42 68 – 2 = 66 85 – 1 = 84
 28 + 0 = 28	29 – 3 = 26 85 – 84 = 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- HS biết thực hiện tính từ trái sang phải.
- Làm bài vào bảng con theo dãy bàn
15 + 2 + 1 = 18	 77 – 7 – 0 = 70
34 + 1 + 1 = 36 	99 – 1 – 1 = 97
Bài 3: 
- HS nêu cách đặt tính
- HS làm bài vào vở
 63 + 25 
 63
 25
 88
Bài 4: Giải:
 Sợi dây cón lại là:
72 – 30 = 42 (cm)
 Đáp số: 42 cm
Bài 5:
- HS thi đua nêu miệng 
a) 1 giờ b) 6 giờ c)10 giờ
- Thực hành ở nhà.
Buổi chiều
Tiêt 1 
Ôn Toán
Bài: Ôn tập các số đến 100
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm;
- Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
Tiết 2 
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết CT: 34
Bài: 
I.Mục tiêu: 
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh SGK.
- HS làm chong chóng.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Dạy bài mới:
*Họat động 1: 
*Họat động 2: 
*Họat động 3: 
3.Củng cố - dặn dò:
.
Tiết 3 Luyện đọc
Bài: Rèn HS đọc chậm
 I.Mục tiêu:
 	- HS đọc trơn cả bài “Bác đưa thư”. Luyện đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư đến mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác .
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
Thứ tư, ngày 18 tháng 4 năm 2012
Buổi sáng
Tiêt 1+ 2 
Môn: Tập đọc
Tiết CT: 88
Bài: Làm anh
I.Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài “Làm anh”. Luyện đọc các từ ngữ ; làm anh, người lớn, dỗ dành, chuyện đùa.Biết đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời câu hỏi 1 SGK.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.KTBC: 
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
HĐ2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài thơ 
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó.
- Giáo viên gạch chân các từ ngữ, cho HS luyện đọc các từ ngữ trên.
+Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). 
+Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
- Thi đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
HĐ3.Ôn vần iêng:
Bài tập 1: Giáo viên cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS tìm nhanh và đọc
Bài tập 2:
- GV chia nhóm thi đua tìm tiếng
 - Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét.
Tiết 2
HĐ4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ 
+ ?
HĐ5.Thực hành luyện nói:
 * Luyện đọc thuộc bài thơ
- GV xoá dần yêu cầu hs đọc theo tổ 
*Luyện nói: Kể về anh chị em của em
3.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
+HS đọc các từ trên bảng: làm anh, người lớn, dỗ dành, chuyện đùa
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ 
- Đọc nối tiếp 2 em.
- Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
- Lớp đồng thanh.
1. Tìm tiếng trong bài có vần ia?
- HS nêu yêu cầu
- HS tìm nhanh phân tích, đọc tiếng: chia 
2.Tìm tiếng ngoài bài có vần uya, ia?
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Vần ia: tia chớp, vỉa hè, cây mía...
Vần uya: đêm khuya, phéc-mơ-tuya
- ... dỗ dành
... dịu dàng
... chia em phần hơn.
.... nhường em luôn
- HS đọc toàn bài
 -... yêu thương em bé nhường nhịn em bé.
- HS đọc theo yêu cầu của GV
- HS hội ý nhóm đôi và nói theo tranh và nói theo suy nghĩ của mình
- Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
- Thực hành ở nhà.
Tiết 3 
Ôn tập đọc
Bài: Rèn cho HS đọc chậm
I.Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài “Làm anh”. Luyện đọc các từ ngữ ; làm anh, người lớn, dỗ dành, chuyện đùa.Biết đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
Tiết 4 Môn: Mĩ thuật 
Tiết CT: 34
Bài: Vẽ tự do
GV bộ môn soạn bài
Thứ năm, ngày 19 tháng 4 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1 Môn: Tập viết
Tiết CT: 16
Bài: Tô chữ hoa Y
I.Mục tiêu: 
- Tô được các chữ hoa: Y
- Viết đúng các vần: ia, uya và các từ : tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
- HS khá giỏi: Viết đều nét, đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
- Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: lượm lúa, nườm nượp 
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. 
HĐ 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Y.
- Nhận xét học sinh viết bảng con.
HĐ 3: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- GVnêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
- Viết bảng con.
HĐ 4: Thực hành 
- Cho HS viết bài vào vë.
- GV theo dõi nhắc nhở một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
- Thu vở chấm một số em.
3.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S.
- HS thi đua viết
- Hướng dẫn về nhà viết bài.
- 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: lượm lúa, nườm nượp 
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa Y trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
 +ia, uya và các từ : tia chớp, đêm khuya.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Tiết 2 Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết CT: 16
Bài: Chia quà
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép chính xác và trình bày đúng bài :"Chia quà" trong khoảng 15- 20 phút.
- Làm được bài tập: điền chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống.
- Bài tập 2a hoặc b.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.KTBC: 
- Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe
2.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
- Đọc mẫu bài chép
- Đoạn văn trên em thấy Phương là người như thế nào?
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó
 * Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Thu bài chấm 1 số em.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a)Điền chữ s hay x ?
b)Điền v hay d ?
.
3.Nhận xét, dặn dò:
- HS thi đua viết từ ngữ.
- Hướng dẫn về nhà viết lại bài, xem trước bài: Cây bàng
- Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe 
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nghe và ®äc bµi 
- vài HS đọc đoạn chép
... lễ phép và biết nhường nhịn em
- HS hội ý tìm tiếng khó viết: 
Phương, reo, tươi cười, xin...
- HS phân tích và đọc
- HS viết bảng con
- HS viết tên phân môn chính tả
- Viết đề bài cách 4 ô 
- Đầu dòng cách lề 1 ô
Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?
 HS làm bài vào vở bài tập 
sáo tập nói, bé xách túi, cai sai quả
Hoa cúc vàng, vườn rau vanh tốt, Đàn dê ăn cỏ. 
Tiết 3 Môn: Âm nhạc
Tiết CT: 34
Bài: 
GV bộ môn soạn bài
Tiết 4 
Môn: Toán
Tiết CT: 134
Bài: Ôn tập các số đến 100
I.Mục tiêu:
- Nhận biết thứ tự của mỗi số từ 0 đến 100; đọc viết số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100( không nhớ).
- Giải được bài toán có lời văn.
- Đo được độ dài đoạn thẳng.
II.Đồ dùng dạy học : 
- Chuẩn bị nội dung bài tập SGK
- Phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
- GV cho làm bài tập bài 2 trang 176 
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Luyện tập chung
Bài 1/177 ( SGK): Viết số vào ô trống
- Nhận xét hàng ngang thứ nhất 
- Cột dọc thứ nhất 
- Khi chữa bài yêu cầu HS đọc tiếp nối toàn bảng
- Dựa vào bảng tìm số liền trước và liền sau của một số
Bài 2 a,c ( phần còn lại dành cho HS khá) 
- Khi chữa bài yêu cầu HS đọc lần lượt các số ở từng câu
Bài 3: ( cột 1,2) ( phần còn lại dành cho HS khá) 
- Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm ở cột b
Bài 4 : 
Tóm tắt:
Tất cả có: 36 con
Thỏ: 12 con
Gà :... con ?
Bài 5:
- Yêu cầu HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng
Củng cố, dăn dò: 
 Nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- 1 HS làm bài tập bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con.
Bài 1
- Các số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị
- Mỗi số đều bằng số liền trước nó cộng với 10
HS nêu yêu cầu và làm vào vở 
Bài 2 HS nêu yêu cầu viết số liền trước và liền sau của một số
a) HS viết các số từ 82 đến 90
c) HS viết số tròn chục từ 20 đến 100.
- HS thực hiện vào vở
Bài 3: 
a) 22 + 36 = 58 96 - 32 = 64
89 - 47 = 42 44 + 44 = 88
b) thực hiện tnh1 từ trái sang phải
32 + 3 - 2 = 33 56 - 20 - 4 = 32
Bài 4 : 
- HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt giải vào vở
- HS tìm được số gà mẹ nuôi.
	Giải
S61 gà mẹ nuôi là: 36 - 12 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con gà
Bài 5:
- HS đo độ dài đoạn thẳng AB
Buổi chiều
Tiết 1 Ôn toán
Bài: Ôn Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết thứ tự của mỗi số từ 0 đến 100; đọc viết số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100( không nhớ).
- Giải được bài toán có lời văn.
- Đo được độ dài đoạn thẳng.
Tiết 2 Luyện đọc
Bài: Rèn cho HS đọc chậm.
I.Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài “Làm anh”. Luyện đọc các từ ngữ ; làm anh, người lớn, dỗ dành, chuyện đùa.Biết đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời câu hỏi 1 SGK.
Tiết 3 Luyện viết
Bài: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu cho HS
I.Mục tiêu:
- Luyện đọc, viết các bài đã học trong tuần
- Luyện viết chữ hoa P, R, Y cỡ 2,5 li
Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1 + 2 Môn:Tập đọc
Tiết CT: 83
Bài: Người trồng na 
I.Mục tiêu:
 	- HS đọc trơn cả bài “ Người trồng na ”. Luyện đọc từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
- Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người trồng.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
 - Đọc bài Làm anh và trả lời câu hỏi. 
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn 
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó
- GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. 
- Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ.
- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+Luyện đọc câu:
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
+Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
- Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
- Đọc cả bài.
 HĐ 3: Ôn các vần ây, uây:
1.Tìm tiếng trong bài có vần oai?
2.Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay ?
- Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
 3- Điền tiếng có vần oai, oay
Tiết 2
HĐ 4.Tìm hiểu bài và luyện nói
 - Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
 +Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
 - HS đọc đoạn 2
+Cụ trả lời như thế nào?
 - Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
+Bài văn có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài.
*Thi đọc diễn cảm toàn bài
 - Luyện nói 
Đề tài: về ông ( bà) của em.
- Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài: Anh hùng biển cả
- Học sinh nêu tên bài trước.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm 
- HS đọc các từ trên bảng: lúi húi, ngoài vườn, ...
- HS nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
+Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”.
+Đoạn 2: Phần còn lại 
- Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
1.HS nêu yêu cầu bài
- Tìm tiếng, phân tích tiếng, đọc: ngoài 
- Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột
2.Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ây, uây.
- quả xoài, bà ngoại, khoai lang, loay hoay, ghế xoay, gió xoáy...
Bác sĩ nói chuyện điện thoại.
Diễn viên múa xoay người.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời 
+... cụ trồng chuối có hơn không
+... có sao đâu ! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng.
+ Bài có hai câu hỏi
- Cá nhân.
- HS hội ý nhóm đôi và kể với bạn 
- HS hội ý nhóm đôi nói theo tranh sau đó nói theo
Tiết 3 Môn: Toán
Tiết CT: 135
Bài: Luyện tập chung
I.Mục tiêu
	- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
	- Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không nhớ) các số có hai chữ số.
	- Giải được bài t

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1(43).doc