TUẦN 31
Buổi sáng Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
TIẾT 18 :NGƯỠNG CỬA
A- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Ôn các vần ăt, ăc:Tìm tiếng trong bài có vần ăt.Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên bảng nêu những việc làm trong tranh góp phần làm môi trường trong lành. - HS nghe. - HS TL đóng vai theo tình huống - HS đóng vai: Khuyên ngăn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn - Các nhóm nhận xét - HS nghe. - Để giữ gìn môi trường trong lành chúng ta phải chăm sóc và bảo vệ cây, hoa ... - Học sinh trả lời - ... tưới , bắt sâu ,nhổ có . - Học sinh kể - HS trả lời đ Có ý thức ,hành động bảo vệ cây , hoa... - Học sinh nghe ================================= Buổi chiều hoạt động tập thể Tiết 31: Trò chơi " thuyền trong sương mù" I. Mục tiêu hoạt động -Giáo dục HS tinh thân đoàn kết, hợp tác vượt qua khó khăn. - Giáo dục cho HS kỹ năng truyền thông, kỹ năng lắng nghe tích cực. II. Cách tiến hành: Bước 1: Chuẩn bị -GV phổ biến tên trò chơi, cách chơi và luật chơi: + Tên trò chơi: Thuyền trong sương mù. + Cách chơi: Người chơi chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm 4 người. Mỗi nhóm là một thuyền và mang tên riêng. Ví dụ: Hải đăng, tuổi trẻ, Thái Bình Dương,... ở giữa sân vẽ 1 ô vuông tượng trưng cho cảng, trong sân có đặt ghế tượng trưng cho chướng ngại vật. Mỗi nhóm cử 1 thủy thủ đứng ở cảng để điều khiển cho tàu vào cảng trong sương mù. Đoàn thủy thủ của mỗi tàu đều phải bịt mắt và đứng theo hàng một, người sau đặt tay lên vai người kia. Theo hiệu lệnh chỉ dẫn mỗi con tàu tiến vào cảng, nhóm nào vào trước sẽ thắng cuộc. + Luật chơi: Các hoa tiêu phải hướng dẫn sao cho các tàu không đụng nhau. Tàu nào va chạm hoặc đụng vào chướng ngại vật sẽ trừ điểm. - Tổ chức cho HS chơi thử. Bước 2: HS tiến hành chơi: - Tổ chức cho HS chơi thật Bước3:Tổng kết-đánh giá - Bình chọn và khen thưởng đội thắng cuộc. Bước 4: Thảo luận - Người hoa tiêu cần phải chỉ dẫn như thế nào ? - Các thủy thủ cần phải lắng nghe và làm theo chỉ dẫn của hoa tiêu như thế nào ? - GV kết luận: Để dành thắng lợi trong trò chơi, phải có sự đoàn kết, hợp tác tốt. Hoa tiêu phải chỉ dẫn rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ, chính xác. ==================================== Hướng dẫn tự học Tiếng việt HƯỚNG DẪN ĐỌC , VIẾT, LUYỆN PHÁT ÂM I.MỤC TIấU : Giỳp HS -Luyện đọc , viết đỳng một đoạn văn , chỳ trọng phõn biệt phụ õm : l - n -Hướng dẫn HS làm bài tập – mở rộng vốn từ. - Rốn kĩ năng trỡnh bày II. CHUẨN BỊ : GV cú bảng phụ viết đoạn cần đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn HS luyện đọc : - GV treo bảng viết đoạn cần đọc . Bờn ngoài trời rất lạnh. Cụ bộ lại chỉ mặc một chiếc ỏo rất mỏng. Cụ đi mói,đến lỳc mỏi chõn thỡ đến gốc đa đầu rừng.Cụ nhỡn thấy một bụng hoa trắng rất đẹp.Cụ ngắt bụng hoa lờn và nõng niu trờn tay... - Hướng dẫn HS đọc tiếng , từ khú dễ sai (phõn biệt phụ õm : l – n) - Gọi HS đọc từng cõu - GV nhận xột . 2. Luyện tập a.GV đọc cho HS viết đoạn vừa luyện đọc ( Bờn ngoài.trờn tay) b.Tỡm tiếng trong bài viết cú vần ăng c. Điền c , k hay qu mưu ế uõy uần ụng sức ộo o *GV chấm bài của HS 3. Nhận xột , dặn dũ : - Nhận xột chung . - HS theo dừi ị Đọc thầm và phỏt hiện những tiếng từ khú - HS luyện đọc : rất lạnh,lại, đến lỳc,lờn , nõng niu - HS luyện đọc từng cõu : cỏ nhõn -ĐT. - HS luyện đọc : CN – N - L - Đọc cả đoạn - HS nghe ị viết - HS làm bài b. tiếng trong bài viết cú vần ăng là trắng c. mưu kế quõy quần cụng sức kộo co - HS nghe. ================================= Thứ ba ngày10 tháng 4 năm 2012 Tập viết Tiết 29: Tô chữ hoa Q, R A- Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa Q, R đúng qui trình - liền nét - Viết đúng các vần ,từ ngữ ứng dụng kiểu chữ thường, đúng cỡ chữ , đều nét, đúng qui trình viết, trình bàyđúng khoảng cách theo mẫu chữ vở tập viết. B- Đồ dùng Dạy - Học: - Giáo viên: Chữ viết mẫu. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra phần bài tập cho về nhà II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa *Quan sát, nhận xét chữ mẫu - Chữ Q gồm mấy nét? - Điểm đặt bút , điểm kết thúc? - Viết như thế nào? - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). * Chữ R qui trình HD tương tự 3.Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng. - GV viết mẫu - HD viết - GV nhận xét 4- Hướng dẫn tô và tập viết vào vở. - GV hướng dẫn tô , viết - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết. * GV thu một số bài chấm - Nhận xét. III- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học- HD về nhà - Học sinh quan sát, nhận xét chữ mẫu - Chữ Q viết 2 nét, - HS nêu - Viết nét 1 giống chữ O , nét 2 gần giống dấu ngã (~) - Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con - Học sinh đọc các vần, từ ứng dụng. - HS viết vào bảng con một số chữ khó - Học sinh tô các chữ hoa: Q, R - Tập viết các vần,từ theo mẫu - Học sinh nộp vở - Học sinh nghe ===================================== Chính tả Tiết 13 : Ngưỡng cửa A- Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại đúng khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa - Điền đúng vần ăt hay ăc, g hay gh vào chỗ trống - bài tập 2 ,3 SGK B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài: Ngưỡng cửa và các bài tập C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra những HS phải viết lại bài - Nhận xét , đánh giá II- Dạy học bài: 1- Giới thiệu bài: 2- HD tập chép. - Treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép - Đọc lại đoạn viết - 2 HS nhìn bảng đọc - Tìm những tiếng khó dễ viết sai? - HD viết bảng con những tiếng khó -HS tự nêu;VD: đến lớp ,xa tắp.. - HS viết bảng con - GV kiểm tra chữa lỗi cho HS. *Chép bài chính tả vào vở - GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút - HS chép bài vào vở - HD cách trình bày dòng thơ . - HD HS soát bài: GV đọc thong thả - HS đổi vở cho nhau soát lỗi *GV chấm tại lớp một số bài - Chữa những lỗi sai phổ biến 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Điền ăt hay ăc ? - GV cho cả lớp làm bài - Gọi HS chữa bài? *Lớp đọc thầm yêu cầu của bài - Lớp làm bằng bút chì vào vở BT - 2 HS lên bảng làm - Đọc bài đã hoàn thành - HS đọc + Họ bắt tay chào nhau + Gió mùa đông bắc - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. b- Điền g hay gh ? - Nêu lại qui tắc viết gh ? - HD làm bài - HS nêu : gh + i , ê , e - HS làm bài - chữa bài III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, - Dặn HS (Những em viết chưa đạt yêu cầu) về nhà chép lại bài - Học sinh nghe ================================ Toán Tiết 122 : Đồng hồ - Thời gian A- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ - Có biểu tượng ban đầu về thời gian. B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình đồng hồ để bàn có kim ngắn và kim dài C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - BT: Đặt tính rồi tính 32 + 42 76 - 42 42 + 32 76 - 34 - 2 em lên bảng làm - Lớp làm bảng con. II- Dạy bài mới: 1- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV giới thiệu mô hình đồng hồ. - Mặt đồng hồ có những gì ? - HS quan sát đồng hồ, NX - Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12 - GV giới thiệu: + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ trái sang phải - HS quan sát và lắng nghe. + Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. - HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ". - HD xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ? Kim dài chỉ vào số mấy ? - HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH. - Kim ngắn chỉ vào số 5, Kim dài chỉ vào số 12 - Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? - Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ - Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ? - Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12. - Lúc 6 giờ em bé đang làm gì? - Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? - Em bé đang tập thể dục - 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12. - Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì? - Em bé đang đi học. 3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - Điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ. - HS làm bài và đọc. VD: Vào buổi tối em thường làm gì ? - HS liên hệ thực tế để trả lời. - Trò chơi: "Xem đồng hồ " GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Học sinh nghe - ghi nhớ - HD về nhà tập xem đồng hồ - làm VBTT ================================== Tự nhiên và xã hội Tiết 31: Thực hành quan sát bầu trời I.Mục tiêu: -Biết được sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấuhiệu của sự thay đổi thời tiết. -Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày để biểu đạt nó bằng hình vữ đơn giản. -Học sinh có ý thức cảm thị cái đẹp của thiên nhiên. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của trời mưa, trời nắng ? - GN nhận xét. 2- Bài mới *HĐ1: Quan sát. - GV giao nhiệm vụ trước khi cho học sinh ra ngoài quan sát bầu trời: - Nhìn lên trời em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không? -Trời hôm nay có nhiều mây hay ít mây? - Đám mây có màu gì? - Mây đứng im hay chuyển động? - Nhìn xuống sân trường em thấy khô hay ướt. hôm nay trời nắng hay trời mưa. KL: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết trời đang nắng, trời râm hay trời sắp mưa. *HĐ2 : Nói về bầu trời và cảnh vật x/quanh. - HD nói những gì đã quan sát được - GV theo dõi, hướng dẫn thêm - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. 4- Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học- HD về nhà - Học sinh trả lời - HS nắm nhiệm vụ quan sát - HS ra sân quan sát thảo luận mô tả bầu trời và những đám mây...theo các yêu cầu , nhiệm vụ được giao - HS nghe. - HS nói trước lớp- HS khác nhận xét - Học sinh nghe ======================================== Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Tiết 19 : Kể cho bé nghe A- Mục đích - Yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe" . Luyện đọc các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. - Ôn các vần ươc, ươt - Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ,ngoài đồng. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc: C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - HTL bài : Ngưỡng cửa - TLCH trong SGK - 2 em đọc và trả lời II- Dạy bài mới: 1- HD luyện đọc: a-GVđọc mẫu bài: giọng đọc vui, tinh nghịch. - HS theo dõi - đọc thầm b- Luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Tìm và nêu tiếng khó trong bài ? - GV ghi từ bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, - HS phát hiện từ khó, nêu ăn no, quay tròn, nấu cơm- HD đọc - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS luyện đọc CN, lớp + Luyện đọc câu: - HD đọc dong thơ, câu thơ - Đọc nối tiếp câu - HS luyện đọc từng câu thơ - HS nối tiếp nhau đọc bài -Mỗi em đọc hai dòng thơ. + Luyện đọc đoạn, bài: - HD đọc theo đặc điểm của từng con vật ,đồ vật - HS đọc nối tiếp theo nhóm - HS đọc CN, nhóm (thi đọc) - Đọc cả bài. - HS đọc bài CN , ĐT 2- Ôn các vần ươc, ươt: *HS nêu yêu cầu trong SGK a - Tìm tiếng trong bài tiếng có vần ươc ? - HS tìm : nước b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. - HS nêu - Thi tìm tiếng ngoài bài ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước... ươt: rét mướt, ướt lướt thướt... Tiết 2 3- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Đọc lại bài ? - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - GV: Máy cày làm việc thay con trâu. Người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. - 2, 3 HS đọc cả bài - Con trâu sắt là cái máy cày. - HS nghe. - HD HS đọc theo cách phân vai( hỏi - đáp) VD: H: Hay nói ầm ĩ TL: Là con vịt bầu. - 2 HS một nhóm đọc theo cách phân vai tạo nên sự đối đáp: -1 HS đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5 - 1 HS đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 b- Luyện đọc thuộc lòng - GVxóa dần bài thơ trên bảng c- Luyện nói: - Nêu yêu cầu luyện nói? - HS đọc thầm bài thơ -Thi đọc thuộc lòng từng đoạn- cả bài * Hỏi đáp về những con vật mà em biết - GV chia nhóm- HD hỏi đáp; VD: - 2 HS một nhóm hỏi đáp theo yêu cầu. -H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy? -TL: Con gà trống -H: Con gì là chúa rừng xanh ? -TL: Con hổ Gọi 1 số nhóm lên nói trước lớp - HS lên nói trước lớp III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài- CB bài sau: Hai chị em -HS nghe =================================== Toán Tiết 123 : Thực hành A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ giờ đúng các giờ trong ngày. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS. - Bài tập cần làm:1,2,3,4. B- Đồ dùng dạy - học: - Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - Đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài chỉ số mấy? - Đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài chỉ số 12 II- Dạy bài mới: (thực hành) Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài ? - Viết (theo mẫu) - HD xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng. - HS làm bài SGK, thứ tự cần điền : 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ - Đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ. - HS đọc. VD: - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ? (Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo) - Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài ? - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) (GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn. - HS làm bài - đổi chéo bài KT Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài ? - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - GV lưu ý : thời điểm sáng, trưa, chiều, tối. - Yêu cầu làm bài vào SGK - HS làm bài. 10 giờ - Buổi sáng: học ở trường 11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm 3 giờ - Buổi chiều: học nhóm 8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà Bài 4: - Nêu yêu cầu của bài ? - Bạn An đi từ TP về quê vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ. - HD nêu các tình huống cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HD về nhà - HS làm bài và chữa bài - HS nghe ===================================== Thứ năm ngày12 tháng 4 năm 2012 Chính tả Tiết 14 : kể cho bé nghe A- Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" - Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép sẵn 2 bài tập C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra những HS viết lại bài ở nhà II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn thơ trong bài Kể cho bé nghe - Đọc một số tiếng từ dễ viết sai - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS * Viết bài - GV đọc từng dòng thơ - HS lắng nghe - HS viết bảng con - HS nghe và viết bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - HD soát, chữa lỗi chính tả. - GV đọc thong thả bài chính tả - HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả * GV chấm 1 số bài tại lớp. - Chữa lỗi sai phổ biến 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: - Đọc yêu cầu của bài a- Điền vần ươc hoặc ươt: - HS đọc yêu cầu - HD lớp làm vở BT. Gọi HS lên bảng làm - Đọc bài đã hoàn thành - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT - HS đọc : - Mái tóc rất mượt - Dùng thước đo vải - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. b- Điền ng hay ngh ? -Củng cố lại qui tắc viết chính tả Ngh + i, e, ê - HD làm bài - HS nhắc lại. - HS làm bài - chữa bài III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - HS nghe- ghi nhớ - Dặn HS (Những em chưa đạt yêu cầu) chép lại bài ===================================== Kể chuyện Tiết 6 :Dê con nghe lời mẹ A- Mục đích yêu cầu: - HS nghe kể chuyện ghi nhớ nội dung .Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện. Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói. - HS nhận ra: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện: Sói và Cừu - Nêu ý nghĩa câu chuyện? -Mỗi HS kể 1 đoạn -1 HS nêu II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- GV kể chuyện: - GV kể 2 lần 1(lần 2 kết hợp tranh minh hoạ) - HS lắng nghe và quan sát tranh 3- Hướng dẫn kể chuyện: - HD kể từng đoạn theo tranh. VD: + Tranh 1 - HD QS đọc thầm câu hỏi dưới tranh- TL - HS quan sát tranh thảo luận nhóm. - Tranh 1 vẽ gì ? - Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ. -Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ? - Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? - Học sinh trả lời - Thi kể đoạn 1 - Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1- - - Lớp lắng nghe, nhận xét - GV nghe ,nhận xét -bổ sung. + Tranh 2, 3, 4(gợi ý tương tự tranh 1) - Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể ( mỗi em kể 1đoạn) - Hướng dẫn kể chuyện theo cách phân vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện). - 4 HS đóng 4 vai kể lại câu chuyện - HS thi giữa các nhóm - GV nhận xét. 4-Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: - Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ? - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhật xét tiết học, khen những HS kể tốt - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau - HS lắng nghe =================================== Toán Tiết 124 : Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS biết - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Bài tập cần làm: 1,2,3. B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - Đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài chỉ vào số nào ? - HS trả lời II- Luyện tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - HD làm bài vào SGK - HS làm bài - Cho HS đổi bài kiểm tra - HS đổi chéo bài để kiểm tra, chữa bài Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ. -Quay các kim trên mặt đồng hồ... - HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên. - GV nhận xét, tính điểm. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài ? -GV gợi ý: - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) -Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng" Với mặt đồng hồ có kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ? - Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6 - GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo. * Thi xem đồng hồ đúng, nhanh. - HS trả lời. - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ giờ đúng Hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ" -HS thi trả lời nhanh III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học -HS nghe - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. -Xem trước bài sau: Luyện tập chung. ================================= Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Bài 20 : Hai chị em A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài Hai chị em. Luyện đọc các từ ngữ :vui vẻ , một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc đoạn văn có ghi lời nói. - Ôn các vần et, oat:Tìm tiếng trong bài ,ngoài bài có vần et, oet. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc HTL bài: Kể cho bé nghe , TLCH trong SGK -2 HS đọc II- Dạy học bài mới: a- GV đọc mẫu toàn bài: b- Hướng dẫn luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Phát hiện, nêu các tiếng từ khó trong bài - HS theo dõi đọc thầm -HS nêu - GV HD đọc tiếng ,từ khó: vui vẻ, một lát, hét lên, day cót ,buồn. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS đọc CN, lớp + Luyện đọc câu: - HD đọc từng câu, đọc tiếp nối câu - Hướng dẫn luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ của cậu em - HS đọc từng câu. - HS nối tiếp từng câu - hết - HS đọc CN + Luyện đọc đoạn, bài: GV chia bài 3 đoạn - HD luyện đọc từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn - Thi đọc đoạn - HS đọc cá nhân - 3 em một nhóm đọc nối tiếp - 3 - 4 HS thi đọc đoạn - HD đọc cả bài - HS đọc CN, L c- Ôn các vần et, oet: *HS nêu yêu cầu trong SGK: + Tìm tiếng trong bài có vần et ? -HS tìm : Tiếng “hét”-phân tích +Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần et, oet ? VD: et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, ... - HS thi tìm nhanh đúng oet: xoèn xoẹt, láo toét, đục khoét, .. + Điền vào et hoặc oet vào các câu (SGK) Ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có bánh t... - Chim gõ kiến kh... thân cây . - HS điền và trả lời miệng: Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc, luyện nói : a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: Đọc đoạn 1 - 2 , 3 HS đọc - Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? - Cậu nói: Chị đừng động vào con gấu bông của em. - Đọc đoạn 2 - Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? - 2 , 3 HS đọc -Em nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình. - Đọc đoạn 3 - Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? -2 , 3 HS đọc - Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi cùng. - Đọc cả bài. * Bài TĐ nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, ... - 2 HS đọc - HS nghe. b- Luyện nói: - Nêu chủ đề luyện nói? - HS nêu: Em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì ? - GV chia nhóm và HD luyện nói theo nhóm đôi - Từng cặp thay phiên nhau kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình. - Gọi một số nhóm lên kể: - HS kể -Chẳng hạn: - Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mì
Tài liệu đính kèm: