Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy số 27 năm 2012

Tập đọc

Tiết 13 - 14 : HOA NGỌC LAN

I. mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn

 - Bước đầu biết nghỉ hơi nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu ND bài: Tình cảm yêu mếm cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

 - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).

 II.Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ bài TĐ, luyện nói.

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy số 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Học sinh đọc vần và từ ứng dụng.HS đọc.
- Chữ “ chăm” gồm con chữ ch nối với con chữ ă, nối với con chữ m .
- Chữ “ khắp” gồm con chữ kh nối với con chữ ă, nối với con chữ p .
- HS viết bảng con.
- Thực hành viết vở
- Khắp nơi, thắp sáng, cải bắp, sắp xếp,lọ tăm, nằm ngủ, căm thù, cá trắm, con lươn, vươn lên, bay lượn, lượn lờ...., con đường, tương lai, bướng bỉnh....
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Chính tả
Tiết 5 : Nhà bà ngoại
I. Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại:27 chữ trong khoảng 10 -15phút.
 - Điền đúng vần ăm, ắ; chữ c, k vào chỗ trống.
 - Bài tập 2,3 (SGK).
 II.Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ đã chép sẵn bài văn và hai bài tập.
 - HS: Bảng con và phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập:
+ Điền chữ ng hay ngh.
 ...iêng .ả ...iệt .ã
+ Điền vần anh hay vần ach.
 s.. sẽ b. chưng
- GV chấm bài viết : “ Cái Bống” -Nhận xét
- GV tổng kết.
 2. Bài mới:
* GV GT: Hôm nay chúng ta sẽ chép chính tả Nhà bà ngoại - GB đầu bài.
2. HD học sinh nghe viết;
* GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài viết.
- Tìm tiếng khó viết?
-Cho HS đọc và phân tích tiếng khó.
- GV cất bảng phụ .
- Cho HS viết chữ khó vào bảng.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
- Cho HS chép bài vào vở.
 + GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu câu , tên riêng phải viết hoa.
 + Soát lỗi: 
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi, đến từ khó GV đánh vần cách viết để HS biết cách viết .
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. 
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề vở . Nhận lại vở , xem số lỗi và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- Thu vở chấm nhận xét...
Chơi giữa giờ
d. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
* Bài 2: Điền vần ăm hay vần ăp.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát 2 bức tranh hỏi:
 + Tranh 1: Vẽ bé làm gì?
- Cho HS làm bài và chữa bài.
* Bài 3: Điền chữ c hay chữ k.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát 2 bức tranh hỏi:
 + Tranh 1: Vẽ gì?
 + Tranh 2: Vẽ các bạn đang làm gì?
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Khen các em viết đúng, đẹp có tiến bộ.
- Bài này cho ta biết điều gì? 
- VN chữa lại lỗi sai chính tả trong bài, rèn viết thêm.
- 2 HS chữa bài.
- HS nêu lại đầu bài.
- 3 - 5 HS đọc văn trên bảng phụ.
- bà ngoại, thoáng mát, loà xoà, thoang thoảng.
- 3 - 7 HS đọc và phân tích.
- HS viết bảng.
- HS chép bài vào vở.
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề vở. Nhận lại xem các lỗi và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
-1 - 3 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ trả lời:
- Năm nay, Thắm là HS lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp.
- HS làm bài và chữa bài.
- 1 - 3 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ trả lời:
 + hát đồng ca.
 + chơi kéo co.
HS làm bài và chữa bài.
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Thủ công
Tiết 27 : cắt dán hình vuông ( T 2)
I.Mục tiêu:
 - HS keỷ ủửụùc hỡnh vuoõng.
 - Với HS khéo tay: Kẻ cắt dán được hình vuông theo hai cách. đường cắt thẳng, hình dán phẳng.
 - Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác.
II.Chuẩn bị:
 - Hỡnh maóu.
 - Keựo, hoà daựn, moọt tụứ giaỏy maứu hỡnh vuoõng vaứ moọt tụứ giaỏy vụỷ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nx -> đánh giá
 2. Bài mới:
*Giới thiệu bài GV -> viết bảng.
* Tổ chức các hoạt động:
+ Hoạt động 1: Nhắc lại cách kẻ hình vuông theo 2 cách.
+ Lấy 1 điểm A bất kỳ trên giấy. Từ điểm A đếm xuống 7 ô được điểm D. Từ A và D đếm xang phải 7 ô theo đường kẻ ta được B và C Nối A,B,C,D ta được hình vuông ABCD
- Hướng dẫn cắt và dán: cắt theo cạnh AB,BC,CD,DA ta được hình vuông
- Để tận dụng giấy ta lấy 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình vuông chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại 
* Hoạt động 2: trưng bày sản phẩm
+ Có mấy cách cắt hình vuông?
 3.Củng cố - Dặn dò: 
- NX đánh giá: Khen những HS cắt dán khéo tay.
- Chuẩn bị giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công để tiết sau thực hành.
- HS kiểm tra chéo
- HS nhắc lại
- HS nhắc laị
A
B
D
C
- HS cắt hình vuông, sau đó dán vào vở
- HS trả lời
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Toán
Tiết 106 : Bảng các số từ 1 đến 100 
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh: 
	- Nhận biết được 100 là số liền sau của 99.
	- Đọc,viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100; Biết một số đặc điểm các số trong bảng.	
 - Hoàn thành các bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng: 
	- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra;
* Gọi 2 học sinh lên bảng:
a. Số? 
60 gồm ... chục và ... đơn vị, ta viết 60 = . + 
- 55 gồm ... chục và . đơn vị, ta viết: 55 = ... + ...
* Hỏi học sinh dưới lớp: Số liền sau của 89 là bao nhiêu?
- Vì sao con biết?
+ Hỏi tương tự với 79, 59.
 2. Bài mới:
*Giới thiệu bước đầu về số 100:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
- Hướng dẫn HS đọc, viết số 100.
- Giới thiệu: 100 là số có 3 chữ số (1 chữ số 1 và 2 chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải. 100 là số liền sau
của 99 nên 100 bằng 99 thêm 1.
* Giới thiệu bảng số từ 1 à 100.
* Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 à 100.
- Cho HS làm bài tập 2 ở SGK.
+ Hướng dẫn học sinh tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng. - Chữa bài.
- Cho học sinh dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của 1 số có 2 chữ số.
- Hướng dẫn học sinh biết cách tìm số liền trước (bớt 1 ở số đó) liên hệ với số liền sau của số đó.
- Cho HS làm BT 3 rồi chữa bài.
+ Khi chữa xong, hỏi HS để củng cố về bảng các số từ 1 à 100.
- Số bé nhất có 2 chữ số?
- Số lớn nhất có 2 chữ số?
- Số lớn nhất có 1 chữ số?
 3. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi lại học sinh:
+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
+ Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
+ Có bao nhiêu số có 2 chữ số giống nhau?
- Về nhà ôn lại bài.
- Xem trước bài sau: “Luyện tập”.
- Mỗi học sinh làm 1 phần.
- 38 gồm ... chục và ... đơn vị, ta viết: 38 = ... + ...
- 88 gồm ... chục và ... đơn vị, ta viết 88 = ... + ...
- Viết các số vào trong bảng.
- 2 học sinh thi đua đọc nhanh các số từ 1 à 100.
- Làm từng phần, điền luôn vào SGK.
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Tự nhiên - Xã hội
Tiết 27: Con mèo
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai - mũi thính, răng sắc, móngvuốt nhọn, chân có đệm thịt đi rất êm.
II. Đồ dùng:
 - Hình ảnh trong bài 27 SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
- Hãy nêu tên các bộ phận của con gà ?
- Ăn trứng, thịt gà có lợi gì cho sức khoẻ?
- GV tổng kết
 2. Bài mới:
- Nhà bạn nào nuôi mèo?
- Nói với cả lớp về con mèo nhà em?
- Hôm nay chúng ta cùng học bài Con mèo - GV ghi bảng đầu bài.
+ Tổ chức các hoạt động:
* HĐ 1: Tổ chức cho học sinh nhìn SGK hỏi đáp dựa trên hình ảnh trong sách để biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em thấy như thế nào?
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- Con mèo di chuyển như thế nào?
- GV giúp đỡ kiểm tra các hoạt động của học sinh.
- GV tổng kết
*KL:
- Toàn thân mèo được phủ bởi một lớp lông mềm và mượt. 
- Mèo đi bằng bốn chân , bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt để bắt mồi.
Chơi giữa tiết
* HĐ 2: GV hỏi:
- Người ta nuôi mèo để làm gì?
-Nêu lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi?
- Tìm hình ảnh trong bài tả con mèo ở tư thế săn mồi? Hình ảnh nào cho thấy kết quả săn mồi của con mèo?
- Tại sao không nên trêu trọc và làm mèo tức giận?
- Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào?
*KL:
* Chơi - trò:-Mèo đuổi chuột.
- Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của mèo.
 3. Củng cố - Dặn dò:
Con mèo có những bộ phận nào?
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài: “Con muỗi”.
- 2 - 6 HS trả lời.
- HS nxét
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS thảo luận nhóm 2 trong thời gian 2 - 4 phút.
- Các nhóm lên trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét.
- HS suy nghĩ TL.
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ TL.
- HS lắng nghe
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Ngày soạn:10/3/2012
Ngày giảng: ... / ... / .....
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết 15 - 16 : Ai dậy sớm
 I. mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dạy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
 - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK).
 - Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ.
 II.Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ bài TĐ, luyện nói.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
- Gọi hs đọc bài: Hoa ngọc lan. Hỏi:
- Nụ hoa lan được tả như thế nào?
- Hương hoa lan thơm như thế nào?
- GV tổng kết- cho điểm.
 2. Bài mới:
* GT : Cho HS xem tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV: Đây là bức tranh vẽ cảnh buổi sáng sớm. Vậy buổi sáng sớm có gì đẹp và những người dậy sớm sẽ được tận hưởng niềm vui, hạnh phúc gì? Để biết được điều đó. Hôm nay các con sẽ học bài thơ: Ai dậy sớm - GB đầu bài.
* Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Giọng vui tươi, nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
* Xác định câu ->Tiếng từ
- GV hỏi: Bài tập đọc này có mấy dòng thơ? -> Từ: dậy sớm ra vườn, đất trời, chờ đón, lên...
* Câu:
- Cho HS đọc câu.
- HD hs luyện đọc câu theo hình thức nối tiếp.
* Đoạn, bài
- GV chia đoạn: Có 3 đoạn
- HD hs luyện đọc đoạn theo hình thức nối tiếp.
- Đọc cả bài.
- HS thi đọc trơn giữa các tổ.
- GV cho điểm.
Chơi giữa giờ
c. Ôn các vần ươn, ươn
* Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương?
- Gọi HS đọc, phân tích tiếng có vần ươn, ương?
* Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương?
- Cho HS xem tranh hỏi nội dung tranh.
- Cho hs thảo luận nhóm để nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV nhận xét.
- So sánh vần ươn, ương?
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài, luyện đọc
* Đọc bài bảng tiết 1
* GV đọc mẫu sgk
- Gọi HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Đọc đoạn 1, hỏi: Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
+ Đọc đoạn 2, hỏi: Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì sẽ chờ đón?
+ Đọc đoạn 3, hỏi: Cả đất trời đang chờ đón em ở đâu khi dậy sớm?
+ Giải thích từ: vừng đông , đất trời.
- Gọi HS luyện đọc bài và học thuộc.
+ Con có thích dậy sớm không? tại sao?
Chơi giữa giờ
e.Luyện nói:
* Cho HS nêu chủ đề:
- GV cho HS xem tranh đọc câu mẫu.
- GV cho HS thảo luận nhóm để hỏi nhau về những việc làm buổi sáng của mình?
- GV tổng kết.
 3. Củng cố Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Bài này cho ta biết điều gì? 
- Con thích nhất c.thơ nào? Tại sao?
- VN đọc lại bài.
- Xem trước bài sau: “Mưu chú Sẻ”.
- 2 - 5 hs đọc và học thuộc lòng.
- HS nhận xét
- Bạn nhỏ vào vườn buổi sáng sớm.
- HS nêu lại đầu bài.
- 12 dòng thơ .
- HS luyện đọc từ này- đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của cô.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 3.
- 1, 2 HS đọc - Đồng thanh.
- HS đọc - HS nhận xét.
- vườn, hương.
2 - 5 HS đọc. 
- HS nêu được câu mẫu: 
+ Cánh diều bay lượn.
+ Vườn hoa ngát hương thơm. - > chỉ ra tiếng có ươn, ương.
- HS thảo luận N 4 - 6 trong th.gian (2 - 4 phút).
- Đại diện nhóm trình bày
- HS N khác nhận xét.
- Giống: đều có ươ ở đầu, khác : âm cuối: n, ng.
- 1- 4 HS đọc.
- HS nhẩm thầm
- 1, 2 SH đọc và trả lời: Khi dậy sớm hoa ngát hương đang chờ đón em ở ngoài vườn.
- 1, 2 SH đọc và trả lời: Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì có vừng đông đang chờ đón.
- 1, 2 SH đọc và trả lời: Cả đất trời đang chờ đón em ở trên đồi khi dậy sớm.
- HS đọc. HS thi đọc trơn.
- HS nói suy nghĩ của mình.
- HS nêu: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
- 2 HS đọc, 1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc câu trả lời.
- HS thảo luận nhóm 2 để hỏi nhau về những việc làm buổi sáng của mình trong thời gian 2 - 4 phút.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- 1 , 2HS đọc
- HS suy nghĩ trả lời
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Toán
 Tiết 107 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Viết được số có 2 chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của 1 số; so sánh các số; thứ tự của các số.
	- Hoàn thành bài tập 1,2,3. 	
II. Đồ dùng: 
	- Phấn màu. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra;
* Gọi 2 học sinh lên bảng điền số:
- Các số có 1 chữ số là:
-Các số có 2 CS giống nhau là: ....
- Các số tròn chục là: 
- Số lớn nhất có 1 chữ số là: ...
*Gọi học sinh dưới lớp đọc nối tiếp các số từ 1 à 100.
 2. Luyện tập:
+ Bài 1
- Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài.
- Chữa bài.
+ Bài 2
- Gọi học sinh nêu lại cách tìm số liền trước của 1 số. 
+ Ví dụ: Số liền trước của 62 là 61 (lấy số đó trừ đi 1)
- Phần c:
- So sánh 3 số ở từng dòng kẻ để thấy quan hệ số liền trước, số liền sau của 1 số.
+ Bài 3
- Cho học sinh tự làm.
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết số.
- Chữa bài.
 3. Củng cố Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- Bài sau: Luyện tập chung.
- 5 - 6 em
- Viết số vào vở li.
- Đọc lại các số vừa viết được.
- Điền kết quả vào chỗ chấm.
- 2 học sinh đọc 2 phần a, b.
- Viết số vào luôn SGK.
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Ngày soạn:10/3/2012
Ngày giảng: ... / ... / .....
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Tiết 6 : Câu đố
I. mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
 - Điền đúng chữ ch, tr,v, d hoặc gi vào chỗ trống.
 - Hoàn thành bài (2)a hoặc b.
II.Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ đã chép sẵn bài thơ và bài tập.
 - HS: Bảng con và phấn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập:
+ Điền ăm hay ăp.
Ch chỉ thẳng t
ngoại”- Nhận xét.
 2. Bài mới:
2. HD học sinh nghe viết.
* GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài viết.
- Tìm tiếng khó viết?
- Cho HS đọc, phân tích tiếng khó.
- GV cất bảng phụ .
- Cho HS viết chữ khó vào bảng.
- GV nhận xét chữ viết ở bảng của HS.
- Cho HS chép bài vào vở.
 + GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa, lùi vào 2 ô.
 + Soát lỗi: 
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi, đến từ khó GV đánh vần cách viết để HS biết cách viết .
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. 
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề vở . Nhận lại vở , xem số lỗi và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- Thu vở chấm nhận xét...
Chơi giữa giờ
d. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2: a. Điền tr hay ch.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát 2 bức tranh hỏi:
 + Tranh 1: Vẽ các bạn làm gì?
 + Tranh 2: Vẽ các bạn làm gì?
 - Cho HS làm bài và chữa bài.
b, Điền chữ v, d haygi.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát 2 bức tranh hỏi:
 + Tranh 1: Vẽ gì?
 + Tranh 2: Vẽ cái gì?
 + Tranh 3: Vẽ cái gì?
- Cho HS làm bài và chữa bài.
- Khen các em viết đúng, đẹp có tiến bộ.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Bài này cho ta biết điều gì? 
- VN chữa lại lỗi sai chính tả trong bài, rèn viết thêm.
- 2 HS chữa bài.
+ Điền c hay k.
 ..ũ ..ĩ ..iến àng
- GV chấm bài viết : “Nhà bà
- 3 - 5 HS đọc văn trên bảng phụ.
- suốt ngày, bay khắp, hoa, gây mật...
- 3 -7 HS đọc và phân tích.
- HS viết bảng.
- HS chép bài vào vở.
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề vở. Nhận lại xem các lỗi và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- 1 - 3 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ trả lời:
 + thi chạy.
 + tranh bóng.
- HS làm bài và chữa bài.
- 1 - 3 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ trả lời:
 + vỏ trứng.
 + giỏ cá.
 + cặp da.
- HS làm bài và chữa bài.
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Kể chuyện
Tiết 3 : Trí khôn
I. Mục tiêu:
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa vào tranh và gợí ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
II. đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện kể phóng to.
 - Một mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn kiểu mỏ rìu để HS tập kể một số đoạn theo cách phân vai.
II. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài :
Con người hơn muôn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã hỏi bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn. Vậy bác nông dân hành động như thế nào? 
 2. Giáo viên kể chuyện:
+ Kĩ thuật kể:
- Lời người đẫn chuyện: chậm rãi khi vào chuyện, hào hứng ở đoạn kết và hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân.
- Lời Hổ: tò mò, háo hức 
- Lời Trâu: an phận, thật thà
- Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan.
 3. HD HS kể theo tranh:
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện theo tranh
- GV chú ý cho HS kỹ thuật kể:
+ Câu chuyện có mấy nhân vật? 
- GV hướng dẫn HS kể theo tranh:
+ Tranh 1: Vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
+ Tranh 2: Qua bức tranh con tháy những nhân vật nào?Đọc câu hướng dẫn dưới tranh?
+ Tranh 3: Tranh vẽ gì?
+ Tranh 4: Trong tranh này xuất hiện thêm nhân vật nào?
4. HD HS kể phân vai
- HD học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện. 
+ GV hỏi :
- Câu chuyện này cho em biết điều gì?(Cho nhiều HS nói, theo bàn ).
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về học kỹ bài.
- Chuẩn bị tốt bài sau.
- GV ghi tên chuyện Trí khôn
 ( Hổ, Trâu, bác nông dân, người dẫn chuyện )
- HS kể theo tổ ( Đại diện thi giữa các tổ )
- HS kể chuyện theo lớp ( GV gọi cá nhân )
- HS thảo luận nhóm đôi tập kể theo nhóm
- GV mời đaị diện vài nhóm lên kể
- HS từng tổ kể.
- Chia lớp thành 2 nhóm 
- GV nêu yêu cầu : Thảo luận phân vai và tập kể theo vai. 
- HS thảo luận chia vai( người dẫn chuyện, Hổ,Trâu,Bác nông dân và một bạn làm người nhận xét các bạn kể )
- HS kể chuyện theo nhóm
- Gọi đại diện một vài nhóm lên đóng vai kể lại chuyện. 
- HS và GV nhận xét 
- Vài em khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
*Bổ sung rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 
Thể dục
Tiết 27 : Bài thể dục- tập hợp hàng dọc- dóng hàng- đứng nghiêm - đứng nghỉ - Trò chơi: “Tâng cầu”
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô (có thể còn quên tên hoặc thứ tự động tác).
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
 - Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.
II. Địa điểm - Phương tiện tập luyện:
 - Trên sân trường, 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
phương pháp lên lớp
 1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ tập
- Chạy 1 vòng sân+ hít thở sâu
- Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối.
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
 2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, quay trái, phải, nghiêm, ngh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc