Tập đọc
ĐẦM SEN
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, dẹp lại, thanh khiết. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Học sinh hiểu được nội dung bài: vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen.
- Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK
- Luyện nói được theo chủ đề: Đầm Sen. Tìm được tiếng ngoài bài có vần oen – en. Nói câu có vần en, oen ( Dành cho HS khá, giỏi)
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết
ọc. 1 HS đọc màu nâu gạch. xòe cái đuôi nhỏ xíu thánh hình rẽ quạt. Học sinh đọc. xiêm áo rực rỡ. Học sinh đọc Hát bài hát về con công. Học sinh hát cá nhân. Học sinh hát theo bàn, nhóm, lớp hát. Học sinh đọc. HS nêu Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài . - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Đặt tính rồi tính 46 + 31 20 + 56 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Bài 1: ( Dành cho HS yếu ) Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Cần theo HD HS yếu Bài 4: Đọc đề bài. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề , tóm tắt Học sinh làm bài Củng cố dặn dò Về nhà làm các bài sai. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Cho học sinh làm bảng con .2 HS lên bảng làm Tính. Học sinh làm bài. 4 HS lên bảng làm Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm Bài giải Con Sên được là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. Thủ công BÀI : CẮT , DÁN HÌNH TAM GIÁC ( T. 2 ) I .MỤC TIÊU - HS biết cách kẻ cắt, dán hình tam giác - Kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.HS khéo tay kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng II. CHUẨN BỊ Giấy màu, kéo, hồ, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng của HS Bài mới :Tiết này các em biết cách cắt, dán hình tam giác Hoạt động 3 : Học sinh thực hành Cho HS nhắc cach 1kẻ , cắt hình tam giác - Cho HS thực hành GV quan sát – chỉnh sửa cho HS yếu - Cho HS trưng bày sản phẩm - GV đánh giá nhận xét sản phẩm 4.: Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị : tiết sau -Muốn vẽ được hình tam giác ta cần xác định 3 điểm, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm của hình chữ nhật. Sau đo,ù lấy điểm giữa cạnh của cạnh đối diện làm điểm thứ 3. Nối 3 điểm với nhau ta được hình tam giác. - Cắt hình tam giác ra khỏi tờ giấy - HS thực hành HS khéo tay kẻ cắt, dán hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng - HS trưng bày sản phẩm Thứ 6 ngày 30/03/2012 Kể chuyện NIỀM VUI BẤT NGỜ Mục tiêu: - Kể lại được 1 đoạn chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. II. Chuẩn bị Giáo viên: Tranh vẽ SGK. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất. Vì sao con thích? Nêu ý nghĩa câu chuyện. Bài mới: Giới thiệu: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ. a .GV kể lại câu chuyện. Giáo viên kể lần 1. Giáo viên kể lần 2 kèm tranh. Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem. Tranh 2: Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác. Tranh 3: Tới giờ Bác chia tay với các cháu. Học sinh kể từng đoạn theo tranh. Tranh 1.Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh. Tiến hành tương tự với các tranh còn lại. Cho HS kể : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Câu chuyện này giúp con hiểu gì? Củng cố dặn dò Ai có thể kể cho cô và các bạn nghe câu chuyện về Bác Hồ mà con biết? Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe. Học sinh kể lại. Học sinh nghe. Học sinh quan sát. Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm. Học sinh đọc. 2 học sinh kể lại nội dung tranh. HS kể theo cặp * HS yếu cho kể từng tranh Học sinh khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. Học sinh nêu. Chính tả Chính tả MỜI VÀO Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại khổ thơ 1, 2 Bài : Mời vào chữ trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần onghay oong chữ g hay gh vào chỗ trống . Bài tập 2,3 (SGK) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có bài viết. Học sinh: Vở viết. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên chấm vở của các em viết lại bài. Đọc cho HS viết :sen,con nghẹ Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết khổ thơ 1, 2. : Hướng dẫn nghe viết. Giáo viên treo bảng phụ đọc bài viết Giáo viên nêu những từ khó viết : nếu , tai , xem ,gạc .. Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. * Quan sát HD HS yếu Giáo viên đọc lại bài HS soát lỗi Làm bài tập. Nêu yêu cầu bài 1. Bài 2 yêu cầu gì? Nêu quy tắc viết ngh. Củng cố dặn dò Khen những em viết đẹp, tiến bộ. Học thuộc quy tắc viết với ngh. Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài. 1 HS đọc HS phân tích Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi sai và ghi ra lề . Điền ong – oong. 2 em làm ở bảng lớp.HS làm vào vở Lời giải : ..boong tàu , ..mong lớn HS nêu Học sinh làm vào vở.Điền ng hay ngh. Lời giải nghe nhìn ngúng nguẩy Học sinh làm bài vào vở. HS nêu Kể chuyện Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Biết đăët tính và làm tính trừ không nhớ số có hai chữ số. Biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cài que tính. Học sinh: Que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ Đặt tính rồi tính: 27 + 11 = 64 +5 = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100. : Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23. Lấy 57 que tính Vừa lấy bao nhiêu que ? Viết số 57. Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trái và 3 que rời bên phải. Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57. Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que? Vì sao con biết? Đó là phép trừ: 57 – 23 = 34. Giới thiệu cách làm tính trừ: Hướng dẫn đặt tính: + Phân tích số 57, số 23. Giáo viên viết. + Bạn nào có thể nêu cách đặt tính? Hướng dẫn làm tính trừ: + Cho HS thực hiện phép tính 57 - 23 34 Cho HS nêu kết quả 57 – 23 = ? : Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0: Bài 2: Yêu cầu gì? Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông. Bài 3 Đọc đề bài. Nêu tóm tắt: Củng cố dặn dò - Cho HS nêu cách tính 57 -23 Nhận xét. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100. Học sinh làm bảng con. 2 HS lên bảng làm Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời. 57 que. Học sinh tiến hành tách. 23 que. 34 que. - HS nêu 5 chục và 7 đơn vị. 2 chục và 3 đơn vị. Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau. Học sinh lên làm và nêu cách làm. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính. HS làm trên bảng Tính. Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp. - HS nêu - HS nêu - HS làm bài vào bảng con 3 HS lên bảng làm đúng ghi Đ, sai ghi S. - HS nêu làm vào vở 2 hs nêu miệng Học sinh đọc. HS nêu HS làm vào nháp 1 em giải. Bài giải Số ghế còn lại là: 75 – 25 = 50 (cái) Đáp số: 50 cái. Học sinh nêu Toán Sinh hoạt tập thể I- MỤC TIÊU - Học sinh thấy được u- nhược điểm chính qua các mặt hoạt động trong tuần. - Đề ra hướng khắc phục và phấn đấu ở những tuần sau. II. Chuẩn bị: Các tổ chuẩn bị ý kiến và sổ theo dõi của tổ mình. III. Nội dung sinh hoạt: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro` 1. Tổ chức: 2. Nội dung chính: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết sinh hoạt. - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Từng tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình. - Hát - H/S chăm chú lắng nghe - Đại diện tổ 1 - Đại diện tổ 2 - Đại diện tổ 3 (các thành viên bổ sung) - Lớp trưởng tập hợp ý kiến và nhận xét chung. - Giáo viên đánh giá nhận xét từng mặt. 1. Về đạo đức 2. Về học tập 3. Về nề nếp lớp - Ngoan, đoàn kết với bạn - Có tiến bộ nhưng chưa đều - Nề nếp tốt 3. Nêu hướng khắc phục: - Tiếp tục phát huy mặt mạnh, khắc phục nhược điểm thi đua học tập tốt. - Giao nhiệm vụ các bạn khá kèm bạn yếu. - Kết thúc buổi sinh hoạt TRÌNH KÝ DUYỆT TUẦN 29 NHẬN XÉT Vĩnh Hưng A, ngày / /2012 T2CM ............................................. THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY 2 02/04/2012 1 Tập đọc Chuyện ở lớp 2 Tập đọc Chuyện ở lớp 3 Nhạc Ôn Tập Bài Hát: ĐI TỚI TRƯỜNG 4 Đạo đức Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng 3 03/04/2012 1 Chính Tả Chyện ở lớp 2 Tấp Viết Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P 3 Toán Phép trừ trong phạm vi 100 4 TNXH Trời nắng , trời mưa 4 04/04/2012 1 Tập đọc Mèo con đi học 2 Tập đọc Mèo con đi học 3 Toán Luyện tập 4 Mĩ thuật Bài 30: Xem tranh thiếu nhi vẽ về đề tài sinh hoạt 5 Thể dục Chuyền cầu nhóm hai người 5 05/04/2011 1 Tập đọc Người bạn tốt 2 Tập đọc Người bạn tốt 3 Toán Các ngày trong tuần 4 Thủ công Cắt , dán hàng rào đơn giản 6 06/04/2011 1 Kể chuyện Soùi vaø soùc 2 Chính tả Mèo con đi học 3 Toán Cộng,trừ(không nhớ) trong PV100 4 SHTT Toång keát tuaàn 30 Thứ 2 ngày 02/04/2011 Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP Mục tiêu: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy,trêu, bôi bẩn, vuốt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Học sinh hiểu được nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào? Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK Luyện nói được theo chủ đề: Hãy kể với cha mẹ. Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt. Nói câu có vần uôc, uôt ( Dành cho HS khá, giỏi) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Ổn định: Bài cũ Học sinh đọc bài: Chú công. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? Sau hai ba năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào? Đuôi chú công đẹp thế nào? Bài mới Giới thiệu: Học bài: Chuyện ở lớp. a.Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Giáo viên ghi: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Luyện đọc câu Luyện khổ thơ HD HS biết ngắt nghỉ dịng thơ Giải nghĩa từ: trêu, vuốt tóc. Đọc cả bài b.: Ôn vần uôt – uôc. Tìm tiếng trong bài có vần uôt. Cho HS quan sát tranh. Nhìn tranh nói tiếng có vần uôt, uôc Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt – uôc. Ú Giáo viên ghi bảng. Cho học sinh làm bài tập tiếng Việt. 4 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh dò theo. 1 HS đđọc Học sinh luyện đọc từ. Học sinh yếu đọc Luyện đọc câu theo hình thức nối tiếp HS luyện đọc khổ thơ 1 HS đọc HS đọc đồng thanh Học sinh nêu. Học sinh nêu. Điền đúng vần uôt – uôc. Học sinh quan sát tranh và điền. Tập đọc: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.Tìm hiểu bài đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 2 Cho HS đđọc lại bài Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? Học sinh đọc đoạn 3. Mẹ nói gì với bạn nhỏ? Đọc cả bài. Nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào? * Luyện nói. Nêu đề tài luyện nói. Cho học sinh chơi trò chơi đóng vai. Cách thực hiện: Gọi 2 học sinh lên bảng: trò chuyện với nhau. + Bố: Con hay kể những chuyện ở lớp cho bố nghe ? + Con : ở lớp có bạn....... + Bố: Con đã làm được việc gì ngoan ở lớp? + Con: Bạn nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Giáo viên nhận xét cho điểm. 5.Củng cố-dặn dò Thi đọc trơn cả bài. Về nhà con sẽ kể chuyện gì ở lớp cho boá meï nghe? Đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Mèo con đi học. Hoïc sinh doø. Học sinh nối tiếp đọc từng dòng thơ Hoïc sinh ñoïc khoå 1 vaø 2. Chuyeän baïn Hoa khoâng thuoäc baøi, . Meï khoâng nhôù chuyeän baïn keå. Mẹ chỉ muốm bạn nhỏ kể ở lớp có ngoan không 1 Hoïc sinh ñoïc Hoïc sinh ñoïc ñoàng thanh Học sinh nhận vai: bố và con. Học sinh đóng vai bố và con nói trước lớp 2 HS thi đọc. HS nêu Nhạc GV bộ môn dạy ......................................................... Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T.1) I . MỤC TIÊU - Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người . - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên thích gần gũi thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây hoa ở trường ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. II . CHUẨN BỊ Giáo viên : Tranh minh hoa Học sinh : VBT III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Chào hỏi và tạm biệt Cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào? Em nói lời chào hỏi tạm biệt với ai? Trong trường hợp nào ? Nhận xét 3. Bài mới Tiết này các em học bài : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.1) Hoạt động 1 : Quan sát , cây ở sân trường * Tổ chức cho HS quan sát các cây trong sân trường - Nêu tên các cây?( - Em thích cây nào ? Vì sao? - Đối với chúng em cần làm gì và không nên làm những gì? Kết luận : Hoa và cây là những cây xanh góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Chúng ta cần phải bảo vệ, chăm sóc vì lợi ích của nó mang lại cho con người . Hoạt động 2 : L iên hệ thực tế Hướng dẫn HS tự liên hệ một nơi công cộng nào đó - Nơi công cộng đó là gì? - Nơi đó có trồng những loại cây nào? - Chúng có được bảo vệ tốt không ? - Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy chúng? - Em sẽ làm gì để bảo vệ chúng? Nhận xét Kết luận : Cây xanh cho ta bóng mát, góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Dù được trồng ở đâu chúng ta cũng cần phải bảo vệ cây xanh . Hoạt động 3 : Thảo luận Cho HS quan sát tranh VBT - Các bạn đang làm gì? - Việc làm của các bạn có lợi ích gì? - Em làm được những việc gì so với những bạn trong tranh? Nhận xét Kết luận : Chúng ta chăm sóc hoa và cây bằng cách vun bón cho cây, không ngắt hoa, bẻ cành . Cần có những lời khuyên khi thấy bạn mình hoặc những ai có hành động gây hại cho cây xanh . 4. Củng cố dặn dò : Chuẩn bị : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( T.2) Nhận xét tiết học HS trả lời HS quan sát HS nêu HS nêu một số nơi công cộng Cây cỏ, hoa, cổ thụ Chúng được chăm sóc rất tốt HS nêu HS thảo luận theo nhóm Đại diện HS trình bày HS nhận xét Thứ 3 ngày 03/04/2011 Chính Tả CHUYỆN Ở LỚP Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối của bài: Chuyện ở lớp: 20 chữ khoảng 10 phút. - Điền đúng vần uôc – uôt, chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 SGK. Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng phụ viết bài tập và bài viết. Học sinh:Vở viết. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài. Viết bảng con: Thỏ, gạc Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp. : Hướng dẫn tập chép. Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết. GV đọc mẫu GV gạch chân từ khó :vuốt tóc, chẳng Quan sát giúp đỡ HS yếu HD HS cách trình bày bài viết + Bài viết gồm mấy dòng thơ? + Dòng thơ thứ hai có dấu gì? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Giáo viên cho học sinh viết vở. + Hướng dẫn HS cách ngồi viết, cách để tập Quan sát giúp đỡ HS yếu Giáo viên đọc lại bài. * Chấm 8 bài chấm b.: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 Nêu yêu cầu bài 2. Bài 3 : Yêu cầu gì? Nêu quy tắc viết k. Củng cố dặn dò Cho HS viết lại các từ còn sai trong bài viết Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. Học thuộc quy tắc chính tả. Những em viết sai về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh viết bảng con. + 4 dòng thơ + Dấu gạch ngang + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa Học sinh chép bài chính tả vào vở. Học sinh soát lỗi Điền uôc – uôt. HS làm vào vở 2 HS lên bảng làm Em bé vuốt tocù, con chuột đang ăn. Điền c hay k. Học sinh nêu, Học sinh làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm - túi kẹo , quả cam - HS viết vào bảng con Tấp Viết TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ - P I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ,P . - Viết các đúng các vần uôt – uôc, ưu, ươu chải chuốt, thuộc bài, ,con cừu , ,ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vở tập viết 1( mỗi chữ viết ít nhất 1 lần ) HS khá giỏi viết đều nét, dán đúng khoảng cách viết đủ số dòng qui định. II.Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng chữ mẫu. Học sinh:Vở viết, bảng con. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: -Cho HS viết : hoa sen , trong xanh Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ ,P : Tô chữ hoa O, Ô, Ơ ,P Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào? :Chữ O gồm 1 nét cong khép kín, Chữ Ô viết như chữ O thêm dấu mũ, chữ Ơ viết như chữ O thêm dấu râu. Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết - GV treo chữ P - Chữ P nét thứ nhất giống chữ hoa nào ? - Chữ P gồm 3 nét: nét thứ nhất giống chữ B, nét thứ hai là nét cong trên Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết. b.: Viết vần và từ ngữ ứng dụng. Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn cácvần từ ứng ngữ dụng: - Cho HS nêu độ cao con chữ - GV viết mẫu - Cho HS viết vần , từ ứng dụng c.: Viết vở. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên nêu bài viết Giáo viên theo dõi HD HS yếu 3.Củng cố –dặn dò Cho HS viết chải chuốt, con cừu - Về nhà viết phần còn lại. HS viết bảng con Học sinh nộp vở. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh theo dõi. Học sinh tô lại các chữ O,Ô, Học sinh nêu: giống chữ B Học sinh quan sát. Học sinh tô lại chữ P Học sinh quan sát. Học sinh đọcvần, từ ngữ ứng dụng. HS nêu Học sinh viết bảng con. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. HS khá giỏi viết đều nét, dán đúng khoảng cách viết đủ số dòng qui định. - Học sinh viết bảng con Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) (dạng 65 – 30 và 36 – 4 ). Củng cố tính năng tính nhẩm. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng gài, bảng phụ viết sẵn bài 2,3 ; Que tính. Học sinh: Que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Đặt tính rồi tính 65 – 23 35 + 2 Nhận xét. Bài mới: * Giới thiệu: Để giúp các em thực hiện được cách đặt tính và làm tính trừ hai chữ số ( không nhớ). Hôm nay các em họcbài: Phép trừ trong phạm vi 100 ( không nhớ). Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30 * Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính Lấy 6 tấm thẻ chục và 5 que tính rời. GV cũng đính bảng 6 tấm thẻ chục, 5 que tính rời. Các con vừa lấy mấy chục mấy đơn vị? Cho học sinh lấy 3 thẻ chục ở hàng trên xếp xuống hàng dưới ? GV cũng bớt 3 tấm thẻ chục xuống hàng dưới . Vừa bớt xuống mấy chục và mấy đơn vị? Giáo viên ghi đính bảng 3 chục, 0 đơn vị. Hàng trên còn lại mấy tấm thẻ chục và mấy que tính rời ? * Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ: 65 – 30 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính + viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục ; đơn vị thẳng cột đơn vị. + Viết dấu – giữa hai số 65,30 + kẻ vạch ngang - Cho học sinh nêu cách tính Giáo viên ghi bảng 65-30 = ? b) Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4 - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách đặt tính và thực hiện tính trừ ( bỏ qua thao tác trên que tính ) - Giáo viên nêu phép tính 36 -4 + Giáo viên hỏi: 36 gồm mấy chục, mấy đơn vị? -Cho học sinh đặt tính rồi thực hiện phép tính ? - Lưu ý học sinh đặt thẳng cột: 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị - Cho học sinh nêu cách tính 36 – 4 = ? c). Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? Cho HS nhận xét bài cho học sinh giải thích vì sao điền s vào ô trống. Bài 3: ( cột 1,3. HS khá, giỏi làm cả bài) Yêu cầu gì? Củng cố dặn dò Cho đặt tính rồi tính 76 – 30 ; 57 - 4 Nhận xét. Cho học sinh nêu lại cách tính từng phép tính ? Về nhà làm lại bài 1,3 Chuẩn bị: Luyện tập. Học sinh làm bảng con 2 HS lên bảng làm Học sinh lấy 6 chục và 5 đơn vị. Học sinh bớt xuống hàng dưới 3 tấm thẻ chục. 3 chục và 0 đơn vị. - 3 chục và 5 que tính rời - HS nêu 65 *5 trừ 0 bằng 5, viết 5 - 30 * 6 trừ 3 bằng 3 ,viết 5 35 - HS nêu 65 - 30 = 35 - Học sinh nêu - Học sinh làm trên bảng con 1 học sinh lên bảng làm - Học sinh nêu 36 *6 trừ 4 bằng 2 viết 2 - 4 * Hạ 3, viết 3 32 - Học sinh nêu 36 – 4 =32 Tính. Học sinh làm bài bảng con 2phép tính 2 HS lên bảng làm . Các phép tính còn lại làm vào sách 2 HS lên bảng làm 82 68 - - 50 4 32 68 - HS nêu - HS làm bài vào sách 2 HS lên bảng làm 57 57 - - 5 5 50 52 Tính nhẩm. Học sinh làm bài vào tập, giáo viên chấm một số bài, học sinh nối tiếp nêu miệng Học sinh nêu - Học sinh làm vào bảng con 2 học sinh lên bảng thi làm - 2 học sinh nêu TNXH TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA Mục tiêu: Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thờ tiết: nắng, trời mưa. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đi dưới trời nắng, trời mưa. - Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khoẻ của bản thân khi thời tiết thay đổi. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK trang 30. III .Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định 2.Bài cũ: Kể tên 1 số cây, hoa, rau, cây gỗ mà con biết. Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa. Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. Mục tiêu: Học sinh nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. Cách tiến hành: Thảo luận theo các yêu cầu sau: + Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa. + Khi trời nắng, bầu trời thế nào? + Còn khi trời mưa? Kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói. Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật . : Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa. Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe khi nắng, mưa. Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2 ở SGK. Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón? Để không bị ướt khi trời mưa bạn p
Tài liệu đính kèm: