Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 28 - Trịnh Ngọc Mức

TIẾT 1:LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI :ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII(TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II/ Đồ dùng dạy học

 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc cho HS bốc thăm

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 28 - Trịnh Ngọc Mức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhiệm vụ 
- Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi 
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ?
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ?
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ 
- Gọi một số học sinh lên trình bày
- Giáo viên kết luận : những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông
+ HĐ3: Thảo luận nhóm
Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh chia nhóm
- Học sinh đọc các thông tin và trả lời 
- Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như tổn thất về người và của...
- Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu,... )
- Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội dung
- Một số em lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống
- Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc
4.Củng cố dặn dò
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Nhận xét đánh giá .
Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA
THĂNG LONG( NĂM 1786)
I.Mục tiêu :
 - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa Trịnh (1786):
	+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).
	+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước.
 - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
HSKG:Nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long :quân Trịnh bạc nhược,chủ quan,quân Tây Sơn tiến như vũ bão,quân Trịnh không kịp trở tay,
II.đồ dùng dạy học
 	 - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn .(nếu có)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
 GV cho HS chuẩn bị SGK.
2.KTBC :
 -Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những nét chính của các đô thị đó .
 -Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ?
 GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp :
 GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: -GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn.
 -GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ.
 *Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai )
 -GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn .
 -GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi:
 +Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
 +Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
 +Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ?
 GV nhận xét .
 *Hoạt động cá nhân:
 -GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
 -GV nhận xét ,kết luận .
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GV cho HS đọc bài học trong khung .
 -Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích gì ?
 -Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh có ý nghĩa gì ?
 -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS chuẩn bị .
-HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-HS theo dõi.
-HS kể hoặc đọc .
- Vài HS.
- Vài HS.
- Vài HS.
- Vài HS.
-HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
-3 HS đọc và trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc
- HS trả lời
Thứ 3/22/3/2011
TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
 - Nghe -viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút ), không mắt quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả .
 - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, tả hay giới thiệu . 
 - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài.
 II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và biết 
HĐ2.Nghe- viết chính tả 
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh nêu lại tựa bài .
- Học sinh cả lớp lắng nghe 
- GV đọc đoạn văn chợ Tết
- HS theo dõi SGK.
- HS khá , giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ trên 85 chữ / 15phút ) ; hiểu ND bài 
- Đọc thầm đoạn văn, chú ý từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày.
- Đoạn văn tả gì ?
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của chợ Tết
- Giới thiệu tranh.
- Quan sát.
- GV đọc từng câu cho HS ghi vào vở.
- HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại.
- Soát bài.
- HS đổi vở bắt lỗi chính tả.
- Thống kê lỗi.
- Nhận xét bài viết.
HĐ3.Đặt câu
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- BT 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?
- Ai làm gì ?
- BT 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ?
- Ai thế nào ?
- BT 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ?
- Ai là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT – phát phiếu cho vài em.
- Làm bài.
- Đọc kết quả làm bài.
- Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt trong tiết học .
- Về nhà xem lại bài đã học . 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của GV
 CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(TIẾT 3 )
I.MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ2.Kiểm tra TĐ và HTL 
 Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp
- GV lần lượt gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Bốc thăm – Đọc bài theo chỉ định trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
HĐ3.Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính
- Đọc yêu cầu BT 2.
- Tìm 6 bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.
- Yêu cầu HS suy nghĩ phát biểu nội dung chính từng bài.
- HS phát biểu.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Dán phiếu ghi sẵn nội dung chính các bài TĐ.
- 1 HS đọc lại .
HĐ4.Nghe- viết ( Cô Tấm của mẹ )
- GV đọc bài thơ.
- HS theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài thơ , chú ý từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày bài thơ lục bát, cách dẫn lời nói trực tiếp, tên riêng.
- Bài thơ nói điều gì ?
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như Cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Giới thiệu tranh.
- Quan sát.
- GV đọc từng câu cho HS ghi vào vở.
- HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lại.
- Soát bài.
- HS đổi vở bắt lỗi chính tả.
- Thống kê lỗi.
- Nhận xét bài viết.
IV.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
 TOÁN
Tiết 137: Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu: 
 - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
3.Bài mới: 
a) Hoạt động 1:
 Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK.
- Giới thiệu tỉ số:
- Tỉ số của xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay Đọc là : năm phần bảy.
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
- Tương tự tỉ số giữa xe khách và xe tải là
b.Hoạt động 2:Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) GV treo bảng phụ:
- Lập tỉ số của hai số 5 và 7 ; 3 và 6; a và b 
( b khác 0)?
- Lưu ý : Viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
c.Hoạt động 3: thực hành.
- Viết tỉ số của a và b, biết: 
 a. a = 2 b. a = 7 
 b = 3 b = 4. 
- Cả lớp đọc và nêu ý nghĩa của tỉ số:
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 2 em chữa bài
Tỉ số của a và b là ; ; còn lại tương tự
Bài 3: Cả lớp làm vở
4. Củng cố dặn dò:
-Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của lớp em
Khoa học
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG(T1+2)
IMụC tiêu:
 Ôn tập về:
 - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
 - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi các câu hỏi 1, 2 trang 111 SGK.
- HS làm bài vào VBT.
- Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
- Một vài HS trình bày
Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI ĐỐ BẠN CHÚNG MÌNH ĐƯỢC
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho đại diện lên bốc thăm. 
- Đại diện lên bốc thăm. Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét và bổ sung câu trả lời của nhóm bạn.
Hoạt động 3 : TRIỂN LÃM
- Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa hoc.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh.
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của các nhóm.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của các nhóm.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- GV cho HS tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thnàh viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi.
- GV nhận xét đánh giá
- Ban giám khảo đánh giá
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
 THỂ DỤC
MÔN TỰ CHỌN-TRÒ CHƠI ‘DẪN BÓNG”
I MỤC TIÊU:
Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi,đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.
Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng150g,tư thế đứng chuẩn bị-ngắm đích –ném bóng .-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.Biết cách thực hiện động tác dùng bàn tay đập bóng nhảy liên tục xuống mặt đất.biết cách trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi.
HSKG:Có thể tân chuyền cầu bằng bất cứ bộ phận nào của cơ thể trong đó chỉ cần 1 lần đỡ bằng đùi hoặc một lần chuyền cầu bằng mu bàn chân là được.
II.ĐỊA ĐIỂM –PHƯƠNG TIỆN
Trên sân trường .
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
1Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3.Phần kết thúc
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
giậm chân tại chỗ và hát và xoay các khớp cổ chân,đầu gối hông
-Ôn các động tác tay,chân lườn, bụng,phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
a)Môn tự chọn
-Đá cầu 
Tập tâng cầu bằng đùi .tập theo đội hình hàng 2-4 ngang hoặc vòng tròn
+GV làm mẫu
+Cho hs cách cầm cầu và đứng chuẩn bị:2-3 lần
GV uốn nắn sai cho hs
+Tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi sau đó gv nhận xét 
+Chia tổ tập luyện
+Ném bóng 
Tập các động tác bổ trợ
+dạy theo thứ tự từng động tác trên
+gv nêu động tác ,làm mẫu có thể kếthợp giải thích động tác hoặc không.
b)trò chơi vận động
TC: “Dẫn bóng” gv nêu tên trò chơi,sau đó phân công địa điểm để cán sự điều khiển.
GV cùng hs hệ thống bài
GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học.
6-10 phút
18-22 phút
4-6 phút
 Thứ 4/23/3/2011 
 TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
( Tiết 6)
I.MỤC TIÊU:
 - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? (BT1).
 - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3)
 - HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Giấy viết sẵn lời giải BT 1 ; Phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ2.Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1
- Đọc yêu cầu BT 1.
- Chia nhóm , phát phiếu cho các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV treo bảng phụ đã ghi lời giải.
- 1 HS đọc lại.
Bài 2
- Đọc yêu cầu BT.
- GV: Các em lần lượt đọc từng câu, xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì, xem tác dụng của từng câu.
- Trao đổi cùng bạn kế bên làm bài.
- HS phát biểu
- Nhận xét
- Dán kết quả đúng.
- 1 HS đọc lại.
Bài 3
- Đọc yêu cầu bài.
- Lưu ý HS : cần sử dụng kiểu câu Ai là gì để giới thiệu và nhận định về bác siõ Ly. Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động bác sĩ Ly. Câu Ai thế nào ? để nói về đặc điểm tính cách bác sĩ Ly.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
IV.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
( Tiết 5 )
I.MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
	Phiếu khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ2.Kiểm tra TĐ và HTL 
 Kiểm tra 1/3 số HS trong lớp
- GV lần lượt gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Bốc thăm – Đọc bài theo chỉ định trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
HĐ3.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những nngười quả cảm.
- Đọc yêu cầu BT.
- Nói tên các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm.
- Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành tóm tắt bảng như SGK vào phiếu.
- Thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết kuận.
C.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
 TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó .
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2.Kiểm tra: a = 4 , b = 5 viết tỉ sốcủa b và a
3.Bài mới: 
a Hoạt động 1: bài toán 1.
- GV nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nếu coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn đợc biểu thị 5 phần nh thế.
- HD cách giải: 
 B1:Tìm tổng số phần bằng nhau?
 B2:Tìm giá trị 1 phần. 
 B3:Tìm số bé.
 B4:Tìm số lớn.
- Có thể gộp bớc 2 và bớc 3.
b.Hoạt động 2: Bài toán 2
(Hớng dẫn tơng tự bài toán 1)
- Lu ý : phân biệt số lớn ,số bé và khi giải bài toán phải vẽ sơ đồ vào trong phần bài giải(Hoặc có thể diễn đạt bằng lời)
c.Hoạt động 3: thực hành.
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nêu các bớt giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- 2, 3 em nêu:
- Cả lớp lấy vở nháp làm theo sự hớng dẫn của cô giáo
- Tổng số phần bằng nhau: 3 +5 = 8(phần)
 Giá trị 1 phần: 96 : 8 =12 
 Số bé: 12 x 3 = 36
 Số lớn: 96 - 36 = 60
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn bằng 7 phần như thế:
- Tổng số phần bằng nhau là: 2 +7=9(phần)
 Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
 Số lớn là 333 - 74 = 259.
 Đáp số: số bé74; số lớn 259
4/ .Củng cố dặn dò:
Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
Địa lý
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu :
	- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
	- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản, 
II.Chuẩn bị :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC : 
 -Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
 -Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giơi thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Dân cư tập trung khá đông đúc :
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hính 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
 2/.Hoạt động sản xuất của người dân :
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
 -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát .
Trồng trọt
Chăn nuôi
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản
Ngành khác
-Mía
-Lúa
-Gia súc
-Tôm
-Cá
-Muối
 -GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” :cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương.
 -GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
4.Củng cố - Dặn dò: 
 -GV yêu cầu HS:
 +Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
 +Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
 -GV kết luận:
-HS chuẩn bị.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe 
-HS quan sát và trả lời .
-HS đọc và nói tên các hoạt động sx .
-HS lên bảng điền .
-HS thi điền .
-Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
-HS trình bày.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét
-HS cả lớp.
 Thứ 5/24/3/2011 
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
( Tiết 4 )
I.Mục tiêu:
 - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
	Phiếu khổ to
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ2.Bài tập 1 , 2 
- Đọc yêu cầu BT 1, 2
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập vào phiếu. Mỗi nhóm 1 chủ điểm.
- Thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
HĐ3.Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT 3.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- HS làm bài vào VBT.
- HS phát biểu.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
Kể chuyện
TIẾT 7
I.Mục tiêu:
 - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập).
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Chiếc lá. Sau đó, dựa theo nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong các câu trả lời đã cho.
 b). Đọc thầm:
 -GV nêu yêu cầu: Các em đọc thầm bài Chiếc lá, chú ý đến biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài, chú ý các loại câu, các kiểu câu.
 -Cho HS đọc.
 c). Chọn ý đúng:
 Câu 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 + đọc 3 ý a, b, c đề bài đã cho.
 -GV giao việc: Các em đã đọc bài Chiếc lá. Dựa vào nội dung bài đọc, các em chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c.
 -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn BT1 lên.
 -GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
 Các ý: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
 Câu 2:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý b: Vì lá đem lại sự sống cho cây.
 Câu 3:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý a: Hãy biết quý trọng những người bình thường.
 ¶ Câu 4:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hoá.
 ¶ Câu 5:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: nhỏ bé
 ¶ Câu 6:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
 Câu 7:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý c: Có cả 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
 Câu 8:
 -Cách tiến hành như câu 1.
 Lời giải đúng:
 Ý b: Cuộc đời tôi.
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS ghi nhớ biện pháp nhân hoá, các loại câu, các kiểu câu.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm bài văn.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên làm trên bảng.
-HS còn lại dùng viết chì khoanh tròn ở chữ a, b hoặc ở câu các em cho đúng.
-Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
TOÁN
Tiết 139: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: 
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài
- Giải toán 
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nêu các bước giải ?
- GV chấm bài nhận xét:
 - Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Nêu các bước giải ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
GV chấm bài nhận xét
4. củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 8 phần như thế
- Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 8= 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là 198- 54 = 144
 Đáp số: số bé 54; số lớn 144
Bài 2: Cả lớp làm phiếu- 1 em chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra
- Coi số cam là 2 phần bằng nhau thì số quýt là 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7(phần)
Số cam là :280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là : 280 - 80 = 200 (quả)
 Đáp số: cam 80 quả ; quýt 200 quả
THỂ DỤC
MÔN TỰ CHỌN-TC “TRAO TÍN GẬY”
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện động tác dùng bàn tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất -Biế

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28(3).doc