TUẦN 26 Chiều thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012
LUYỆN ĐỌC: BÀN TAY MẸ.
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh đọc trơn được cả bài và đọc đúng các từ khó trong bài.
- HS hiểu được nội dung bài và trả lời được câu hỏi. làm bài tậpVBTTV.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
h lắng nghe và chữa bài tập. - Học sinh đọc mục bài. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba). 5 - 7 em chỉ và đọc số 23 - HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết : 20, 21, 22, 23, 24, , 29 - Học sinh viết các số từ 30 đến 40. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34, , 39 - HS đọc, viết các số từ 40 đến 50. Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt), 42 (bốn mươi hai), , 49 (bốn mươi chín), 50 (năm mươi). - Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả. - Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả. -------------------------------------------------- TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: CON GÀ I. MỤC TIÊU: - Nêu ích lợi của con gà. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ. * H khá giỏi phân biệt được gà trống, gà mái, về hình dáng và tiếng kêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: -Một số tranh ảnh về con gà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bµi cò : -Hãy nêu các bộ phận của con cá? -Ăn thịt cá có lợi ích gì? -Nhận xét bài cũ. 2. Bµi míi : -Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. -Bài hát nói đến con vật nào? HĐ1:Quan sát con gà. -Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.Nội dung Phiếu học tập 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Gà sống trên cạn. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân. Gà ăn thóc, gạo, ngô. Gà ngủ ở trong nhà. Gà không có mũ. Gà di chuyển bằng chân. Mình gà chỉ có lông. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: Cơ thể gà gồm: Đầu Cổ Thân Chân Vẩy Tay Lông Chân Vây Gà có ích lợi: Lông để làm áo Lông để nuôi lợn Trứng và thịt để ăn Phân để nuôi cá, bón ruộng Để gáy báo thức Để làm cảnh 3.Vẽ con gà mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. HĐ2:Đi tìm kết luận H.Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? H.Gà di chuyển bằng gì? H.Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào? H.Gà cung cấp cho ta những gì? 3.Củng cố, dặn dò: -Gọi HSnêu những hiểu biết của mình về con gà. -Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? -Nhận xét. Tuyên dương. -2 học sinh trả lời câu hỏi trên. -Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo. * HS quan sát tranh vẽ con gà . -Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi HS nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g. -HS thực hiện cá nhân trên phiếu. -HS nhận xét và bổ sung. Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân. Gà có lợi ích: Trứng và thịt để ăn. Phân để nuôi cá, bón ruộng. Để gáy báo thức. Để làm cảnh. -HS vẽ con gà theo ý thích. -Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân . Gà di chuyển bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. Thịt, trứng và lông. -HS tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. ------------------------------------------- Chiều thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2012 TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA C, D, Đ. I. MỤC TIÊU: - Tô được các chữ hoa: C, D, Đ. - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach, ua,ưa; các từ ngữ: chơi đàn, đánh trống, mách bảo, mùa vải, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở luyện viết chứ đep. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở luyện viết. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Lớp viết bảng con các từ: sao sáng, mai sau. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. a) Hướng dẫn tô chữ hoa: -HD học sinh quan sát và nhận xét: - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). c) Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 3. Củng cố : - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ C, D, Đ - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. - HS mang vở tập viết để trên bàn cho GV kiểm tra. - HS viết trên bảng - HS nêu lại ND của tiết học. - Học sinh quan sát chữ hoa C trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. - Viết không trung. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, - Viết bảng con. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV viết vào vở luyện viết chỡ đẹp. -HS nhắc lai. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. ------------------------------------------------- CHÍNH TẢ: BÀN TAY MẸ I. MỤC TIÊU: - Nhìn bảng, chép lại đoạn “ Đi làm về đến hết”: 38 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng vần ac, at; điền tiếp vào chỗ trống từ ngữ có vần an, at: II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: KTBC : - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh - GV nhận xét HĐ2: Bài mới: giới thiệu bài . a). HD học sinh tập chép: * Đọc và tìm hiểu lại nội dung bài. - Luyện viết TN khó: nấu cơm, giặt, tã lót,rám nắng, xương xương. - GV nhận xét . b) HS chép bài vào vở. - HD các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - Cho HS nhìn bài viết ở bảng để viết. + GV đọc HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Thu bài chấm 1 số em. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - HS nêu yêu cầu của bài. - Điền vần an hoặc at. - Điềnvào chỗ trống từ ngữ có vần an, at GV cho HS chữa bài - Nhận xét, tuyên dương HĐ4: Nhận xét, dặn dò: - Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - HS dưa vở viết lên bàn. - HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép - HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - HS chép bài vào vở. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh làm vở - hạt thóc, con hạc, thang gác. - hoa lan, con ngan,hòn than. - bãi cát,tát nước,lát gạch ------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. - Áp dụng để làm bài tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Gọi HS nhắc lại tên bài học ? 1. Hướng dẫn HS làm vở bài tập : Bài 1: a. Viết (theo mẫu) Hai mươi: 20 Hai mươi tư: 24 Hai mươi mốt: 21 Hai mươi lăm: 25 GV hướng dẫn cho HS làm các bài còn lại. b.Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số: GV hướng dẫn cho HS điền vào bài. Bài 2: Viết số: Ba mươi: 30 Ba mươi tư: 34 Ba mươi mốt: 31 Ba mươi lăm:35 GV củng cố cho HS về số có 2 chữ số. HS làm các bài còn lại vào bảng con. GV nhận xét bài. Bài 3: Viết số: GV gọi HS đứng dạy nêu GV ghi lên bảng. GV đi từng bàn giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống: GV kẻ bài tập lên bảng hướng dẫn HS lên bảng làm bài. GV chấm và nhận xét bài. 3.Củng cố dặn dò : HS về chuẩn bị tiết học sau. Các số có hai chữ số. Học sinh làm bài vào vở GV nhận xét Cho học sinh làm vào vở HS làm vào bảng con. HS quan sát các bạn làm. HS làm bài vào vở dòng thứ nhất. HS về nhà tập viết các số có hai chữ số. ---------------------------------------------------- THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán HV - Kẻ, cắt, dàn được HV. Có thể kẻ, cắt được HV theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vuông bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng kẻ ô - Giấy màu kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : - Cắt, dán hình chữ nhật - Nhận xét chung 2. Bài mới: HĐ1: HD quan sát và nhận xét - GV treo hình mẫu lên bảng lớp - Hướng dẫn HS quan sát: Gợi ý: So sánh hình vuông và hình chữ nhật, mỗi cạnh có mấy ô? - GV nêu kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau HĐ2: Hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn cách kẻ hình vuông. HĐ3: HD kẻ, cắt, dán hình vuông đơn giản - GV thao tác mẫu lại từng bước HS thực hành: kẻ, cắt, dán hình vuông Đánh giá sản phẩm: GV cho HS tự đánh giá sản phẩm theo nhóm, tổ. 3. Dặn dò : - Dặn chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tiết sau - 2 HS lên bảng kẻ hình chữ nhật, nêu quy trình cắt - HS đặt dụng cụ trên bàn - Quan sát, nêu nhận xét - Trả lời câu hỏi - So sánh - Lắng nghe - Trả lời câu hỏi - HS chú ý theo dõi HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô, giấy màu và dán bài vào vở. HS về nhà chuẩn bị tiết sau Cắt, dán hình tam giác. -------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 29 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC: CÁI BỐNG I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - Học thuộc lòng bài đồng giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh vẽ, Sách giáo khoa, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: KTBC: Hỏi bài trước. - Đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. - GV nhận xét chung. HĐ2: Bài mới: Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: * Đọc mẫu Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2: đọc nhanh hơn lần 1. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an) Khéo sảy: (s ¹ x) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Đường trơn: Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Mưa ròng: Mưa nhiều kéo dài. * Luyện đọc câu: + Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. - Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. - Nhận xét. * Luyện đọc cả bài thơ: - Thi đọc cả bài thơ. - Đọc đồng thanh cả bài. c. Luyện tập: Ôn vần anh, ach: - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 HĐ3: Tìm hiểu bài và luyện đọc: - Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? - Nhận xét học sinh trả lời. - Rèn học thuộc lòng bài thơ: - Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. HĐ4: Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? - Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. HĐ5. Củng cố: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. - Học sinh nêu tên bài trước. - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Nhắc tựa. - Lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - Vài em đọc các từ trên bảng. + Có 4 câu. - Luyện đọc từng câu. - Luyện đọc nối tiếp các câu. - Nhận xét. - 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. - 3 em, - Lớp đồng thanh. - Luyện tập theo yêu cầu ở sgk. - 2 em. 2 em. + Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. + Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. - Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: trông em, lau bàn, quét nhà, - Nhắc tên bài và nội dung bài học. - 1 học sinh đọc lại bài. -------------------------------------------- TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết về số lượng: biết đọc , viết, đếm các số từ 50 đến 69. -nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. Bộ đồ dùng toán 1 HS: Bảng con, vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KTBC: Sửa bài KTĐK. - Nhận xét về bài KTĐK của học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: . * Giới thiệu các số từ 54 đến 68 - GV hướng dẫn HS lấy 5 bó và 4 que tính rời, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 5 chục que tính”. Lấy thêm 4 que tính nữa và nói: “Có 4 que tính nữa”. GV đưa lần lượt và giới thiệu cho HS nhận thấy: “năm chục và 4 là năm mươi tư”. Năm mươi tư được viết là 54 - Gọi HS chỉ và đọc: “Năm mươi tư”. - HD tương tự để HS nhận biết các số từ 54 đến 69. Luyện tập: Bài 1: Viết số - GV đọc cho HS viết bảng con Bài 2: Viết số - GV đọc cho HS viết bảng con C2 : HS đọc, viết thành thạo các số từ 60- 70 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. C2:Nắm được các số từ 30 - 69 Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Học sinh lắng nghe và sửa bài tập. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV, đọc và viết được số 54 (năm mươi tư). - 5 - 7 em chỉ và đọc số 54. - HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 54 đến 69. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết : 50, 55, 56, 57,, , 59. HS đọc các số vừa viết - HS nêu yêu cầu của bài. - HSviết : 60, 61, 62, 63, , 70. HS đọc các số vừa viết -HS điền vào VBT HS đọc – lớp nhận xét. - HS thực hiện và nêu miệng kết quả. - HS thực hiện VBT và nêu kết quả. ----------------------------------------------------- TỰ NHIÊNVÀ XÃ HỘI: CON GÀ ( Soạn ở thứ 3) ----------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 1 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ: CÁI BỐNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS - Nhìn bảng, chép lại đúng bài đồng dao: Cái Bống trong khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng vần anh , ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống - Làm được BT 2, 3 sgk II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, vở BT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: KTBC: - Bao nhiêu, nấu cơm, tã lót - GV nx bảng đẹp HĐ2: Bài mới: Giới thiệu bài 1) HD học sinh viết tập chép - Gv đọc mẫu bài thơ + hỏi ND. - GV gạch chân:khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng - GV đọc từ khó( che bảng) - GV nx bảng đẹp * Giải lao: 2) Học sinh chép bài vào vở: - GV nhắc nhỡ cách ngồi, cầm bút, để vở, . - GV theo dõi+ sửa sai HSY * GV đọc HS khảo bài. - GV chữa lỗi phổ biến - GV thu vở chấm nx HĐ.3: HD làm BT * Điền anh hoặc ach a) hộp b , túi x * Điền ng hoặc ngh b) à voi, chú é - GV nx + cho điểm HĐ4: Củng cố, dặn dò. * Ngoài việc học bài các em còn phải biết giúp mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình khi đã học bài xong. Để mẹ vui lòng, bớt đi sự mệt nhọc. - Khen những HS viết đúng chính tả và trình bày sạch, đẹp - Gv nx tiết học - HS viết bảng con - CN +ĐT - HS quan sát -HS đọc thầm theo - HS tìm tiếng dễ viết sai - HS viết bảng con - HS chép bài - HS theo dõi - HS khảo bài, dùng bút gạch chân từ viết sai - HS quan sát - HS theo dõi - HS làm vở a) 2 HS chọn vần đính vào - HS làm bảng nhóm - HS nx * HS theo dõi - HS chú ý - HS lắng nghe ----------------------------------------------- KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài tập đọc vẽ ngựa. Đọc đúng các từ: Bao giờ, sao em biết, bức tranh. - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ - Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Phiếu ghi tên đoạn, bài tập đọc – học thuộc lòng đã học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Giáo viên gọi học sinh lên rút thăm, chuẩn bị và kiểm tra đọc. - Giáo viên đặt câu hỏi liên quan đến đoạn, bài đọc. Ghi điểm phần đọc thành tiếng cho học sinh. B. Hướng đẫn ôn tập 1. Ôn tập các vần đã học * -Tổ chức trò chơi: “Xướng họa” -GV làm quản trò *Ôn tập bảng vần: -Giáo viên treo bảng ghi các vần đã học lên bảng -GV tổ chức cho học sinh ghép vần thành tiếng: GV chỉ vào một vần bất kỳ trên bẩng ôn -Học sinh luyện đọc trơn bảng vần 2. Luyện viết * -Giáo viên đọc một số vần - Giáo viên nhận xét –chỉnh sửa * -Giáo viên tiếp tục đọc một số vần cho học sinh viết vào vở. -Giáo viên quan sát theo dõi, giúp học sinh viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ. - Học sinh lên rút thăm, chuẩn bị và kiểm tra đọc. - Sau khi đọc xong trả lời câu hỏi do giáo viên hỏi. Học sinh thực hiện trò chơi Học sinh đọc lại các vần đã học - Học sinh ghép vần đó với bất cứ âm nào để tạo thành tiếng và đọc tiếng đó lên.Tiếp tục như vậy với nhiều học sinh. CN-ĐT Học sinh viết vào bảng con Học sinh viết vào vở ô li ------------------------------------------- ----------------------------------------------- TOÁN: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 . - làm bài tập 1 ; 2 ; 3 ;4. - Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc và viết các số từ 50 đến 69 - GV nhận xét cho điểm. HĐ2: Bài mới : - Giới thiệu các số từ 70 đến 80 -Gv hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) -Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. -GV viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”. *GV hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho HS chỉ và đọc lại. -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80. *Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99 Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80 HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. -GV đọc cho học sinh làm các bài tập. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi một”. 74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”. 75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi năm”. Bài 2: -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh làm vở và đọc kết quả. Bài 3: -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho HS đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm. Bài 4: -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 3. Dặn dò -Nhận xét tiết học, tuyên dương. -HS viết vào bảng ,HS đọc các số viết vừa viết (các số từ 50 đến 69) * HS theo dõi phần hướng dẫn của GV -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV, viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai). -5 - >7 em chỉ và đọc số 71. -HS thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80. -Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99. * HS nêu yêu cầu của bài. -HS viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, , Tám mươi) * HS nêu yêu cầu của bài. -HS viết : Câu a: 80, 81, 82, 83, 84, 90. Câu b: 98, 90, 91, 99. * HS nêu yêu cầu của bài. -HS thực hiện vở và đọc kết quả. -Học sinh nêu yêu cầu của bài. -Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị. ------------------------------------------------- THỂ DỤC: BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI I.MỤC TIÊU: - Ôn bài thể dục . yêu cầu thực hiện tương đối đúng - Ôn trò chơi "Tâng cầu". Yêu cầu tham gia vào TC một cách chủ động II.ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN: - Sân TD. -Còi, kể sân trò chơi, tranh động tác điều hoà. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC TG SL Mở đầu - Lớp trưởng chỉnh hàng, điểm số, báo cáo, chúc GV khoẻ. - GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu bài, kiểm tra sân bãi dụng cụ, sức khoẻ HS. - Khởi động: Chạy 1 vòng sân TD. Xoay các khớp cơ thể. TC: Kéo co. Cơ bản. 1.Bài thể dục: - Ôn lại bài TD đã học. - Gọi HS ôn lại, lớp nhận xét, Gv sửa sai. - GV tập 1 lần động tác để HS xem . - GV vừa tập vừa phân tích các cử động. - Hô và tập chậm để HS làm theo. - Cho HS quan sát tranh cả 7 động tác.. - GV hô cho HS tập chậm và sửa sai. - Chia nhóm tổ để HS ôn cả 7 động tác. - Gọi 1 số HS tập đẹp lên thực hiện để cả lớp xem, GV biểu dương. 2. Tập hợp hàng dọc, điểm số hàng dọc. 3. Trò chơi: “Tâng cầu” - GV nhắc lại luật chơi,cách chơi. - Phân chia đội đồng đều số người. - Tổ chức cho học sinh chơi. - Thưởng- phạt sau 1 lần chơi - Tâng theo đội hình vòng tròn. Kết thúc - Thả lỏng tích cực bằng các động tác nhẹ, hệ thống lại bài học, nhận xét giờ - Giao bài tập về nhà cho HS 8p 24p 14p 10p 3p ĐH nhận lớp: x x x x x x x x x x x x X ĐH khởi động: Đội hình 2 hàng ngang. Đội hình bài thể dục : x x x x x x x x x x x x X ĐH nhóm: x x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình trò chơi theo 2 hàng dọc trước vạch xuất phát. x x x x x x x x x x x x ĐH Kết thúc: x x x x x x x x x x x x x x X Chiều Thứ 5 ngày 1 tháng 3 năm 2010 LUYỆN ĐỌC: ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Học sinh đọc trơn được cả bài và đọc đúng các từ khó trong bài. - HS hiểu được nội dung bài, trả lời được câu hỏi và kể lại được câu chuyện. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài tập đọc: Cái Bống. - GV nêu câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm 2 HS luyện đọc: Gv làm thăm cho HS bốc thăm - GV chú ý chỗ ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. *Cho HS yếu luyện đọc nhiều hơn 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ưa: ngựa, chưa, đưa. GV cho HS đọc thầm bài và làm bài tập. Bài 2: Viết tiếng ngoài bài Có vần ua : mua, khua, đua.. Có vần ưa : đưa, mưa, dưa. Bài 3: GV hướng dẫn cho HS làm bài. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: GV gợi ý hướng dẫn cho HS làm vào vở bài tập. Bài 4: Điền: Trông hoặc trông thấy. GV cho HS quan sát tranh và điền bài vào vở. GV chấm nhận xét bài. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. - HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh đọc theo nhóm đôi. -HS yếu đọc - Đọc đồng thanh bài. HS thi kể lại câu chuyện. HS đọc thầm bài và làm bài vào vở. HS tự tìm và viết bài vào vở bài tập HS đọc bài tập đọc và khoanh theo yêu cầu bài vào vở. HS đọc và điền bài vào vở HS về nhà đọc lại bài. ------------------------------------------- LUYỆN TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - HS biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có 2 chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. - Áp dụng để làm bài tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. B
Tài liệu đính kèm: