Tuần 26
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc 7 + 8
BÀN TAY MẸ
A- Mục tiêu:
1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:
- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Bộ thực HVTH
- Sách tiếng việt 1 tập 2
nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30. + Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy) 4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50: - Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40. Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47 5- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc Y/c của bài GV HD: Phần a cho biết gì ? - Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn H: Số phải viết đầu tiên là số nào ? H: Số phải viết cuối cùng là số nào ? + Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số. + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét - GV KT, chữa bài và cho điểm. Bài 2: H: Bài Y/c gì ? - GV đọc cho HS viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: Tương tự bài 2 Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c: - Giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số IV- Củng cố - Dặn dò: H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ? - Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39 từ 40 - 49 - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó. - 2 HS lên bảng - HS nhẩm và nêu kết quả - HS đọc theo HD - HS lấy thêm 1 que tính - Hai mươi mốt - Hai mươi mốt - 2 chục - 3 đơn vị - HS đọc CN, ĐT - 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị - Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục 3 chục = 30. - 10 que tính rời là một chục que tính - HS đọc: Ba mươi - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị - HS đọc CN, ĐT - HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính. a- Viết số b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số - Cho biết cách đọc số. - 20 - 29 - HS làm sách - 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần - Viết số - HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp - 30, 31, 32 .... 39 - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng - HS đọc CN, đt. - Giống: là cùng có hàng chục là 2. - Khác: hàng đơn vị - HS trả lời - HS nghe và ghi nhớ. Đạo đức 26: Cảm ơn và xin lỗi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng 2- Kĩ năng: - Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3- Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi B- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: Không KT III- Bài mới: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy bài mới: a, Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT2 - GV chia nhóm - Y/c các nhóm thảo luận theo tranh - Y/c các nhóm lên trình bày * Kết luận: - Tranh1: Cần nói lời cảm ơn - Tranh2: Cần nói lời xin lỗi - Tranh3: Cần nói lời cảm ơn - Tranh4: Cần nói lời xin lỗi c, Hoạt động 3: Đóng vai( BT4) - GV giao nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai * Thảo luận: - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? - em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi. * Kết luận Cần nói cảm ơn khi người khác quan tâm giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. IV- Củng cố - Dặn dò: - Khi nào cần nói lời cảm ơn? - Khi nào cần nói lời xin lỗi? - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau - HS QS tranh và TLCH + Cảm ơn khi nhận quà. + xin lỗi cô giáo khi đến muộn - HS thảo luận nhóm theo y/c của GV - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS thảo luận theo y/c của GV - HS lên đóng vai HS trả lời -HS nghe - Cần nói cảm ơn khi người khác quan tâm giúp đỡ. - Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Toán 102: Các số có hai chữ số ( Tiếp) A- Mục tiêu: - HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69 B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa. C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngược lại. - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60. - Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng. H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? - GV gắn số 50. - Y/c HS đọc. - Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời. H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51 - GV ghi bảng số 51. - Y/c HS đọc + Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS. H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính. - GV viết 5 ở cột chục H: Thế mấy đơn vị ? - GV viết 4 ở cột đơn vị. + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị . - GV viết số 54 vào cột viết số - Đọc là: năm mươi tư GV ghi năm mươi tư lên cột đọc số H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi: H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60. H: Em lấy một chục ở đâu ra ? - Y/c HS đổi 10 que tính rời = 1 bó que tính tượng trưng cho 1 chục que tính. - GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60. Lưu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57. 3- Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT. - GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50. Bài 2, 3: Tương tự BT1. Bài 4: H: Bài Y/c gì ? - HD và giao việc H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ? H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ? IV- Củng cố - dăn dò - HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69. - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngược lại - NX chung giờ học. - Hs thực hiện theo HD - 50 que tính - Năm mươi - 51 que tính - Năm mươi mốt - 5 chục - 4 đơn vị - HS đọc CN, ĐT - Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị - Vì lấy 5 chục công 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60 - Mười que tính rời là 1 chục. - HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số. - Viết số - HS làm bài, 1 HS lên bảng viết - Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS làm trong sách - 2 HS lên bảng - Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số. - Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 được. - HS đọc và phân tích theo Y/c - HS nghe và ghi nhớ. Chính tả 3: Bàn tay Mẹ A- Mục tiêu: - HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ" - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi - Đều đúng vần an hay at, chữ g hay gh - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT - GV chấm vở của 1 số HS phải viết lại - GV nhận xét và cho điểm III- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa. - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV thu vở chấm 1 số bài 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 1: Điền vần an hay at - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát tranh và hỏi ? Bức tranh vẻ cảnh gì ? - Giao việc: Bài 2: Điền g hay gh: Tiến hành tương tự bài 2 - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. IV- Củng cố - dặn dò: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà. - 2 HS lên bảng - 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con - HS chép bài theo hướng dẫn - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. - 1 HS đọc - Đánh vần, tát nước - 2 HS làm miệng - 2 HS lên bảng làm Dưới lớp làm vào vở Đáp án: Nhà ga; cái ghế - HS nghe và ghi nhớ. Tập viết 24: Tô chữ hoa: C, D, Đ A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ c, d, đ - Viết đúng và đẹp các vần an, at; các từ ngữ, bàn tay, hạt thóc - Viết đúng và đẹp các vần anh, ach, từ gánh đỡ, sạch sẽ - Y/c: Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ - Chữ hoa D, Đ - Các vần anh, ach, các từ, tia chớp, đêm khuya C- Các hoạt động dạy - học I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Gọ 3 HS lên bảng viết các từ , bàn tay , hạt thóc. - Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài. - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tổ chữ hoa C,D, Đ: - Treo bảng phụ cho HS quan sát - GV treo bảng có viết chữ hoa C và hỏi . H: Chữ C hoa gồm những nét nào ? - GV chỉ lên chữ C hoa và nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu chữ hoa C. H: Chữ D hoa gồm những nét nào ? - GV vừa tô chữ hoa vừa nói: Chữ hoa D có nét thẳng nghiêng và nét cong phải kéo từ dưới lên. Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên 1 chút lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn vong qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng 1 đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng hơn lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên 1 chút. - Cho HS luyện viết chữ hoa D. - Hướng dẫn HS viết chữ hoa Đ cách viết như chữ hoa D sau đó lia bút lên đường kẻ ngang giữa, viết nét thẳng ngang đi qua nét thẳng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ lên bảng - Yêu cầu HS đọc các vần, từ ứng dụng - Yêu cầu HS phân tích tiếng có vần anh, ach. - Yêu cầu HS nhắc lại cách nối các con chữ, cách đưa bút - GV theo dõi chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Giao việc. - GV theo dõi, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai. + Thu vở chấm một số bài + Khen những HS được điểm tốt và tiến bộ IV- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần anh, ach. - Khen những HS có tiến bộ và viết đẹp ờ: Luyện viết ở nhà. - HS lên bảng viết - Chữ hoa c gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. - Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên. - HS theo dõi - HS luyện viết trên bảng con - HS đọc CN, đồng thanh - 1 vài em - HS luyện viết vần, từ ứng dụng trên bảng con - Lớp trưởng điều khiển - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng.. - HS tập viết vào vở Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010. Tập đọc 9 + 10: Cái bống A- Mục tiêu: 1- Đọc: - Đọc đúng, nhanh được cả bài cái bống. - Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. - Đọc thuộc lòng bài đồng dao 2- Ôn các vần anh, ach: - Tìm được tiếng có vần anh trong bài - Nói được câu có tiếng chứa vần anh, ách 3- Hiểu: - HS hiểu được ND bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn bống. - Hiểu nghĩa các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. 4- HS chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ? B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK - Bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ" - Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? - Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ - GV nhận xét và cho điểm. III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1. (GV đọc nhẹ nhàng, từ ngữ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - GV Y/c HS tìm và ghi bảng - Gọi HS luyện đọc - Y/c HS phân tích tiếng: khéo, ròng GV kết hợp giải nghĩa từ: đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp + Luyện đọc đoạn, bài - Gọi HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS đọc; 1 HS trong SGK chấm điểm. - GV nhận xét, cho điểm 3- Ôn các vần anh, ach: a- Tìm tiếng trong bài có vần anh. - Hãy tìm cho cô tiếng có vần anh trong bài ? - Hãy phân tích tiếng "gánh" b- Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - GV chia lớp thành 2 nhóm, GV làm trọng tài. Gọi liên tục 1 bên nói câu có tiếng chứa vần anh, 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ach. - GV tổng kết đội nào được những điểm hơn sẽ thắng. + GV nhận xét giờ học. - 3 HS đọc - 3-5 HS đọc CN; cả lớp đọc ĐT - HS phân tích - HS chú ý nghe - Đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp theo bàn - 3 HS đọc - Cả lớp đọc ĐT - HS đọc, HS chấm điểm. - HS tìm: Gánh - Tiếng gánh có âm g đứng trước vần anh đứng sau, dấu (/) trên a. - HS quan sát, 1 HS đọc - HS thực hiện theo HD Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài học, luyện đọc: - Y/c HS đọc câu đầu và trả lời câu hỏi H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - Cho HS đọc 2 câu cuối. H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Y/c HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm b- Học thuộc lòng: - GV cho HS tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng . - Gọi một số HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm. c- Luyện nói: Đề tài: ở nhà em làm gì giúp mẹ ? - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? H: Bức tranh vẽ gì ? - GV ghi mẫu H: ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ ? T: Em tự đánh răng, rửa mặt - Chú ý: Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu - GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt. IV- Củng cố - dặn dò: - Cho 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài: - GV khen những HS học tốt ờ: Đọc lại toàn bài - 2 HS đọc - Bống sảy, sàng gạo - 2 HS đọc - Bống gánh đỡ mẹ - 3 HS đọc. - HS đọc thầm - 1 vài em - HS trả lời theo ND bức tranh - HS đọc mẫu, hỏi đáp theo nội dung bức tranh; hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra. - 1 HS đọc - HS nghe và ghi nhớ. Toán 103: Các số có hai chữ số ( Tiếp) A- Mục tiêu: - HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99 - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99 B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy toán - Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99 C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69. - Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50 - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80 - Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60 Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c - GV hướng dẫn và giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV NX, cho điểm 3- Giới thiệu các số từ 80 đến 90. - Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60. Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài - GV HD, giao việc + GV nhận xét, Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87 4- Giới thiệu các số từ 90 đến 99. - Tiến hành tương tự như gt các số từ 50 đến 60. Bài 2b: Chữa bài - 1 HS lên bảng, làm bài - 1 HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 5- Luyện tập: Bài 3: - Bài Y/c cầu gì ? - Y/c HS đọc mẫu - HD và giao việc - Gọi HS nhận xét đúng, sai. H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ? H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ? H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ? Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài HD: + Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát. + Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ? - Gọi HS lên bảng viết số 33 + Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không - GV nhận xét, chỉnh sửa. IV- Củng cố - Dặn dò: - HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99. - Câu đố: Một số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số ? Chữ số bên phải thuộc hàng nào ? - Chữ số bên trái thuộc hàng nào ? - NX chung giờ học ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100. - HS 1: Viết các số từ 50 - 60 - HS 2: Viết các số từ 60 - 69 - 1 vài em - Viết số - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Viết số - HS làm bài, đổi vở KT chéo - HS tự nêu Y/c và làm bài. - Viết (theo mẫu) 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Cùng có 2 chữ số - Hàng chục - Hàng đơn vị - 1 HS đọc - 33 cái bát - Số 33 - 1 HS lên bảng viết - 3 chục, 3 đơn vị. - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị. - 1 vài em - HS nêu theo ý hiểu - HS nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Tập đọc 11 +12: Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ 2 A- Mục tiêu yêu cầu: - Ôn tập và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh B- Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra Tự nhiên xã hội 26: Con gà A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Chi ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà 2- Kĩ năng: - Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng 3- Thái độ: - Có ý thức chăm sóc gà B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình phóng to trong bài 26. C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các bộ phận bên ngoài của cá? - ích lợi của cá? III- Bài mới: * Giới thiệu bài: (trực tiếp) 1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Mục tiêu: Giúp HS biết - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. - Các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ + Cách làm - Cho HS giở sách - Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV theo dõi và giúp đỡ HS - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ? H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ? H: Mô tả con gà ở trang 55 H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ? Khác nhau ở điểm nào ? H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ? H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ? H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ? + Kết luận: - Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn. - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu - Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ... IV- Củng cố - dặn dò : Trò chơi: - Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng. - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp - Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con ờ: Quan sát thêm con gà. - Xem trước bài: Con mèo - HS nêu - HS tìm bài 26 SGK - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK) - Là gà mái - Là con gà trống - HS mô tả - Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh... Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu. - Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn. - HS nêu - Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. - Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người .... - Gà mẹ ấp và ấp bằng điện. - HS chú ý nghe - HS chơi theo hướng dẫn - HS nghe và ghi nhớ Thủ công 26: cắt, dán hình vuông ( T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông. 2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách 3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu - 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 2- Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô - 1 tờ giấy vở có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS III- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực quan) 2- Hướng dẫn HS quan sát và NX: - GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét. H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Các cạnh đó bằng nhau không ? H: Mỗi cạnh có mấy ô ? 3- Giáo viên HD mẫu: + Hướng dẫn cách kẻ hình vuông - Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng. H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ? + Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông - Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau. + Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV HD và làm mẫu. - Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC - Cắt xong dán cân đối sản phẩm. - HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô - GV theo dõi, chỉnh sửa + Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3) - Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông. + GV giao việc: - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. IV- Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS. ờ: Chuẩn bị cho tiết 28. - HS quan sát - 4 cạnh - Có - 4 ô - HS quan sát. - XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B) - HS theo dõi - HS thực hành trên giấy nháp. - HS theo dõi - HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp. - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Toán 104: So sánh các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số) - Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/ B- Đồ dùng dạy - học: - Que tính, bảng gài, thanh thẻ. C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng viết số - Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95. III- Dạy - học bài mớ
Tài liệu đính kèm: