Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 26 (giảm tải)

TUẦN 26

Buổi sáng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012

TẬP ĐỌC

BÀN TAY MẸ

A. MỤC TIÊU :

 1.HS đọc trơn cả bài.Phát âm đúng một số tiếng, từ khó:là ,lại ,làm ,nấu cơm ,tó lút ,rỏm nắng . Biết ngắt, nghỉ hơi đúng.

 2. Ôn các vần an, at : tìm được tiếng có vần an, at.

 3.Hiểu các từ : rám nắng, xương xương.

 - Nói được ý nghĩ và t/c của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

- Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 - GV: tranh minh hoạ cho bài đọc.

 - HS: luyện đọc bài từ ở nhà.

 

doc 61 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 26 (giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieỏt 4: Cái Bống
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh chép lại chính xác, không mắc lỗi bài “Cái Bống”
- Biết điền đúng vần anh - ach, chữ ng hay ngh
- Biết Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học.
 Giáo viên: - Tranh trong SGK.
C/ Các hoạt động Dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra : Nêu qui tắc chính tả: g-gh
- GV: Nhận xét. 
III- Bài mới :
1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta học tiết chính tả : nghe- viết bài Cái Bống.
- GV ghi tên bài học.
2- Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Treo bảng phụ
- Gọi học sinh đọc bài trên bảng
- GV đọc tiếng khó.
- Cho học sinh đọc tiếng khó, vieỏt baỷng con
* Học sinh viết bài:
- HD Viết tên bài vào giữa khổ thơ.
- Dòng 1 lùi vào 1ô; dòng 2 viết ra sát lề
* Cho học sinh viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS soaựt loói.
- GV chữa một số lỗi chính tả.
* Thu bài chấm điểm.
3- Bài tập
* Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tranh vẽ gì?
- Cho học sinh làm bài.
Hộp b' túi x ' tay
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tranh vẽ gì?
. à voi chú  é
- GV nhaọn xeựt.
IV. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà tập viết bài nhiều lần.
- HS nêu
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc nhẩm
- học sinh đọc bài
- CN đọc
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh chép bài vào vở
- Soát bài, sửa lỗi ra lề vở.
- Học sinh nộp bài
- Đọc yêu cầu bài tập: Điền vân anh - ach
- Vẽ hộp bánh, túi xách tay.
- Học sinh lên bảng làm bài
Hộp bánh túi xách tay
- Nhận xét.
- Điền ng hay ngh
- HS nêu nhận xét
- HS làm bài
 ngà voi chú nghé
- Nhận xét.
- HS nghe vaứ ghi nhụự
 =====================================================
KEÅ CHUYEÄN
ôn tập giữa học kỳ II
A/ Mục đích yêu cầu:
- Củng cố những kiến thức đã học từ đầu học kỳ II.
- Biết đọc trơn được các bài đã học, biết nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy.
- Ôn lại các vần đã học, viết đúng các từ theo yêu cầu.
B/ Các hoạt động Dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đan xen trong giờ học
III- Bài mới :
1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta học tiết Ôn tập.
- GV ghi bảng.
2- Ôn tập
* Luyện đọc các bài tập đọc.
- Gọi học sinh lần lượt đọc các bài tập đọc đã được học từ đầu học kỳ II , kết hợp trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét, chỉnh sửa thêm cho học sinh.
* Ôn các vần đã học: ai, ay, ang, ac, an, at, anh, ach
- Nói câu có chứa tiếng có vần theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Luyện viết:
- Giáo viên đọc tiếng, vần cho học sinh viết bài vào vở.
- GV nhận xét.
* Bài tập:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
IV. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học
- Ôn các bài tập đọc, đọc bài nhiều lần
- Về nhà tập viết bài
- Lụựp haựt
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc các bài đã học và trả lời câu hỏi- 
- HS Nhận xét.
-Học sinh nêu các vần đã học.
-Học sinh đọc bổ xung.
-Nhận xét
-Viết bài vào vở.
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu bài tập: 
a - Điền vần anh – ach
s sẽ củ h . kh. mời
b - Điền ng hay ngh
 bắp ô ệ sĩ .ày hội
-Học sinh lên bảng làm bài
-Nhận xét 
-Học sinh đọc bài làm
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
 =================================================
TOAÙN
 TIEÁT 104 : SO SAÙNHCAÙC SOÁ COÙ 2 CHệế SOÁ .
A. MUẽC TIEÂU :
- Bửụực ủaàu hoùc sinh bieỏt :
- Bieỏt so saựnh caực soỏ coự 2 chửừ soỏ ( Chuỷ yeỏu dửùa vaứo caỏu taùo cuỷa caực soỏ coự 2 chửừ soỏ )
- Nhaọn ra caực soỏ lụựn nhaỏt, soỏ beự nhaỏt trong 1 nhoựm soỏ .
-Bài tập caàn làm: 1,2 (a,b),3(a,b),4.
B. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC :
-Sửỷ duùng boọ ủoà duứng hoùc toaựn lụựp 1
- Caực boự, moói boự coự 1 chuùc que tớnh vaứ caực que tớnh rụứi ( Coự theồ duứng hỡnh veừ cuỷa baứi hoùc )
C. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU :
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
1.OÅn ẹũnh :
2.Kieồm tra baứi cuừ : 
+ Goùi hoùc sinh ủeỏm tửứ 20 š 40 . Tửứ 40 š 60 . Tửứ 60 š 80 . Tửứ 80 š 99. 
+ Hoùc sinh vieỏt baỷng con caực soỏ : 88, 51, 64, 99.( giaựo vieõn ủoùc soỏ hoùc sinh vieỏt soỏ )
+ Nhaọn xeựt baứi cuừ 
3.Baứi mụựi : 
a : Giụựi thieọu caực soỏ coự 2 chửừ soỏ
-GV hửụựng daón HS quan saựt caực hỡnh veừ trong baứi hoùc ủeồ dửùa vaứo trửùc quan maứ nhaọn ra : 
62 : coự 6 chuùc vaứ 2 ủụn vũ, 65 : coự 6 chuùc vaứ 5 ủụn vũ . 62 vaứ 65 cuứng coự 6 chuùc, maứ 2 < 5 neõn 62 < 65 ( ủoùc laứ 62 beự hụn 65 ) 
– GV ủửa ra 2 caởp soỏ vaứ yeõu caàu hoùc sinh tửù ủaởt daỏu vaứo choó chaỏm 
 42  44 76 . 71 
b : Giụựi thieọu 63 > 58 
-GV hửụựng daón HS quan saựt hỡnh veừ trong baứi hoùc ủeồ dửùa vaứo trửùc quan maứ nhaọn ra : 
63 coự 6 chuùc vaứ 3 ủụn vũ . 58 coự 5 chuùc vaứ 8 ủụn vũ . 
63 vaứ 58 coự soỏ chuùc khaực nhau 
6 chuùc lụựn hụn 5 chuùc ( 60 > 50 ) Neõn 63 > 58 . 
-GV ủửa ra 2 soỏ 24 vaứ 28 ủeồ HS so saựnh vaứ taọp dieón ủaùt 
c : Thửùc haứnh 
* Baứi 1 : 
- Neõu yeõu caàu baứi ?
-GV treo baỷng phuù goùi 3 HS leõn baỷng 
- GV yeõu caàu HS giaỷi thớch 1 vaứi quan heọ nhử ụỷ phaàn lyự thuyeỏt 
 - GV nhaọn xeựt
* Baứi 2(a,b) : Cho HS tửù neõu yeõu caàu 
- Hửụựng daón HS so saựnh ủeồ khoanh vaứo soỏ lụựn nhaỏt 
-GV yeõu caàu HS giaỷi thớch vỡ sao khoanh vaứo soỏ ủoự 
 * Baứi 3( a,b) :Khoanh vaứo soỏ beự nhaỏt 
-Tieỏn haứnh nhử treõn 
 *Baứi 4 : Vieỏt caực soỏ 72, 38, 64 . 
a)Theo thửự tửù tửứ beự ủeỏn lụựn 
b) Theo thửự tửù tửứ lụựn ủeỏn beự
4.Cuỷng coỏ daởn doứ : 
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.Chuaồn bũ baứi .
- Haựt
- 4 HS ủeỏm soỏ 
- HS vieỏt baỷng con.
- HS quan saựt hỡnh veừ 
-HS nhaọn bieỏt 62 62 
- 2 – 3 HS ủoùc (62 62 )
-HS ủieàn daỏu vaứo choó chaỏm, coự theồ giaỷi thớch 
 42 71 
-Hoùc sinh coự theồ sửỷ duùng que tớnh 
- Hoùc sinh so saựnh vaứ nhaọn bieỏt : 
63 > 58 neõn 58 < 63
- HS ủoùc ( 63 > 58 , 58 <63 )
- 24 vaứ 28 ủeàu coự soỏ chuùc gioỏng nhau, maứ 4 < 8 neõn 24 < 28 
-Vỡ 24 24
- 1 HS neõu: ẹieàn daỏu , = 
- HS laứm baứi 
 34 < 38 55 < 57 90 = 90
 36 > 30 55 = 55 97 > 92
 25 > 30 85 42 
- 1 – 2 em neõu yeõu caàu baứi 
-HS tửù laứm baứi 
- 2 HS leõn baỷng chửừa baứi 
 -HS tửù laứm baứi 
-4 em leõn baỷng sửỷa baứi 
-Hoùc sinh tửù laứm baứi, chửừa baứi 
a . Tửứ beự ủeỏn lụựn :38 , 64 , 72 .
b . Tửứ lụựn ủeỏn beự : 72 , 64 , 38 .
- HS nghe
===============================
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
kiểm tra giữa học kỳ II
===============================
Thủ công
Tieỏt 26: Cắt dán hình vuông (Tiết 1)
I.Mục tiêu
- HS biết cách kẻ, cắt được hình vuông
II.Chuẩn bị
- GV: 1 Hình vuông mẫu bằng giấy màu, 1 tờ giấy kẻ ô kích thước lớn, bút chì, kéo, thước kẻ
- HS: giấy vở có kẻ ô, bút chì, kéo, thước kẻ
III.Các HĐ dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-GV đính hình vuông mẫu lên bảng
-Gv gợi ý bằng các câu hỏi:
-H: Hình vuông có mấy cạnh?
-H: Các cạnh có bằng nhau không?
-H: Mỗi cạnh có bao nhiêu ô?
3.GV hướng dẫn mẫu:
- GV hướng dẫn HS cách kẻ hình vuông:
+Xác định điểm A, từ A đếm xướng dưới 7 ô theo dòng kẻ được điểm D, đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ được điểm B,ggợi ý cách xác định diểm C 
- GV gợi ý cách vẽ hình chữ nhật để HS tự vẽ được hình vuông
- GV hướng dẫn cắt rời hình vuông
+ Cắt theo cạnh AB,AD,DC,BC
* GV hướng dẫn cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản:
- GV gợi ý HS nhớ lại cách kẻ, cắt hình chữ nhật đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông có độ dài 7 ô
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng
4.Củng cố – dặn dò
- GV nói lại về cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản
-Dặn chuẩn bị giáy màu thủ công, kéo, hồ dán cho tiết 2.
- HS quan sát
- HS trả lời
- Có 4 cạnh
- Các cạnh có bằng nhau
- Mỗi cạnh 7 ô
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS tập kẻ, cắt hình vuông theo 2 cách trên tờ giấy vở có kẻ ô ly đẻ chuẩn cho tiết 2 cắt trên giấy màu
- HS lắng nghe.
- HS chuaồn bũ tieỏt sau.
================================
Thể dục
Tiết 26: Bài thể dục - Trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc bài.
- Ôn trò chơi "Tâng cầu" . Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. 
- GV chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Cho HS khởi động
- HS xếp 2 hàng dọc, nghe phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối.
- Xoay hông (đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay chống hông rồi hơi cúi thân trên và xoay hông theo vòng tròn: mỗi chiều 5 vòng.
2. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục 
- GV chú ý sửa chữa động tác sai cho HS. Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi hoặc thi đua có đánh giá xếp loại.
- Cho HS : tâng cầu
- GV cho HS nhất, nhì, ba của từng tổ lên cùng thi một lượt xem ai là vô địch lớp.
- HS tập hợp theo hai hàng dọc.
- HS tập 2 - 3 lần, 2 x 8 nhịp.
- Cho HS đứng thành hàng ngang, em nọ cách em kia 1 - 2m. để HS bắt đầu tâng cầu. 
3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- Tập động tác điều hoà của bài thể dục: 2 x 8 nhịp.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
=======================================
Tuần 27
Buổi sáng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Hoa ngọc lan
I. Mục tiêu
Đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan ,dày , lấp ló ,ngan ngát ,khắp vườn ,...Bước đầu biết nghỉ hơi ở dấu câu .
Hiểu nội dumg bài :Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
Trả lời câu hỏi 1,2 sách giáo khoa.
Liên hệ mở rộng để HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người . Những cây hoa như vậy cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ
HS luỵên nói GV khẳng định rõ hơn về việc cần thiết phải bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sách giáo khoa..
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi đọc bài cái Bống
H : Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
H : Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
- GV nhận xét và cho điểm
B.Bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ :
 hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn
- GV hướng dẫn HS tìm từ 
-Tìm trong bài những tiếng có âm đầu là l ?
-Tìm trong bài những tiếng có âm đầu
là n ?
2 HS đọc bài” Cái Bống”
HS trả lời – nhận xét
- 1 HS khá giỏi đọc
- HS đọc theo dãy cả bài
- hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló
nụ, nở
H : Tiếng ngát có trong từ nào ?
- GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó :
- lấp ló: ló ra rồi khuất đi , khi ẩn khi hiện
- ngan ngát: mùi thơm dễ chịu , lan toả ra xa.
- Đặt câu có từ ngan ngát.
Luyện đọc câu:
H : Bài có mấy câu ? 
- GV chỉ câu thứ nhất
- Câu 2, 3, 4 làm tương tự.
- GV lưu ý HS ngắt nghỉ đúng sau dấu phẩy, dấu chấm.
* Luyện đọc đoạn, bài
-H : Bài có mấy đoạn ?
*Thi đọc cả bài
GV nhận xét
3. Ôn các vần ăm, ăp
a.Tìm tiếng trong bài có vần ăp?
b. Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp :
- GV nêu yêu cầu 
- GV nhận xét
	Tiết 2
4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc:
- GV đọc mẫu bài lần 2
H : Nụ hoa lan có màu gì ?
H : Hương hoa lan thơm như thế nào ?
- GV: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta bảo
- ngan ngát 
- Hoa lan toả hương ngan ngát.
- HS đọc tiếng, từ theo sự hướng dẫn của GV
- 4 câu 
- HS đọc theo.
- HS tiếp sức đọc câu 
3 đoạn
Đoạn 1: ở ngay.... xanh thẫm
Đoạn 2: Hoa lan lấp ló.... khắp nhà
Đoạn 3: Vào mùa ..... tóc em
- Từng nhóm 2 HS đọc nối tiếp nhau (mỗi HS một đoạn).
- HS đọc cả bài
- Mỗi tổ cử một HS đọc
- HS đọc
- HS đọc đồng thanh cả bài
- khắp
- HS đọc và phân tích tiếng có vần ăp.
- HS đọc câu mẫu :
 Vận động viên đang ngắm bắn.
 Bạn học sinh rất ngăn nắp.
- HS đọc đoạn 1 + 2.
- Nụ hoa lan trắng ngần
- HS đọc đoạn 2 + 3
- Hương lan ngan ngát toả khắp vườn, khắp nhà.
vệ
b. Luyện đọc
- Gọi HS đọc
c.Luyện nói: 
 Đề tài:Gọi tên các loài hoa trong ảnh
H : Kể tên các loài hoa ?
- GV : tất cả các loài hoa này đều góp phần làm cho môi trường thêm đẹp, cuộc sống của con người thêm ý nghĩa.
- GVhướng dẫn HS nói thêm về những hiểu biết về loại hoa đó : hoa có màu gì, cánh to hay nhỏ, lá như thế nào, nở vào mùa nào ?
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau: Ai dậy sớm
- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
- HS thi đọc diễn cảm toàn bài
- HS đọc tên bài luyện nói
- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh về tên các loài hoa trong ảnh.
- HS kể tên các loài hoa : hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen
- HS đọc lại bài
================================
Toán
Tiết 105: Luyện tập
I.Mục tiêu:
 Biết đọc ,viết,so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền sau của một số ; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Bài tập cần làm:
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập 3, 4
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
*Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:
 37... 32 54... 57
 43... 29 86... 79
- GVnhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu, ghi bảng.
2.Luyện tập
Bài 1:Viết số
a)
- GVhướng dẫn HS làm bài, chữa bài
Ba mươi
30
Mười hai
12
Mười ba
13
Hai mươi
20
b)
Bảy mươi bảy
77
Chín mươi sáu
96
Bốn mươi tư
44
Sáu mươi chín
69
c)
Tám mươi mốt
81
Chín mươi chín
99
Mười
10
Bốn mươi tám
48
+ Trong các số trên, số nào là số tròn chục?
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- GV hướng dẫn: Muốn tìm số liền sau của
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập
- HS chữa bài theo 3 đội, mỗi đội 2HS: 1 HS đọc số, 1 HS viết số theo yêo cầu.
- HS viết xong , GV yêu cầu đọc lại các số.
30, 20, 10
- HS nêu yêu cầu
một số ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài
a) Số liền sau của 23 là 24 
 Số liền sau của 70 là 71
b) Số liền sau của 84 là 85
 Số liền sau của 98 là 99
c) Số liền sau của 54 là 55
 Số liền sau của 69 là 70
d) Số liền sau của 39 là 40
 Số liền sau của 40 là 41
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài
Bài 4: Viết (theo mẫu)
- GV hướng dẫn: 8 chục còn gọi là bao nhiêu? 
+Ta thay chữ “và” bằng dấu ( +) ta được phép tính 87 = 80 + 7. Đây chính là cách phân tích số.
- GVhướng dẫn HS làm bài, chữa bài:
a)87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87= 80+7
b)59 gồm 5 chục và 9 đơn vị; ta viết: 59= 50+9
c)20 gồm 2 chục và 0 đơn vị; ta viết: 20=20+0
d)99 gồm 9 chục và 9 đơn vị; ta viết: 99=90+9
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại các kiến thức qua các bài tập
- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập sách giáo khoa.
+Muốn tìm số liền sau của một số ta cộng thêm 1(đếm thêm 1) 1 vào số đó.
- HS làm bài .
- HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc 1 cột.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài
-HS nhận xét bài của bạn, giải thích cách so sánh.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc mẫu.
...80
- HS làm bài
- HS chữa bài trên bảng lớp
====================================
Đạo đức
Tiết 2: Cảm ơn và xin lỗi 
I.Mục tiêu: 
 Nêu được khi nào cần cảm ơn ,xin lỗi .
 Biết cảm ơn ,xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
 biết được ý nghĩa của câu cảm ơn ,xin lỗi..
II. Đồ dùng dạy học:
 Quyển truyện tranh ( sắm vai )
 Một số bìa làm nhị hoa, cánh hoa.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
H: Khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi?
H: Hãy kể 1 tình huống con đã biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi?
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động:
a.Hoạt động 1: Làm bài tập 3
Hãy đánh dấu + vào ô trống trước cách
ứng xử phù hợp
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
- HS mở SGK.
-Từng HS chọn cách ứng xử trong bài tập.
- HS làm bài tập.
H: Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất?
- Bỏ đi, không nói gì. 
- Chỉ nói lời xin lỗi bạn.
- Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi.
* Em bị vấp ngã, bẩn quần áo và rơi cặp sách, bạn đỡ em dậy và giúp em phủi sạch quần áo.
- Em im lặng.
- Nói lời cảm ơn bạn.
b.Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
- GV đưa ra tình huống.
*Tình huống: Thắng mượn quyển truyện tranh của Nga về nhà đọc nhưng do sơ ý để em bé làm rách mất một trang. Hôm nay, Thắng mang sách đến nhà trả cho bạn.
H: Theo các con, bạn Thắng phải nói gì với Nga và Nga sẽ trả lời ra sao?
- GV tổng kết.
* Bạn Thắng cần cảm ơn bạn về quyển sách và thành thật xin lỗi bạn vì đã làm hỏng sách; Nga cần tha lỗi cho bạn - Không có gì, bạn đừng lo.
c. Hoạt động 3: Chơi: Ghép cánh hoa và nhị hoa ( bài tập 5)
- GV giới thiệu cách chơi.
- GV chia lớp thành các nhóm và thi
- GV phát cho mỗi nhóm 
( khoảng 4 em ) một nhị hoa “Cảm ơn” và một nhị hoa “Xin lỗi” cùng với những cánh hoa ghi rõ tình huống liên quan ( VD: “Khi con sơ ý làm bạn bị đau”) và yêu cầu ghép cánh hoa vào nhị hoa sao cho phù hợp.
- GV nhận xét và kết luận về bông hoa “Cảm ơn” và “Xin lỗi” đúng.
d. Hoạt động 4: Làm bài tập 6
- Gọi HS nhận xét.
- GV chốt lại từ đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc nhở thái độ của HS việc thực hiện nội dung đạo đức: Cảm ơn và xin lỗi.
- Dặn dò: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
khi cần trong cuộc sống hàng ngày.
- Theo từng tình huống, HS trình bày
kết quả, tranh luận với nhau. 
- Tình huống 1: Cần nhặt hộp bút lên trả cho bạn và nói lời xin lỗi vì mình có lỗi với bạn.
- Tình huống 2: Cần nói lời cảm ơn bạn vì bạn đã giúp đỡ mình.
- Từng cặp HS thảo luận cách ứng xử và phân vai cho nhau.
- Từng cặp HS chuẩn bị.
- HS diễn vai.
- HS nhận xét về nội dung diễn: Cách ứng xử như vậy có đúng không, có 
cách nào khác không?
- Các nhóm độc lập làm việc.
-Các nhóm trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời nhanh từ cần điền vào chỗ trống.
- HS thực hành trong cuộc sống hàng ngày.
=====================================
Buổi chiều: Hướng dẫn tự học Toán
ôn giải toán có lời văn
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách giải toán có lời văn
- Làm đúng bài tập trang 16
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài học.
2. ôn tập :
- Gọi HS nêu lại các bước giải toán có lời văn
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập trang 16:
a. Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài toán:
- GV cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét đúng, sai.
b. Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét.
c. Bài tập 3: - Cho HS nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- 1 HS nêu lại tên bài.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu bài toán và tóm tắt
- HS tự làm bài → chữa bài → nhận xét.
- 1 HS nêu bài toán và tóm tắt
- HS làm bài, 1 HS làm trên bảng
- HS xem tranh, nêu tóm tắt.
- 1HS làm bài tập, 1 HS chữa bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
===================================
Hướng dẫn tự học Tiếng việt
Ôn tập oanh, oach
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm chắc các vần oanh oach. Đọc, viết được các tiếng, từ có vần ôn.
- Làm đúng các bài tập trong vở bài tập.
II. Đồ dùng: - Vở bài tập .
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn tập: 
- GV ghi bảng: oanh, oach, doanh trại, khoanh tay, mới toanh, thu hoạch, loạch xoạch, kế hoạch,...
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
- Gọi HS luyện đọc, phân tích tiếng khó
- GV nhận xét, sửa phát âm cho HS.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
a. Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
b. Bài 2:
- Cho HS xem hình vẽ. Yêu cầu HS điền vần oanh, oach.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét.
c. Bài 3:
- Cho HS viết bài theo mẫu chữ đầu dòng.
- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn: luyện đọc, viết bài
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc, phân tích tiếng khó.
- 1 HS nêu: nối câu.
- HS nêu miệng kết quả đ nhận xét.
- HS xem hình vẽ.
- HS làm bài → chữa bài → nhận xét.
- HS viết bài: doanh trại( 1 dòng)
 thu hoạch ( 1 dòng)
- HS nghe và ghi nhớ.
====================================================
hoạt động tập thể
Tiết 27: Qùa 8-3 tặng mẹ
I. Mục tiêu hoạt động:
 -Giáo dục HS lòng yêu thương và biết ơn đối với mẹ.
 -HS biết thể hiện tình cảm yêu thương và biết ơn đối với mẹ qua lời ca, tiếng hát,...
II. Cách tiến hành
 *Bước 1: Chuẩn bị
 -GV phổ biến kế hoạch hoạt động và yêu cầu HS chuẩn bị hoa và các tiết mục văn nghệ.
 *Bước 2:Ngày hội “Qùa 8-3 tặng mẹ”
 -GV và HS ổn định chỗ ngồi.
 -HS hát: Ba ngọn nến lung linh.
 -GV tuyên bố lí do tiết học
 -HS thay mặt lớp đọc lời chúc mừng và hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi,...
 -HS tặng hoa các bà mẹ
 -Chương trình văn nghệ chào mừng 8-3.
 -GV nhăc nhở HS hãy học tập tốt rèn luyện tốt , chăm ngoan, học giỏi để đền đáp công ơn của mẹ.
 -GV dặn dò HS. Cho cả lớp hát tập thể một bài hát.
===================================
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Nhà bà ngoại
I.Mục tiêu: 
 1.Học sinh chép lại đúng và đẹp bài: Nhà bà ngoại
 2.Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi.
 3.Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần ăm hay ăp, điền chữ c hay k.
 4. Viết đúng cự li, tốc độ , các chữ đều và đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép và bài tập ; phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Điền chữ n hay l ?
 nấu ướng con ươn
ạc rang thịt ạc
-GV chấm vở của HS về nhà phải viết lại bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hướng d

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 giam tai.doc