Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 22 năm 2012

Thứ hai ngày 06 tháng 02năm 2012

Toán

 Giải toán có lời văn

 I. Mục tiêu

 Hiểu đề toán:cho gì ? hỏi gì ? Biết giải bài toán gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số

 II . Chuẩn bị:

* GV: SGK

* HS: vở toán trắng, SGK, .

 III. Các hoạt động :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. Bài cũ:

II. Dạy - Học bài mới:

1. Giới thiệu bài

 Giải toán có lời văn.

2. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:

* Ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?

- Cho HS xem tranh hình con gà

* Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Ghi tóm tắt:

 Có : 5 con gà

 Thêm : 4 con gà

 Có tất cả : . con gà?

* Hướng dẫn giải bài toán:

- Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy An có tất cả mấy con ga? ta làm như thế nào ?

* Hướng dẫn viết bài giải

- Cho HS nêu câu lời giải

+ Muốn viết được câu trả lời ta dựa vào câu hỏi của bài toán (ghi bảng)

 Bài giải

 Số con gà nhà An có tất cả là :

 5 + 4 = 9 (con gà)

 Đáp số : 9 con gà

- Cho HS nêu các việc thường làm khi giải toán có lời văn

3. Thực hành:

* Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề toán (ghi bảng như SGK)

- Bài toán cho ta biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

-Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả bóng ta làm như thế nào ?

- Viết bài giải như sgk lên bảng

- GV gọi 1 em lên làm phần còn thiếu

- GV nhận xét.

* Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài

- Cho hs nêu lại cách làmtương tự như bài 1

- Hướng dẫn HS nêu lời giải

- GV nhận xét.

* Bài 3: làm tương tự như bài 2

III.Củng cố dặn dò:

- Cho học sinh nhắc lại các bước thường làm khi giải toán có lời văn

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bước đầu biết vì sao cần phải cư sử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tậpvà trong vui chơi. 
- Có hành vi đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Có tình cảm, thái độ yêu quý, kính trọng bạn bè.
 II . CHUẨN BỊ :
III . CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
- Em cần làm gì để cư xử tốt với bạn bè?
- Với bạn bè của mình, em cần tránh những việc gì ?
- Nhận xét bài cũ
B . Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
- Tiết này các em tiếp tục học bài : Em và các bạn ( tiết 2)
2/ Hoạt động 1 :Đóng vai 
- Yêu cầu HS đóng vai tình huống cùng học cùng chơi với bạn 
- Thảo luận : 
- Em cảm thấy thế nào khi : 
+ Em được bạn cư xử tốt ? 
+ Em cư xử tốt với bạn ? 
- Nhận xét khen ngợi những HS đã có những hành vi tốt với bạn của mình, và nhắc nhở những HS chưa đối xử tốt với bạn mình.
* Kết luận : Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn 
3/Hoạt động 2 : Học sinh vẽõtranh về chủ đề " Bạn em ". 
- Nêu yêu cầu HS vẽ tranh 
-Bức tranh về việc làm của mình về cách cư xử tốt với bạn mình, dự định làm hay một việc làm cần thiết thực.
- Cho HS trình bày bức tranh của mình cho cả lớp nghe.
- Nhận xét – tuyên dương.
* Kết luận chung : 
- Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi có quyền được tự do kết giao bạn bè 
- Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi 
C/ Củng cố dặn dò 
-Em hãy nêu một việc làm mà em cư xử tốt với bạn khi học khi chơi 
- Chuẩn bị bài : Đi bộ đúng quy định (tiết 1)
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS trả lời 
- Nhận xét
- Quan sát – thảo luận
- Trình bày : Đóng vai 
 2-3 HS trả lời 
- Vẽõ tranh về chủ đề " Bạn em ". 
- Cá nhân trình bày
- 2 HS trả lời 
************************************************
Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2012
Toán
XĂNG-TI-MÉT – ĐO ĐỘ DÀI
 A . Mục tiêu:
- Bết xăng- ti mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti- mét viết tắt là cm.
- Biết dùng thước chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- Đo độ dài bằng đơn vị cm trong các trường hợp đơn giản.
B. Chuẩn bị : tranh SGK
 C. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ :
 - HS sửa BT 3 :
 Số con vịt có tất cả là :
 5 + 4 = 9 (con vịt)
 Đáp số : 9 con vịt
- GV nhận xét.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:Xăng ti mét - Đo độ dài
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài: 
- Hướng dẫn HS quan sát cái thước đo độ dài và giới thiệu xăng-ti-mét ( cm) 
- GV ghi bảng : xăngtimét – viết tắt là cm.
3. Giới thiệu thao tác đo độ dài:
- Hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước :
+ B1 : Đặt vạch 0 trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
+ B2 : Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo(xăng-ti-mét)
+ B3 :Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
- GV cho HS thực hành ở vở
4. Thực hành:
* Bài 1:
- Cho HS viết cm vào vở.
- Nhận xét sửa sai 
* Bài 2: 
- Hướng dẫn làm mẫu 1 bài 
- Yêu cầu HS đọc kết quả đo dựa trên vạch thước.
- Nhận xét.
* Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm ở SGK
- GV nhận xét.
* Bài4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo
- Cho HS dùng thước đo ở SGK và đọc kết quả
- Nhận xét - tuyên dương.
III. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp viết bảng con
- HS quan sát
- Viết bảng con : cm
- HS quan sát
- HS nhắc lại cách đo
- HS thực hành
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS viết vào vở
- Quan sát 
- 2 - 4 HS đọc: 3 cm, 4 cm, 
 5 cm
- 2 HS 
- Cá nhân nêu: Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s 
- Cả lớp làm 
- 3 HS đọc kết quả
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cá nhân làm ở SGK 
- 4 HS đọc kết quả đo 
- Nhận xét, bổ sung 
*****************************************************
Tiếng việt
oa - oe
A. MỤC TIÊU: 
- Đọc được : oa, oe, họa sĩ, múa xòe; từ và đoạn thơ ứng dụng 
- Viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
- Luyện nói từ 2 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất.
- Tìm được tiếng trong, ngoài bài có vần oa, oe
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên :Sử dụng bảng cài, hộp thực hành TV, tranh SGK . Tranh giải nghĩa từ : sách giáo khoa , chích chòe .
* Học sinh : Hộp thực hành TV, SGK, vở tập viết, bảng con...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con: đón tiếp, ấp trứng 
- Giơ bảng cho HS đọc: ap, ăp, âp, ôp, ơp, up, ưp, ep, êp, ip, iêp, ươp 
 đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng 
 Cá mè ăn nổi .....
 Đẹp ơi là đẹp.
- Nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài 91: oa - oe 
* Dạy vần oa
a. Nhận diện vần: oa
- Chỉ bảng đọc : oa
- Đính bảng cài : oa
 b. Phát âm, đánh vần:
- Phát âm mẫu: oa 
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.
- Cho HS nêu cách đính tiếng : họa
- Đính bảng cài: họa
- Gọi HS phân tích 
- Cho HS đánh vần và đọc
- Ghi bảng: họa
- Cho HS xem tranh ở SGK
- Ghi bảng : họa sĩ 
* Dạy vần :oe
- Dạy các bước như vần: oa
- So sánh oa với oe 
- Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 sách giáo khoa chích chòe
 hòa bình mạnh khỏe
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu
- Giải nghĩa từ ứng dụng
d. Hướng dẫn viết bảng con: 
 - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : oa, oe, họa sĩ, múa xòe
- Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai
- Cả lớp viết vào bảng con 
- 4 - 6 HS
- 2 - 4 HS
- 2 - 3 HS đọc
- Cả lớp đính : oa 
- Cá nhân, nhóm, lớp phát âm 
- 2 HS nêu
- Cả lớp đính : họa
- 2 HS
- Cá nhân, cả lớp
- 3 - 5 HS đọc
- HS quan sát, trả lời
- Cá nhân, cả lớp đọc
- 2 HS 
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2 HS gạch chân các tiếng có vần: oa, oe 
- Cá nhân, nhóm, cả lớp 
- Cả lớp viết bảng con
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
* Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1)
- Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS
* Đọc câu ứng dụng :
- Cho HS quan sát tranh ở SGK 
 Hoa ban xòe cánh trắng...
 Bay làn hương dịu dàng.
- Tìm tiếng có vần mới học và phân tích 
- Gọi HS đọc câu
- Chỉnh sửa sai, đọc mẫu . Giai nghĩa từ kèm theo tranh minh họa .
b. Luyện nói: 
- Chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
- Tranh vẽ gì?
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Hàng ngày, em tập thể dục lúc nào?
- Em biết bài tập thể dục nào? Em hãy thực hiện cho cả lớp cùng xem.
-Tập thể dục giúp ích gì cho cơ thể?
* Luyện đọc ở SGK
- Hướng dẫn đọc trong SGK
c. Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở : oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
- Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
- Thu một số bài chấm, nhận xét, sửa sai
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có vần: oa, oe 
- Nhận xét tiết học
- Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng: oa, oe, họa sĩ, múa xòe 
 - Xem trước bài 92: oai - oay 
- Cá nhân, nhóm, lớp
 - Quan sát, nhận xét
 - 3 - 4 HS đọc
 - 2 HS tìm
- Cá nhân , cả lớp đọc 
- 2 HS đọc lại
- 2 HS đọc 
- Quan sát, trả lời
- Cá nhân , nhóm, cả lớp
 - Cả lớp viết
- Cá nhân, lớp
- HS giỏi tìm
******************************************************
Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2012
Tiếng việt
oai - oay 
A. MỤC TIÊU: 
- Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng 
- Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Luyện nói từ 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- Tìm được tiếngtrong, ngoài bài có vần oai, oay.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên:Sử dụng hộp thực hành TV, tranh ở SGK . Tranh giải nghĩa từ : quả xoài , hí hoáy 
 * Học sinh: Hộp thực hành TV, SGK, vở tập viết, bảng con...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con: họa sĩ, múa xòe
 - Giơ bảng cho HS đọc:
 sách giáo khoa, hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe, họa sĩ, múa xòe
 Hoa ban xòe cánh trắng...
 Bay làn hương dịu dàng.
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài 92: oai - oay
* Dạy vần oai
a. Nhận diện vần: oai
- Chỉ bảng đọc : oai
- Đính bảng cài : oai
 b. Phát âm, đánh vần:
- Phát âm mẫu: oai
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.
- Cho HS nêu cách đính tiếng : thoại 
- Đính bảng cài: thoại 
- Gọi HS phân tích 
- Cho HS đánh vần và đọc
- Ghi bảng: thoại 
- Cho HS xem tranh ở SGK
- Ghi bảng : điện thoại 
 * Dạy vần : oay
- Dạy các bước như vần: oai
- So sánh oai với oay
- Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu
- Giải nghĩa từ ứng dụng
d. Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : oai, oay, thoại, xoáy 
- Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai
- Tổ 1, 2 viết: múa xòe 
- Tổ 3 viết: họa sĩ
- 4 - 6 HS
- 2 - 4 HS
- 2 - 3 HS đọc
- Cả lớp đính: oai 
- Cá nhân, nhóm, lớp phát âm 
- 2 HS
- Cả lớp đính : thoại 
- 2 HS 
- Cá nhân, cả lớp đọc
- 3 - 5 HS đọc
- HS quan sát, trả lời
- Cá nhân, cả lớp đọc
- HS giỏi so sánh
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2 HS gạch chân các tiếng có vần: oai, oay
- Cá nhân, nhóm, cả lớp 
- Cả lớp viết bảng con
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
* Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1)
- Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS
* Đọc câu ứng dụng :
- Cho HS quan sát tranh ở SGK 
 Tháng chạp là tháng trồng khoai.....
 Tháng tư làm mạ mưa xa đầy đồng. 
- Tìm tiếng có vần mới học và phân tích 
- Gọi HS đọc câu
- Chỉnh sửa sai, đọc mẫu
b. Luyện nói: Chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
- Cho HS quan sát tranh SGK
- Tranh vẽ gì? 
- Gọi tên từng loại ghế em biết?
- Nhà em có những loại ghế nào?
- Sử dụng ra sao?
- Cần giữ gìn như thế nào? 
* Luyện đọc ở SGK
-Hướng dẫn đọc trong SGK
c. Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở : oai, oay, điện thoại, gió xoáy 
- Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
- Thu một số bài chấm, nhận xét, sửa sai
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài SGK
- Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có vần: oai, oay
- Nhận xét tiết học
- Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng: oai, oay, điện thoại, gió xoáy 
- Xem trước bài 93
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát, nhận xét
- 3 - 4 HS đọc
- 2 HS tìm
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2 HS đọc lại
- 2 HS đọc: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
- Quan sát, trả lời
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân , nhóm, cả lớp
- Cả lớp viết
- Cá nhân, lớp
- HS giỏi tìm
*****************************************************
Tự nhiên- xã hội
 Cây rau
I . Mục tiêu:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
- Giáo dục HS nên ăn nhiều loại rau củ rất có lợi cho sức khoẻ.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học
II . Chuẩn bị : Tranh SGK
III . Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Kiểm tra bài cũ : 
- An toàn trên đường đi học 
- Để đảm bảo an toàn trên đường đi học em cần thực hiện những điều gì ?
B/ Bài mới 
1/Giới thiệu bài:
- Tiết này các em học bài : Cây rau. 
 - Cho HS nêu tên các bộ phận của cây rau mà HS đem đến.
2/ Hoạt động 1 : Quan sát cây rau. 
* Mục tiêu : Kể tên các bộ phận của cây rau 
- Phân biệt được loại rau này với loại rau khác 
- Cách tiến hành 
- Cho HS thảo luận nhóm quan sát cây rau và trả lời câu hỏi : 
- Hãy chỉ và nói các bộ phận của cây rau : rễ, thân, lá. Bộ phận nào ăn được? 
- Em thích loại rau nào ? 
- Rau được trồng ở đâu ?
- Cho HS trình bày trước lớp : nêu tên các bộ phận của cây rau mà HS đem đến.
- Nhận xét 
- Kết luận : Có rất nhiều loại rau khác nhau, có rau ăn được lá, thân, cũng có rau ăn được cả rễ,
3/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
* Mục tiêu : Đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK
- Nêu ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trướùc khi ăn
- Cách tiến hành 
- Chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận :
- Các em thường ăn rau loại nào ?
- Khi ta ăn rau, thì ta cần lưu ý điều gì ?
- Vì sao phải thường xuyên ăn rau ?
- Nhận xét
* Kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khỏe giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng
- Rau được trồng ở trong vườn ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi và còn được bón phân....Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn 
C/ Củng cố dặn dò :
- Tổ chức trò chơi : Tôi là rau gì ? 
- Cho các em chơi đứng hàng ngang trước lớp dùng khăn bịt mắt .
- Cho mỗi em một cây rau và yêu cầu học sinh đoán xem đó là cây rau gì ? 
- Ai đoán nhanh và dúng là thắng cuộc 
* Các em cần nên ăn rau thường xuyên có lợi cho sức khỏe giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng
trước khi dùng rau phải rửa sạch sẽ rau để làm thức ăn
- Chuẩn bị : Cây hoa.
- Nhận xét tiết học
-Nhiều em trình bày
- HS quan sát 
- HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày trước lớp 
- Nhiều em trả lời
- HS thảo luận nhóm 4
- HS trình bày trước lớp 
- HS tham gia trò chơi
- Cá nhân nhận xét 
Thứ năm ngày 09 tháng 02 năm 2012
Toán
 Luyện tập
A. MỤC TIÊU : 
 Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK toán, vở trắng, bảng con, phấn, ... 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập 
* Bài 1: 
- Cho HS đọc bài toán ở SGK
- Ghi bảng tóm tắt
 Có : ... cây 
 Thêm : ... cây 
 Có tất cả : ... cây ? 
- Bài toán cho biết gì? Và hỏi gì? 
- Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm gì?
- Gọi HS lên giải 
- Hướng dẫn, giúp HS TB, yếu trình bày bài giải ở vở 
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét - tuyên dương 
* Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1 
* Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có : 5 hình vuông 
Có : 4 hình tròn 
Có tất cả : .. hình vuông và hình tròn?
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
- Gọi HS lên bảng giải 
- Nhâïn xét - cho điểm 
- Em nào có lời giải khác bạn
 III. Củng cố dặn do:ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị :" Luyện tập "
- Cả lớp mở SGK
- 2 HS đọc bài toán 
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng giải 
- Cả lớp giải vào vở - đổi chéo nhận xét 
- 2 - 3 HS đọc 
- 2 HS nhìn tóm tắt nêu bài toán
- 1 HS lên giải 
- Cả lớp giải ở bảng con
- HS giỏi 
***************************************************
Tiếng Việt
oan - oăn 
A. MỤC TIÊU: 
- Đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Luyện nói từ 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi 
- Tìm được tiếng trong, ngoài bài có vần oan, oăn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên :Sử dụng hộp thực hành TV, tranh ở SGK . Tranh giải nghĩa từ : xoắn thừng, bé ngoan.
* Học sinh : Hộp thực hành TV, SGK, vở tập viết, bảng con...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: quả xoài, khoai lang, hí hoáy
- Đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay, điện thoại, gió xoáy, oai, oay 
 Tháng chạp là tháng trồng khoai ...
 Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
- Nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài 93: oan - oăn 
2. Dạy vần mới:
a. Nhận diện vần: oan
- Chỉ bảng đọc : oan
- Đính bảng cài : oan
 b. Phát âm, đánh vần:
- Phát âm mẫu: oan
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.
- Cho HS nêu cách đính tiếng: khoan 
- Đính bảng cài: khoan 
- Gọi HS phân tích 
.- Cho HS đánh vần và đọc
- Ghi bảng: khoan 
- Cho HS xem tranh ở SGK 
- Ghi bảng : giàn khoan 
* Dạy vần : oăn
- Dạy các bước như vần: oan
- So sánh oan với oăn
- Chỉ bảng cho HS đọc (thứ tự và không thứ tự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
 phiếu bé ngoan khỏe khoắn
 học toán xoắn thừng
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu
- Giải nghĩa từ ứng dụng
d. Hướng dẫn viết bảng con: 
 - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : oan, oăn, khoan, xoăn
- Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai
- Tổ 1, 2 viết: quả xoài, khoai lang
- Tổ 3viết: hí hoáy
- 4 - 6 HS
- 2 - 4 HS
- 2 - 3 HS đọc
- Cả lớp đính: oan
- Cá nhân, nhóm, lớp phát âm 
- 2 HS nêu
- Cả lớp đính: khoan 
- 2 HS 
- Cá nhân, cả lớp đọc
- 3 - 5 HS đọc
- HS quan sát, trả lời
- Cá nhân, cả lớp đọc
- HS giỏi so sánh
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2 HS gạch chân các tiếng có vần: oan, oăn 
- Cá nhân, nhóm, cả lớp 
- Cả lớp viết bảng con
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
* Cho HS đọc lại bài trên bảng (tiết 1)
- Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS
* Đọc câu ứng dụng :
- Cho HS quan sát tranh ở SGK 
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Tìm tiếng có vần mới học và phân tích 
- Gọi HS đọc câu
- Chỉnh sửa sai, đọc mẫu
b. Luyện nói: Con ngoan, trò giỏi 
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
- Tranh vẽ gì? 
- Ở lớp bạn HS đang làm gì ?
- Ở nhà, bạn đang làm gì ?
- Người HS như thế nào được khen là con ngoan, trò giỏi?
- Hãy kể tên những bạn đạt danh hiệu: con ngoan , trò giỏi lớp mình.
* Luyện đọc ở SGK
- Hướng dẫn đọc trong SGK như trên bảng 
c.Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
- Thu một số bài chấm, nhận xét, sửa sai
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có vần: oan, oăn 
- Nhận xét tiết học
- Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
- Xem trước bài 94
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát, nhận xét
- 3 - 4 HS đọc
- 2 HS tìm
- Cá nhân, cả lớp 
- 2 HS đọc lại
- 2 HS đọc: Con ngoan, trò giỏi 
- Quan sát, trả lời
- Cá nhân trả lời
- HS giỏi trả lời
- 3 - 5 HS kể 
- Cá nhân , nhóm, cả lớp
- Cả lớp viết
- Cá nhân, lớp
- HS giỏi nêu
****************************************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2012
Toán
 Luyện tập
A. MỤC TIÊU : 
 Biết giải bài toán có trình bày bài giải. Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK toán, vở trắng, bảng con, phấn, ... 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của HS	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập 
b. Hướng dẫn làm bài tập trang 120:
* Bài 1: 
- Cho HS đọc bài toán ở SGK
- Ghi bảng tóm tắt
 Có : ... bóng xanh
 Có : ... bóng đỏ
 Có tất cả : ... quả bóng ? 
- Bài toán cho biết gì? Và hỏi gì? 
- Muốn biết An có tất cả bao nhiêu quả bóng ta làm gì?
- Gọi HS lên giải 
- Hướng dẫn, giúp HS TB, yếu trình bày bài giải ở vở 
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét - tuyên dương 
* Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1 
* Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có : 2 gà trống 
Có : 5 gà mái 
Có tất cả : .. con gà?
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
- Gọi HS lên bảng giải 
- Nhâïn xét - cho điểm 
- Em nào có lời giải khác bạn
* Bài 4: Tính (theo mẫu) 
2 cm + 3 cm = 5 cm 6 cm - 2 cm = 4 cm
7 cm + 1 cm = 5 cm - 3cm = 
8 cm + 2 cm = 9 cm - 4 cm = 
14 cm + 5 cm = 17 cm - 7 cm = 
- Nhận xét, sửa sai 
 3. Củng cố dặn do:ø
- Nhận xét tiết học:
- Cả lớp mở SGK - 2 HS đọc bài toán 
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng giải 
- Cả lớp giải vào vở - đổi chéo nhận xét 
- 2 - 3 HS đọc 
- 2 HS nh

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T22 CTH.doc