HỌC VẦN
BÀI 90 : Ôn tập
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được các vần ,từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Ngỗng và tép .
II/CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
oán -Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng -Học sinh mở sách đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? -Học sinh nêu lại tóm tắt bài. -Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà. -Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán -Giáo viên ghi bài giải lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải -Đọc lại bài giải. -An có : 4 quả bóng Bình có : 3 quả bóng -Cả 2 bạn : quả bóng ? -2 em đọc -Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? - Học sinh đọc : Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ? -Học sinh tự giải bài toán BÀI GIẢI : Số vịt có tất cả là : 5 + 4 = 9 (Con vịt ) Đáp Số : 9 con vịt 4. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi, phát biểu tốt . - Dặn học sinh xem lại các bài tập . Làm vào vở tự rèn. - Hoàn thành vở Bài tập toán - Chuẩn bị trước bài : Xăng ti mét – Đo độ dài *********************************** HỌC VẦN BÀI 91 : oa, oe ( Tiết 1 ) I/MỤC TIÊU : - đọc được : oa, oe, họa sĩ, múa xòe; từ và đọn thơ ứng dụng - Viết được : oa, oe, họa sĩ, múa xòe . - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Sức khỏe là vốn quý nhất II/CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Tranh vẽ SGK. - Học sinh: - Bảng con, bộ đồ dùng. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: Ôn tập. Cho học sinh đọc bài SGK. Viết: đầy ắp ấp trứng Bài mới: Giới thiệu: Học vần oa – oe. Hoạt động 1: Dạy vần oa. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Nhận diện vần: Giáo viên ghi: oa. Vần oa gồm những con chữ nào? Lấy cho cô vần oa. Đánh vần: o – a – oa. Thêm âm h và dấu nặng được tiếng gì? Người họa sĩ làm công việc gì? à Ghi: họa sĩ. Viết: Viết mẫu và nêu quy trình viết oa: viết o rê bút viết a. Tương tự cho: họa, họa sĩ. b) Hoạt động 2: Dạy vần oe. Quy trình tương tự. c)Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. sách giáo khoa chích chòe hòa bình mạnh khỏe Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. o và a. Học sinh lấy ở bộ đồ dùng. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. họa. Đánh vần cá nhân hờ – oa – hoa – nặng họa. vẽ. Học sinh luyện đọc. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu Học sinh luyện đọc ********************************************* HỌC VẦN BÀI 91 : oa, oe (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. oa ,oe Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ các vần và tiếng đã học ở tiết 1. Giáo viên treo tranh. Tranh vẽ gì? Giáo viên ghi câu ứng dụng. Giáo viên chỉng sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Luyện viết. oa , oe Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành. Nêu nội dung viết. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oa: viết o rê bút viết a. Tương tự cho oe, họa sĩ, múa xòe. C. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Nêu chủ đề luyện nói. Treo tranh SGK. Tranh vẽ gì? Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? Tập thể dục đều đặn có lợi gì cho sức khỏe? Có sức khỏe mình sẽ làm được những gì? Củng cố: Trò chơi: thi đua tìm tiếng có vần oa – oe. Chia lớp thành 2 dãy thi đua tìm tiếng có vần oa – oe. Sau 1 bài hát, tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. Nhận xét. 4/ Dặn dò: Đọc lại bài ở SGK. Viết vần oa – oe vào vở 1, mỗi vần 5 dòng. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có mang vần oa – oe. Học sinh luyện đọc câu ứng dụng. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát tranh. Bạn trai, bạn gái đang tập thể dục. Lớp chia thành 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua. *********************************** TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÂY RAU I/ MỤC TIÊU : - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau - Chỉ được rêã, thân, lá, hoa của rau . II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên đường đi học). -Muốn tránh tai nạn trên đường các con làm gì ? (Chấp hành tốt an toàn giao thông). - Đường có vỉa hè các con đi như thế nào ?(Đi trên vỉa hè về tay phải). -Nhận xét. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”. - GV cầm cây rau cải : Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau. - 1 số em lên trình bày. - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu? -Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào? -GV theo dõi HS trả lời. - 1 số em lên trình bày. * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát cây rau. MT : HS biết tên các bộ phận của cây rau. Cách tiến hành : -Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau. - Phân biệt loại rau này với loại rau khác. - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được. -Em thích ăn loại rau nào ? - Gọi 1 số em lên trình bày. Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng). - Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách) - Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống). - Có loại rau ăn thân : Su hào.. - Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí -Có loại rau ăn quả : cà chua, bí. - HS thảo luận nhóm 4. vHoạt động 2 : Làm việc với SGK. MT : +HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. +Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. Cách tiến hành : GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK - Cây rau trồng ở đâu ? - Ăn rau có lợi gì ? - Trước khi ăn rau ta phải làm gì ? - GV cho 1 số em lên trình bày. - Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào? - Tại sao ăn rau lại tốt ? - Trước khi ăn rau ta làm gì ? -GV kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. -HS làm việc theo nhóm đôi. -Trình bày. 4.Củng cố – Dặn dò : - GV gọi 4 em xung phong lên. -GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau. -Lớp nhận xét tuyên dương. -Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau. -Nhận xét tiết học. -HS xung phong chơi. ***************************************** Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011 THỦ CÔNG CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I/ MỤC TIÊU : - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. - Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - bút chì, thước kẻ, kéo, giấy III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Tổng kết chương gấp hình gấp giấy - GV đánh giá sản phẩm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Vào bài: *HĐ1: HD thực hành - GV hướng dẫn cách sử dụng bút chì ( cấu tạo bút, cách cầm bút...) - Giới thiệu các loại thước kẻ, cách sử dụng (SGV227) - HD sử dụng kéo (SGK227), mô tả kéo, cách sử dụng. Lưu ý: cẩn thận khi dùng kéo) * HĐ2: HS thực hành - GV cho HS nhắc lại cách sử dụng các dụng cụ - Cho HS thực hành 4. Nhân xét, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị dụng cụ học bài “Kẻ các đoạn thẳng cách đều” - HS xem 1 số sản phẩm đẹp - HS đặt dụng cụ trên bàn - Quan sát, nêu cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo - HS nhắc lại cách sử dụng các dụng cụ - HS thực hành theo cô - Theo dõi và thực hiện ******************************** TOÁN XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI I/MỤC TIÊU : - Biết xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng – ti – mét viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng. - HS làm bài 1, 2, 3, 4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Giáo viên và học sinh có thước vạch con ( hộp thiết bị ) . Các bài tập 2,3,4 / trên bảng lật Các bảng nhỏ với hình vẽ AB = 1cm , CD= 3 cm , MN = 6 cm + Tranh bài 3 trang 16 vở Bài tập toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ : + Sửa bài tập 3 / 16 vở Bài tập. giáo viên viết sẵn trên bảng. + Treo tranh yêu cầu học sinh nhận xét và nêu số còn thiếu và câu hỏi cho bài toán. + Gọi 1 học sinh lên giải bài toán. Giáo viên hỏi học sinh : Muốn giải bài toán ta cần nhớ điều gì ? (Tìm hiểu bài toán – Xem đề cho biết gì, hỏi gì ? ) Bài giải có mấy phần ? ( lời giải, phép tính, đáp số ). Giáo viên nhận xét bài sửa của học sinh. Chốt bài. + Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đầu bài 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng ti mét Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu cm -Yêu cầu học sinh đưa thước và bút chì để kiểm tra -Cho học sinh họp đội bạn quan sát thước và nêu được. -Giáo viên giới thiệu cây thước của mình ( giống học sinh) gắn lên bảng. Giới thiệu vạch 0 trên thước và lưu ý trước vạch 0 có 1 đoạn nhỏ để tránh nhầm lẫn khi đo -Giáo viên rê que chỉ lên cây thước giới thiệu với học sinh : Từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm, từ vạch 2 đến vạch 3 là 1 cm -Yêu cầu học sinh rê đầu bút chì từng vạch trên thước -Hỏi : Từ vạch 3 đến vạch 4 là mấy cm ? -Từ vạch 5 đến vạch 6 là mấy cm ? -Từ vạch 8 đến vạch 9 là mấy cm ? Hoạt động 2 : Mt : Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là cm trong các trường hợp đơn giản Các em đã biết từng cm trên thước. Đây là thước có vạch chia từng cm (gắn chữ ). Xăng ti mét viết tắt là cm ( gắn câu ) Giáo viên đưa ký hiệu cm cho học sinh đọc (Giáo viên giới thiệu mặt thước có vạch nhỏ ) Gắn tranh đoạn AB có độ dài 1 cm. Giới thiệu cách đặt thước, các đo, đọc số đo. Giới thiệu 1 cm được viết số 1 trước rồi đến ký hiệu cm Đọc là một xăng ti mét Lần lượt đến đoạn MN = 6 cm - Cho học sinh đọc lại phần bài học trên bảng Nghỉ 5 phút Hoạt động 3 : Thực hành Mt : Học sinh biết đo độ dài đoạn thẳng trên bài tập Bài 1 : Học sinh viết vào vở Bài tập toán ký hiệu cm -Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo -Giáo viên hướng dẫn sửa bài Bài 3 : Đặt thước đúng – ghi đúng , sai – ghi sai -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai -Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) -Giáo viên sửa bài trên bảng lật -Học sinh cầm thước, bút chì đưa lên -Học sinh nêu : thước có các ô trắng xanh và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 -Học sinh quan sát, theo dõi, ghi nhớ -Học sinh rê bút nói : từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm , từ vạch 1 d89ến vạch 2 là 1 cm -1 cm -1 cm - 1cm -Học sinh lần lượt đọc xăng ti mét -Học sinh tự đo trong SGK tự nêu số đo, giáo viên thao tác trên hình để xác định lời học sinh : Đoạn MN dài 6 cm -Học sinh làm bài vào SGK( bút chì ) -1 em lên bảng làm bài -Học sinh tự làm bài vào SGK ( bút chì ) - 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng , vì sao sai ? - Học sinh tự làm bài trong SGK ( bút chì ) -1 em lên bảng sửa bài 4.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em học bài gì ? – xăng ti mét viết tắt là gì ? - Đọc các số : 3 cm , 5 cm , 6 cm - Dặn học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập . - Chuẩn bị bài : Luyện tập ************************************ HỌC VẦN BÀI 92 : oai - oay I/ MỤC TIÊU : - Đọc được oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ úng dụng . - Viết được oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa . II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Tranh vẽ SGK. - Học sinh: - Bộ đồ dùng, bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: oa – oe. Đọc bài SGK: oa – oe. Viết: múa xòe. họa sĩ. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học vần oai – oay. Hoạt động 1: Dạy vần oai. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Nhận diện vần: Giáo viên ghi: oai. Vần oai được tạo nên từ những chữ nào? Lấy vần oai. Đánh vần: Giáo viên đánh vần: o – a – i – oai. Thêm âm th và dấu nặng được tiếng gì? Đây là gì? à Ghi bảng: điện thoại. Viết: Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết vần oai: viết o rê bút viết a rê bút viết i. Tương tự cho chữ thoại, điện thoại. a ) Hoạt động 2: Dạy vần oay. Quy trình tương tự. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: luyện tập. Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để nêu từ cần luyện đọc. quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh. Đọc toàn bài trên bảng lớp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. o – a – i. Học sinh lấy vần ở bộ đồ dùng. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đánh vần cá nhân. Điện thoại. Học sinh luyện đọc. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. HỌC VẦN BÀI 92: oai – oay (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. oai ,oay Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ các vần và tiếng có mang vần vừa học ở tiết 1. Treo tranh vẽ SGK. Tranh vẽ gì? Cho học sinh đọc thầm câu ứng dụng. Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Luyện viết. oai ,oay (HSKTI Phương pháp: giảng giải, trực quan, luyện tập. Nêu nội dung luyện viết. Nêu tư thế ngồi viết. Viết mẫu và hướng dẫn viết: oai viết o rê bút viết a rê bút viết i. Tương tự cho: oay, điện thoại, gió xoáy. c) Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: đàm thoại, trực quan. Treo tranh SGK. Tranh vẽ gì? Cho học sinh quan sát ghế đẩu, ghế tựa. Em hãy quan sát ghế tựa. Nhà em có những loại ghế nào? Củng cố: Thi đua tìm tiếng có vần oai – oay viết vào bảng con. Dặn dò: Đọc lại bài ở SGK. Viết vần oai – oay vào vở 1, mỗi vần 5 dòng. Xem trước bài: oan – oăn. Hát. Hoạt động cá nhân. Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có mang vần oai – oay. Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Học sinh nêu: ghế. Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 2 loại ghế này. Học sinh giới thiệu trước lớp. Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI I/ MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu Làm quen trò chơi và tham gia chơi được . II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ Phương tiện: Còi, kẻ ô chơi trò chơi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1 – Phần mở đầu: -GV nhận lớp phổ ND-YC bài học. - Đứng vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc quanh sân trường 50-60 m. - Đi thường theo vòng và hít thở sâu. 2 – Phần cơ bản: -Động tác bụng: +GV làm mẫu cả bài +GV tập và phân tích động tác + học sinh tập theo. +GV tập + HS tập theo + GV sửa sai cho HS. +GV phân tích tranh + HS quan sát. +GV đếm nhịp + HS tập (nhìn tranh) -Ôn 5 động tác đã học:: - Xen kẽ giữa các lần tập GV nhận xét, sửa sai động tác. + Lần 1: GV hô nhịp kết hợp làm mẫu . + Lần 2: GV chỉ hô nhịp không làm mẫu. + Lần 3: Cho các tổ thi đua từng tổ trình diễn. - Ôn điểm số hàng dọc theo tổ: Tổ trưởng điểm số sau đó báo cáo cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo cho GV - Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”GV nêu tên trò giải thích cách chơi kết hợp chỉ dẫn hình vẽ rồi nêu quy định chơi sau đó cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. GV giám sát quá trình HS chơi+ có thưởng phạt với các đội thắng thua. 3 – Phần kết thúc: Đi thường theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. -HS chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x r x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x r Tổ1 x x x x x x x x Tổ2 x x x x x x x x Tổ3 x x x x x x x x GV điều khiển chung cho HS 2 4 x x x x 1 3 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x r ************************************ TOÁN LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. HS làm bài 1, 2, 3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ : + Xăng ti mét viết tắt là gì ? Đọc các số sau : 2 cm , 7 cm + Viết : 5 cm , 6 cm , 4 cm + Đo đoạn thẳng AB ( 5 cm ) BC ( 7 cm ) EI (4 cm ) 3 học sinh lên bảng đo + Giáo viên nhận xét, sửa sai chung . + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng giải toán. Mt :Rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài toán -Giáo viên hướng dẫn học sinh tập dượt tự giải bài toán Bài 1 : -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, tự đọc đề toán -Cho học sinh trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải -Cho học sinh đọc lại bài toán và bài giải Bài 2 : -Tiến hành như bài 1 -Cho chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết vào bài giải -Học sinh đọc lại bài toán và bài giải Bài 3 : -Có : 5 hình vuông -Có : 4 hình tròn -Có tất cả : hình vuông và hình tròn -Học sinh đọc lại bài toán và bài giải -Học sinh tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ -Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt đề -Học sinh nêu lời giải Bài giải : Số cây chuối trong vườn có tất cả là : 12 + 3 = 15 ( Cây chuối ) Đáp số : 15 Cây chuối Bài giải : Số bức tranh có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( Bức tranh ) Đáp số : 16 Bức tranh -Học sinh đọc bài toán -Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời -Học sinh tự ghi bài giải Bài giải : Số hình vuông và hình tròn có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( Hình ) Đáp số : 9 hình 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh làm bài tập vào vở bài tập - Chuẩn bị bài : Luyện tập *********************************** HỌC VẦN BÀI 93 : oan, oăn ( Tiết 1 ) I/MỤC TIÊU : - Đọc được oan, oăn, giàn khoa, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng . - Viết được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn . - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Con ngoan trò giỏi II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Tranh vẽ SGK. - Học sinh: - Bộ đồ dùng tiếng Việt, bảng con. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: oai – oay. Cho học sinh đọc bài SGK. Viết bảng con: gió xoay củ khoai Bài mới: Giới thiệu: Học vần oan – oăn. Hoạt động 1: Dạy vần oan. Phương pháp: trực quan, giảng giải, thực hành. Nhận diện vần: Giáo viên ghi: oan. Vần oan gồm có những chữ nào? Lấy vần oan. Đánh vần: Giáo viên đánh vần: o – a – nờ – oan. Thêm âm kh được tiếng gì? Đánh vần tiếng khoan. Viết: Viết mẫu và hướng dẫn viết oan: viết o rê bút viết a rê bút viết n. Tương tự cho: khoan, giàn khoan. b ) Hoạt động 2: Dạy vần oăn. Quy trình tương tự. c ) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập. Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Đọc toàn bài ở bảng lớp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. o – a và n. Học sinh lấy ở bộ đồ dùng. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. khoan. Khờ – oan – khoan. Học sinh đánh vần cá nhân. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. oan ,oăn (HSKT) Phương pháp: luyện tập, thực hành. Cho học sinh luyện đọc các vần đã học ở tiết 1. Treo tranh vẽ. Tranh vẽ gì? Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. - Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. b ) Hoạt động 2: Luyện viết. oan ,oăn Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Nêu nội dung luyện viết. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oan: viết o rê bút viết a rê bút viết n. Tương tự cho oăn, khoan, tóc xoăn. c ) Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: đàm thoại, trực quan. Treo tranh SGK. Tranh vẽ gì? Ở lớp các bạn đang làm gì? Người như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi? Củng cố: Thi đua tìm từ tiếp sức. Mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tìm. - Sau 1 bài hát, tổ nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng Dặn dò: Đọc lại bài ở SGK. - Viết oan – oăn vào vở 1, mỗi vần 5 dòng. Xem trước bài 94: oang – oăng. Hát. Hoạt động cá nhân. Học sinh luyện đọc ở SGK từng phần. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có vần oan – oăn. Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát tranh. Học sinh nêu. Chăm học, lễ phép, vâng lời Học sinh thi đua tìm từ tiếp sức. Lớp hát 1 bài. Nhận xét. *************************************** Thứ sáu ngày tháng năm SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG 1/ Tập họp hàng dọc 2/ Điểm số báo cáo 3/ Sao trưởng trực báo cáo GVPT 4/ Chào cờ - hát nhi đồng ca 5/ Từng sao báo cáo tình hình hoạt động của sao trong tuần qua
Tài liệu đính kèm: