Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 21 năm 2012

TUẦN 21

Thứ 2 ngày 30 tháng 01 năm 2012

Tiết 1: Đạo đức

Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết1)

I. Mục tiêu

- Biết một số yêu cầu, lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

II. Kỹ năng sống

- KN Nói lời yêu cầu, đề nghị ; KN Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

III. Đồ dùng dạy học:

- Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.

 

doc 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 21 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- HS nghe.
Thứ 3 ngày 31 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: Toán
Đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu: 
- HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . 
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc .
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
-Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 )
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Bài mới
Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm	= 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1a
-Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp khúc
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm 
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm 
Đáp số:9cm 
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
-Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
 4cm + 4cm + 4cm	= 12cm
hoặc 	4cm x 3 	= 12cm
Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn: Bài giải 
Độ dài đọan dây đồng là:
 4 + 4 + 4 = 12 (cm)	
Đáp số: 12cm
HĐNT: Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS đọc: Đường gấp khúc ABCD
HS lắng nghe.
 -HS quan sát.
- HS nghe và thực hiện theo y/c
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài. Sửa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở 
- HSnxét Sửa bài
- HS nghe. 
Tiết 2: Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Bài mới
GTB: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn? 
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. 
* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn
* Thi kể chuyện trước lớp
- GV nxét, ghi điểm
- Kể toàn bộ câu chuyện 
* Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1.
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2. 
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 4 
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.
- HS thi kể
- HS nghe.
Chính tả: (tập chép)
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a.
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học 
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa, GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài mới
- GTB: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
Hoạt động 3: Bài tập
Bài 2 a:
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
Bài 3: 
* Củng cố - Dặn dò :
- Nhân xét tiết học.
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,
+ Trâu, trai, trùng trục,
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.
- HS nghe.
Tiết 4: Thủ công
Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. phong bì có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Bài mới
- Quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét: 
+ Phong bì có hình gì?
+ Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào?
- GV cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiệp chúc mừng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu. 
 Bước 1: Gấp phong bì.
- Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như (H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép trên khoảng 2 , được hình 2.
- Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp.
- Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như (H.3) để lấy đường dấu gấp.
Bước 2: Cắt phong bì.
-Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5).
Bước 3: Dán thành phong bì.
- Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H.6) ta được chiếc phong bì.
- GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1.
- GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác ở các nhóm.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- 2 Bước:
+ Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng
+ Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng.
- Học sinh quan sát và nhận xét. 
- Hình chữ nhật.
- Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng.
- Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc mừng.
- HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác mẫu của GV (Hình 1, 2, 3)
- HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác mẫu của GV (H.4, 5).
- HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác mẫu của GV (H. 6).
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS nghe
Thứ 4 ngày 01 tháng 02 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Vè chim
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người .
- Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2.
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn ca và bông cúc trắng
Hoạt động 2: Bài mới
- Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
b) Luyện phát âm.
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
+ Tìm tên các loài chim trong bài
+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghĩa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim.
- Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?
+ Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
- Học thuộc lòng bài vè 
HĐNT: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk.
- Luyện phát âm các từMỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
+ Từ: em sáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé.
- HS trả lời theo y/c
- HS lắng nghe
Tiết 2: Hát nhạc
Học hát bài: Hoa lá mùa xuân
*********************
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- BT cần làm: Bài 1b, Bài 2.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Bài mới
GTB: Luyện tập.
- Bài 1b: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9	= 33 (dm)
	Đáp số: 33dm
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải, chẳng hạn:
Bài giải
 Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
5 + 2 + 7= 14 (cm)
	Đáp số: 14 (dm)
 Bài 3: H. dẫn HS làm ở nhà
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe.
Luyện từ & câu
Từ ngữ về chim chóc đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
I. Mục tiêu: 
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,3).
II. Chuẩn bị: 
- Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
-Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Bài mới
- Gtb: GVgt, ghi tựa
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
- Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét và ghi điểm 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.
- Mở sgk trang 27.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Làm bài theo cặp.
-Một số cặp lên bảng thực hành:
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS thực hành: 
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
- HS nghe.
Tiết 5: Mĩ thuật
Tập nặn, tạo dáng, nặn hoặc vẽ hình dáng người
*********************
Thứ 5 ngày 02 tháng 02 năm 2012
Tiết 1: Thể dục
Đứng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay đưa ra trước, sang ngang....
I. Mục tiêu:	
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai( bàn chân thẳng hướng phái trước), hai tay đưa ra trước – sang ngang – lên cao thẳng hứng . Yêu cầu thực hiện thực hiện đúng động tác RLTTCB.
Học đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu biết cách thự hiện được đi theo vạch kẻ thẳng .
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Chuẩn bị một còivà kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
Hoạt động 1: Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sau.
- Trò chơi khởi động.
Hoạt động 2:Phần cơ bản
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai( bàn chân thẳng hướng phái trước), hai tay đưa ra trước – sang ngang – lên cao thẳng hướng.
 Lần 1, GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo. Từ lần 2- 5 lần cán sự làm mẫu và hô nhịp, khi cần GV nên cho dùng lại để uốn nắn động tác và xen kẽ có nhận xét.
- Đi theo vạch kẻ thẳng: Lần 1, GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo. Từ lần 2- 5 lần cán sự làm mẫu và hô nhịp, khi cần GV nên cho dùng lại để uốn nắn động tác và xen kẽ có nhận xét.
HĐNT:Phần kết thúc.
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giao bài tập về nhà.
Đội hình lúc đầu
* * * * * * * * * T4
* * * * * * * * * T3
* * * * * * * * * T2
* * * * * * * * * T1
0 GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * * T4
* * * * * * * * * T3
* * * * * * * * * T2
* * * * * * * * * T1
0 GV
Đội hình chơi
 Đội hình kết thúc
* * * * * * * * * T4
* * * * * * * * * T3
* * * * * * * * * T2
* * * * * * * * * T1
0 GV
Tiết 2: Thể dục
Trò chơi: "Nhảy ô"
I. Mục tiêu	
Học đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông( dang ngang) . Yêu cầu bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang..
Ôn trò chơi: “ Nhảy ô” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Chuẩn bị một còivà kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
Hoạt động 1: Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sau.
- Trò chơi khởi động.
Hoạt động 2: Phần cơ bản
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai( bàn chân thẳng hướng phái trước), hai tay đưa ra trước – sang ngang – lên cao thẳng hướng.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
Lần 1, GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo. Từ lần 2- 5 lần cán sự làm mẫu và hô nhịp, khi cần GV nên cho dùng lại để uốn nắn động tác và xen kẽ có nhận xét.
 -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang bàn tay xấp.
 Khi dạy RLTTCB, GV nên sử dụng khẩu lệnh để HS thống nhất thực hiện động tác.
- Trò chơi: ” nhảy ô”. GV nêu tên trò chơi và luật chơi hướng dẫn cho HS chơi thử trước khi chơi chính thức.
HĐNT: Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
Đội hình lúc đầu
* * * * * * * * * T4
* * * * * * * * * T3
* * * * * * * * * T2
* * * * * * * * * T1
0 GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * * T4
* * * * * * * * * T3
* * * * * * * * * T2
* * * * * * * * * T1
0 GV
 Đội hình kết thúc
* * * * * * * * * T4
* * * * * * * * * T3
* * * * * * * * * T2
* * * * * * * * * T1
0 GV
Tiết 3: Tập viết
Chữ hoa: R
I. Mục tiêu
 - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần).
II. Chuẩn bị: 
- Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Q 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Quê hương tươi đẹp
GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
 GTB: GVgt, ghi tựa
- Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ 
- Chữ R cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R và iu.
HS viết bảng con
* Viết: : Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
HĐNT: Củng cố - Dặn dò 
- Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
 HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
- HS nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a.
 II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ 
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. 
-Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Bài mới 
+ Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 2: H.dẫn HS làm ở nhà. 
+ Bài 3: Cho HS làm bài 
+ Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa.
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 5a: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa 
HĐNT: Củng cố - Dặn dò: 
- Tổng kết tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS nxét, sửa bài
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7= 14 (chiếc đũa)
	Đáp số: 14 chiếc đũa
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe.
Chính tả (nghe – viết)
Sân chim
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(22).doc