Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 20 (chuẩn kiến thức)

Tuần 20

Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2010

Học vần 173 + 174

ACH

A- Mục tiêu:

Sau bài học hs có thể:

- Nhận biết cấu tạo vần ách, tiếng sách.

- Đọc, viết được vần, từ khoá ach, cuốn sách.

- Đọc được từ ứng dung: Viên gach, sạch xẽ, kênh rạch, cây bạch đàn & câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

B- Đồ dùng dạy – học:

- Sách tiếng việt 1 tập 1.

- Bộ ghép chữ tiếng việt.

- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.

- Quyển sách, viên gạch.

 

doc 28 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 20 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung giờ học.
+ Ôn lại bài.
- Xem trước bài luyện tập.
- 2 HS lên bảng viết
- HS trả lời
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 có tất cả 17 que tính
- HS thực hiện 
- HS theo dõi
- Gộp 4 que tính rời với 3 que tính được 7 que tính rời, có 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính.
- HS chú ý theo dõi
Tính 
- HS làm bài, 2 HS lên bảng 
- HS quan sát và nhận xét.
- Tính 
- Bằng 5
- Bằng 15
- 15
- HS làm bài và nêu miệng cách tính và kết quả.
- Một số cộng với 0 sẽ = chính số đó.
- Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
- Phải lấy số ở đầu bảng (14,13) cộng lần lượt với các số trong các ô ở hàng trên, sau đó điền kết quả vào ô, tương ứng ở hàng dưới.
- HS làm trong SGK.
- HS quan sát và nhận xét.
- 3 tổ cử 3 đại diện lên thi
- HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- HS nghe và ghi nhớ.
Đạo đức 20:
Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu thầy cô là người không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thâỳ giáo, cô giáo.
2- Kĩ năng: Biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
3- Giáo dục: Giáo dục HS kính trọng và lễ phép với thầy cô giáo.
B- Tài liệu – phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức.
C- Các hoạt động dạy – học:
I- ổn định tổ chức : Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? em cần phải làm gì?
- Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt).
2- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3.
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- Cho HS kể trước lớp về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy cô giáo.
- GV kể 1-2 tấm gương trong lớp.
3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo BT4.
- GV chia nhóm và nêu Y/c.
- Em làm gì khi bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo?
- Cho từng nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Kết luận: Khi bạn em chưa biết lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
4- Hoạt động 3: Vui múa hát về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”
- Yêu cầu HS hát và múa về chủ đề trên bài hát về chủ đề này.
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
IV- Củng cố – dặn dò: 
- Em sẽ làm gì khi bạn chưa biết vâng lời thầy cô?
- Lễ phép vâng lời thầy cô là như thế nào?
- Nhận xét chung giờ học. 
- Kính trọng lễ phép thầy cô và người lớn tuổi.
- Chuẩn bị bài 21.
- 1 vài HS trả lời
- 1 vài HS nêu.
- HS lần lượt kể trước lớp 
- Cả lớp trao đổi và nhận xét 
- HS theo dõi và nhận xét bạn nào trong chuyện đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu
Trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS có thể hát, múa, kể chuyện và đọc thơ ( CN, nhóm, lớp)
- HS đọc CN, đt.
- 1 vài em trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2010
Học vần 175 + 176:
ich - êch
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể
- Nhận biết cấu tạo của vần ich, êch, tiếng lịch, êch
- Phân biệt sự khác nhau giữa các vần ích, ếch để đọc viết đúng được các vần các từ tiếng
- Đọc được từ ứng dụng câu ứng dụng
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chúng em đi du lịch
B. Đồ dùng dạy và học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1 
- Bộ ghép chữ tiếng việt 
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói 
- Quyển lịch
C. Các hoạt động dạy học
I- ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Viên gạch sạch sẽ, kênh rạch 
- Đọc câu ứng dụng 
- NX và cho điểm
III. Dạy – Học bài mới
1, giới thiệu bài trực tiếp
2, Dạy vần.
ich
a. Nhận diện vần 
- GV ghi bảng vần ich và hỏi
- Vần ích do mấy âm tạo nên là do những âm nào?
Hãy so sánh vần ích với ach?
- vần ich do mấy am ghép lại?
b, Đánh vần:
Vần: vần ich đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi chỉnh sửa
tiếng khoá
- Yêu cầu HS đánh vần ich, tiếng lịch
- GV ghi bảng lịch
- Hãy phân tích tiếng lịch 
- GV theo dõi chỉnh sửa
Từ khoá:
- GV đưa quyển lịch và hỏi 
- Đây là cái gì ?
- GV ghi bảng và giải thích
- GV chỉ không theo TT các vần tiếng từ cho HS đọc
Êch: ( quy trình tương tự) 
chú ý:
- Cấu tạo: Vần ếch được tạo nên bởi ê và ch
- So sánh vần ếch và ích 
Giống kết thúc =ch
Khác âm đầu i và ê 
- Đánh vần ê- ch - êch
êch – sắc – ếch 
Nghỉ giữa tiết
d. Đọc từ ứng dụng:
- đọc cho cô các từ ứng dụng có trong sách:
- GV đồng thời ghi bảng 
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ vở kịch: 
Mỗi lần xem kịch từ đầu 
đến kết thúc một câu chuyện được diễn gọi là vở kịch 
-Vui thích vui và thích thú
- mũi hếch ( đưa tranh)
chênh chếch: hỏi lệch, không thẳng, 
- Cho HS luyện đọc 
- GV theo dõi chỉnh sửa
d, Viết:
- GV Viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV theo dõi chỉnh sửa
đ. Củng cố:
- Trò chơi: Thi viết tiếng có vần 
- Cho HS đọc lại bài
- NX chung giờ học
Mỗi tổ viết một từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- Vần ich do hai âm tạo nên là âm i,s,ch, 
- Giống: kết thúc =ch
- Khác : ích bắt đầu =i 
 ach bắt đầu = a
- Vần ich có âm i đứng trước ch đứng sau
- i-chờ-ích
- HS đánh vần nhóm lớp
- HS đọc lại
- Tiếng lich có âm l đứng trước vần ich đứng sau, dâú nặng dưới i 
- lờ – ich – lích – nặng – lịch
- HS đánh vần đọc CN nhóm lớp 
- HS đọc theo hướng dẫn
- HS tự thực hiện theo HD
Lớp trưởng điều khiển
- 3 HS đọc
- HS theo dõi 
- HS đọc ĐT
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- Vần ich, êch
- HS chơi thi giữa các tổ 
- HS đọc ĐT
Tiết 2
3. Luyện tập 
a, luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc 
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- treo tranh cho HS theo dõi và hỏi
- Tranh vẽ gì?
- Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b, Luyện viết:
- GVHD HS viết vần, từ ứng dụng vào vở tập viết
-GV viết mẫu và nêu quy trình 
- Lưu ý HS nết nối giữa các con chữ và vị trí đặt đấu
- Giao việc 
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu 
- NX bài viết
c. luyện nói
- Hãy cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- GV hướng dẫn và giao việc 
+Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Lớp ta ai đã được đi du lịch với gia đình
và nhà trường
- Khi đi du lich các em thường mang những gì?
- Em thích đi du lịch không? Tại sao?
- Em thích đi du lịch ở nơi nào?
- Kể tên các chuyến du lịch em đã được đi?
IV- Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc lại bài
+ Trò chơi gọi đúng tên hình ảnh và đồ vật
- GV theo dõi và nhận xét đánh giá 
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 83
- HS đọc GV, nhóm, lớp
- Tranh vẽ con chim trên cành
- HS đọc GV, nhóm, lớp
- Hs tập viết theo mẫu chữ trong vở
-3 HS lần lượt đọc trong SGK
- HS chơi thi theo thở tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Toán 78
Luyện tập
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và kĩ năng tính cộng nhẩm phép tính có dạng 14+3.
B- Đồ dùng dạy – học:
- GV phiếu học tập phục vụ trò chơi.
- HS sách HS vở BT.
C- Các hoạt động dạy – học.
I ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng: 15 + 2 
 10 + 3
 14 + 4
- Cho cả lớp làm vào bảng con: 11+7
- GV nhận xét và cho điểm
III- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
HD để tính nhẩm được các phép tính trong BT2 chúng ta phải dựa vào đâu?
- GV viết bảng 15 + 1 = ?
- Y/C HS đứng tại chỗ nói laị cách nhẩm.
( Khuyến khích HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất).
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 3:
- BTYC gì?
- HD hãy dựa vào cách nhẩm của BT2 để làm.
- BT3 chúng ta sẽ làm từ trái sang phải ( tính nhẩm) và ghi kết quả.
- GV kiểm tra và nhận xét.
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- HD muốn làm được bài tập này ta phải làm gì trước?
- GV gắn ND BT4 lên bảng gọi 1 HS lên bảng nói.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
IV- củng cố dặn dò:
- Trò chơi tiếp sức.
+ Chuẩn bị các thanh thẻ ghi các phép tính dạng 14 + 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính này.
+ Cách chơi: Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em chơi theo hình thức tiếp sức. Lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để được phép tính đúng ( chơi trong 3 phút, kết thúc trò chơi đội nào đúng nhanh là đội thắng.
- GV nhận xét giời học và giao bài về nhà
- 3 HS lên bảng đặt tính và tính.
 15 16 14
 + 2 + 3 + 4
 17 19 18
- HS làm bảng con: 11
 + 7
 18
- Đặt tính và tính.
- 1 vài HS nhắc lại.
- 3 HS làm trên bảng.
- Dưới lớp làm theo tổ ( mỗi tổ làm 1 phép tính).
- Tính nhẩm.
- Dựa vào bảng cộng 10 
- 15 + 1 = 16
- 5 + 1 = 6
- 10 + 6 = 16
- 15 thêm 1 là 16
- HS làm bài đổi vở KT chéo sau đó nêu miệng kết quả.
- Tính 
10 + 1 + 3 =?
Nhẩm 10 + 1 = 11
10 + 3 = 14
- HS làm bài sau đó nêu kết quả và cách tính
- Nối ( theo mẫu)
- Phải nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng với số là kết quả của phép cộng.
- HS làm trong SGK sau đó lên bảng
- HS dưới lớp nhận xét.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
Thứ tư ngày 6 tháng 01 năm 2010
Học vần 177 + 178
Ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Củng cố cấu tạo các vần kết thúc = C hoặc Ch 
- Đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc = C, Ch 
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Quyển lịch, tượng Bác, con ếch = nhựa 
- Bảng ôn các vần kết thúc = C, Ch 
- Tranh minh hoạ từ câu ứng dụng truyện kể 
C. Các hoạt động dạy và học: 
I ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Vở kịch, vui thích, mũi hếch
- Đọc từ, câu ứng dụng 
- GV theo dõi, NX và cho điểm
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2. Ôn tập:
a, Ôn các vần đã học:
- Những vần nào trong bảng đã học:
- Nghe cô đọc hãy chỉ đúng chữ ghi âm cô đọc nhé.
( GV đọc vần bất kỳ không theo trình tự )
- Các em hãy đọc theo bạn chỉ
- Em hãy đọc các vần và chỉ đúng trên bảng
b, Ghép âm thanh vần:
- Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc
- Hãy đọc các âm ở dòng ngang.?
- Các em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần đã học
- Các em vừa ghép được những vần gì?
- GV ghi vào bảng ôn.
- Hãy đọc các vần này
- GV theo dõi và chỉnh sửa
c. Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài.
- GV ghi bảng, giải nghĩa từ “ thác nước”
nước từ trên cao đổ xuống tao thành thác
ích lợi: Những điều có lợi 
- Cho HS luyện đọc 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
d. Tập viết từ ứng dụng:
- HDHS viết các từ: thác nước, ích lợi, vào bảng con
- Hãy nhắc lại cách viết các vần ac, ich
lợi vào bảng con.
- Hãy nhắc lại các vần ac, ich.
- GV viết mẫu và giao việc
- GV theo dõi chỉnh sửa
d- Củng cố:+ Cho HS đọc lại bài trên bảng 
- NX chung giờ học
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con 
- 2HS đọc
- HS lên bảng chỉ chữ ghi vần đã học
 HS nghe và lên chỉ vần đó 
- 1HS lên bảng chỉ HS khác đọc
- HS đọc đến vần nào thì chỉ vần đó trên bảng
- HS đọc: C,Ch
- HS đọc: ă, â,o,ô,ư
- HS ghép các vần 
- HS đọc GV nhóm lớp
- HS nói cách viết lưu ý nét nối giữa avà c: i và ch 
- HS tô chữ trên rồi viết bảng con
- 2HS lên bảng viết
- HS đọc CN,ĐT
Tiết 2
3-Luyện tập: 
 a Luyện tập:
+ Em hãy đọc các vần và từ vừa ôn 
- GN chỉ không theo thứ tự
- Đọc câu ứng dụng 
- GV treo tranh cho HS QS và hỏi:
- Tranh vẽ là gì.?
- GV: Các em HS này rất ngoan đi đâu cũng bíêt chào hỏi chào hỏi có rất nhiều điều hay chúng ta sẽ đọc đoạn thơ ứng dụng để thấy.
- Hãy đọc cho cô đoạn thơ này
- GV theo dõi chỉnh sửa
b. Luyện viết:
- HDHS viết các từ: Thác, Lọ nước, vào vở 
- Hãy nhắc lại cách viết
- cho 2 HS lên bảng víêt lại.
- Cho học sinh viết vở.
- GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh yếu.
 c. Kể chuyện: 
Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng 
- GV giới thiệu; Có 1 anh chàng ngốc nghếch nhưng đã lấy được cô công chúa đẹp. Vì sao lại như vậy chúng ta cùng nghe câu chuyện này nhé.
+ Hãy nhắc lại cho cô tên câu chuyện 
- GV kể chuyện 2 lần
- Lần 2 kể bằng tranh
- GVHD học sinh kể lại câu chuyện theo tranh 
- Chia 4 tranh cho 4 tổ
- GVNX đánh giá
- Nhờ đâu mà anh chàng ngốc lấy được nàng công chúa?
IV- Củng cố – dặn dò:
- Các em hãy đọc lại bài vừa học 
- Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật 
- HS đọc CN, nhóm , lớp
- 2HS đi học về và chào bà
- HS đọcCN nhòm lớp.
- 1 em nhắc lại
- 2 HS lên bảng viết
- HS tập viết theo hướng dẫn
- HS nhắc lại
- HS nghe
- HS kể 
Toán 79
phép trừ dạng 17 – 3
A- Mục tiêu: 
- HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20.
- Tập trừ nhẩm ( dạng 17 – 3)
- ôn tập củng cố lại ghép trừ trong phạm vi 10.
B- Đồ dùng dạy – học:
- GV bảng gài que tính, bảng phụ đồ dùng phục vụ trò chơi.
- HS que tính.
C- Các hoạt động dạy – học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tính nhẩm.
15 + 2 = 16 + 3 = 14 + 1 =
- Đọc cho HS đặt tính và làm bảng con.
13 + 5 11 + 6 15 + 4
- GV nhận xét cho điểm.
III- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3.
a- Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn phần bên phải có 7 que tính rời.
- GV đồng thời gài lên bảng.
- GVHDHS cách lấy ra 3 que tính cầm ở tay(GV lấy ra 3 que tính khỏi bảng gài).
- Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu?
- Vì sao em biết?
- Như vậy từ 17 que tính ban đầu tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có một phép tính trừ đó là 17 – 3 ( viết bảng).
b- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Hướng dẫn: Chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới.
- Đầu tiên ta viết số 17 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7.
- Viết dâú trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số.
- Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
+ Cách tính chúng ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị 
 17 7 trừ 3 bằng 4 viết 4
 - 3 hạ 1, viết 1
 14 
Vậy 17 – 3 = 14.
3- Luyện tập:
bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài rồi lên bảng chữa.
- Yêu cầu một số HS khi làm lại trên bảng nêu lại cách làm.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- HDHS tính và ghi kết quả hàng ngang.
- Em có nhận xét gì về phép tính 14 – 0?
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
HD muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì?
- GV gắn nội dung bài tập lên bảng.
- Cho HS nhận xét và chữa bài.
IV- Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi tìm nhà cho thỏ 
- HDHS chơi tương tự tiết trước.
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Nhận xét chung giờ học.
- ôn lại bài.
- Chuẩn bị trước bài luyện tập
- 3 HS lên bảng
- Mỗi tổ làm một phép tính vào bảng con.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS thực hiện lấy ra 3 que tính.
- Còn 14 que tính .
- Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục và 4 que tính rời là 14 que tính.
- 2 HS nhắc lại cách đặt tính.
- 1 HS nhắc lại cách tính.
- Tính 
- HS làm trong sách.
 13 17 14 16
 - 2 - 5 - 1 - 3
 11 12 13 13
- Tính 
- HS làm bài. 3 HS lên bảng 
12 - = 11
17 – 5 = 12
14 – 0 = 14..
- 1 số trừ đi 0 thì = chính số đó.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Phải lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số ở hàng trên sau đó điền kết quả tương ứng vào ô dưới.
- HS làm trong sách 2 HS lên bảng.
- Mỗi tổ cử đại diện lên chơi thi.
- Phép trừ dạng 17 – 3
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ năm ngày 7 tháng 01 năm 2010
Học vần 179 + 180 
op -ap
A- Mục tiêu:
- Nhận biết cấu tạo vần op – ap, tiếng họp sạp
- Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op – ap , họp nhóm, múa sạp
- Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng 
- Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
B- Đồ dùng dạy – học.
- Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai
- Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.
- Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng.
C- Các hoạt động dạy – học.
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: thác nước, chúc mừng, ích lợi.
- Yêu cầu đọc bài trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
III- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Dạy vần :
op: a- Nhận diện vần op:
- Ghi bảng vần op.
-Vần op do mấy âm tạo nên ?
- Hãy phân tích vần op
- Vần op đánh vần như thế nào
- GV theo dõi chỉnh sửa 
b- Tiếng và từ khoá:
- Yêu cầu HS gài vần op?
- Yêu cầu HS gài tiếng họp
- GV ghi bảng họp
- Hãy phân tích tiếng họp 
- tiếng họp đánh vần như thế nào
- GV theo dõi chỉnh sửa
- ở lớp mình có những hình thức họp nào.
- Ghi bảng họp nhóm (GT)
Ap: ( quy trình tương tự)
- Vần ap được tạo bởi avà p
- Đánh vần: a-p – ap
sờ áp sáp nặng sạp 
múa sạp
- Viết: Lưu ý nét nối giữa con chữ và vị trí đặt đâu
c- Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng từ ứng dụng 
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- Yêu cầu HS đọc
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
c- Viết:
- Vần óp được ghi bởi chữ là chữ nào?
– GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa
đ, củng cố:
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học
- 3HS lên bảng viết 
- HS dưới lớp lần lượt đọc
- Vần op do hai âm tạo nên là âm op 
- Vần op có âm o đứng trước âm p đứng sau.
- o – pờ – op
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài opvà họp
- HS đọc
- Tiếng họp có âm h đứng trước vần op đứng sau, dấu (.) dưới o 
- hờ – op –họp – nặng – học
(HS đánh vần CN, nhóm lớp)
- Họp nhóm 
- Học sinh đánh vần đọc trơn CN nhóm lớp
- 1 Vài em đọc 
- 1 HS tìm và kẻ chân tiếng có vần
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
- 1 vài em đọc lại
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- GV chỉ không TT cho HS đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng
- Treo tranh và yêu cầu HS quan sát và NX xem tranh minh hoạ gì ?
- Bạn nào có thể đọc được đoạn thơ này:
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Trong đoạn thơ tiếng nào có chứa vần mới học.
- GV gạch chân tiếng đạp
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
b- Luyện viết:
- GV víêt mẫu nêu quy trình viết và cách viết.
- GV theo dõi lưu ý HS nét giữa các chữ và vị trí đặt dấu 
- NX bài viết
c- Luyện nói:
- Hãy cho cô biết chủ đề của bài luyện nói hôm nay là gì:
- GV hướng dẫn và giao việc
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ những gì 
- Cho HS lên chỉ 
- Chóp núi là nơi nào của ngọn núi.
- Kể tên một số ngọn núi mà em biết
- Ngọn cây ở vị trí nào trong cây.
- Thế còn tháp chuông thì sao?
- Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có điểm gì chung:
- Tháp chuông thường có ở đâu
IV- Củng cố và dặn dò:
- Chúng ta vừa học những vần gì?
hãy cầm sách đọc lại toàn bài
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần giữa các tổ 
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 85
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh minh hoạ chú hươu đang đi trong rừng, dưới chân có những chiếc lá vàng rơi.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tiếng đạp
- 1 vài em đọc
- HS luyện viết theo hướng dẫn
- 1 vài em nêu
-HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hai theo yêu cầu luyện nói hôm nay.
- 1 vài em đọc
- HS thi chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Toán 80
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ ( không nhỏ) 
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ nhẩm ( không nhỏ) trong phạm vi 20 
B- Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập đồ dùng phục vụ trò chơi.
C- Dạy học bài mới;
I- ổn định tổ chức: 
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng 17 -–4 
 15 -–2
- GV đọc cho HS làm bảng con: 16 - 2
- GV nhận xét và cho điểm.
III- Luyện tập:
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài?
Hướng dẫn để tính nhẩm được các phép tính 
trong bài tập 2 các em phải dựa vào đâu?
- GV ghi bảng 15 - 3 =
- Gợi ý cho HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất.
+ Có thể nhẩm ngay 15-3=12.
+ Có thể nhẩm theo 2 bước.
B1: 5 trừ 3 = 2
B2: 10 = 2 = 12
+ Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp 15 bớt 1 =14, 14 bớt 1 =13, 13 bớt 1=12.
- GV đi quan sát và uốn nắn HS.
- Cho HS đổi bài KT kết quả
- Gọi 1 vài em nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng.
VD: 12 + 3 + 1
- Nhẩm 10 + 2 + 3 = 15
15 + 1 = 16
viết 12 + 3 + 1 = 16
Lưu ý: HS trong các dãy tính có cả phép cộng và phép trừ phải thật chú ý để tính cho chính xác.
Chữa bài:
- Gọi 3 HS lần lượt nêu cách tính và kết quả ( mỗi em 1 cột).
- GV kiểm tra và cho điểm.
Bài 4: 
- Bài yêu cầu gì?
Hướng dẫn muốn nối được chính xác thì ta phải làm gì trước tiên?
Lưu ý: Phép trừ 17 –5 không nối với số nào.
- Gv ghi BT4 lên bảng.
- GVKT và nhận xét
bài 1 ( vở)
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm trong vở ô li.
- GVKT và chấm 1 số bài.
? Bài yêu cầu gì?
IV- Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 – 3 rồi tính kết quả.
- Nhận xét chung giờ học.
+ Làm bài tập vở bài tập.
- Chuẩn bị bài tiết 81.
- 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- HS làm bảng con
- HS làm bài theo hướng dẫn 
- HS thực hiện
- Củng cố về cách tính nhẩm.
- Tính
- HS chú ý nghe
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nối ( theo mẫu).
- Phải tính và nhẩm tìm kết quả của mỗi phép tính trừ sau đó sẽ nối với số thích hợp.
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Dưới lớp nhận xét.
- Đặt tính và tính
- HS làm theo yêu cầu
 13 16
 - 1 - 5
 12 11
- Về KN đặt tính và làm tính trừ
- HS chơi thi theo tổ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tự nhiên xã hội 20.
an toàn trên đường đi học.
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Nắm được quy định về đi bộ trên đường.
2- Kĩ năng
- Biết tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Biết đi bộ đúng quy định.
3- Giáo dục: ý thức chấp hành những quy định về trật tự giao thông.
B- Chuẩn bị: Các hình ở bài 20 trong SGK.
- Dự kiến trước những tình huống cụ thể có thể xảy ra ở địa phương mình.
- Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm vẽ các phương tiện giao thông.
- Kịch bản trò chơi.
C- Các hoạt động dạy – học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể về cuộc ở xung quanh em?
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Mục đích biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
+ Cách làm:
B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ 
- GV chia nhóm cử hai nhóm 1 tình huống, phân tình huống cho từng nhóm với yêu cầu.
- Điều gì có thể xảy ra?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 HYGH.doc