Tuần 20
Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2010
Học vần 173 + 174
ACH
A- Mục tiêu:
Sau bài học hs có thể:
- Nhận biết cấu tạo vần ách, tiếng sách.
- Đọc, viết được vần, từ khoá ach, cuốn sách.
- Đọc được từ ứng dung: Viên gach, sạch xẽ, kênh rạch, cây bạch đàn & câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
- Quyển sách, viên gạch.
ung giờ học. + Ôn lại bài. - Xem trước bài luyện tập. - 2 HS lên bảng viết - HS trả lời - HS thực hiện theo yêu cầu. có tất cả 17 que tính - HS thực hiện - HS theo dõi - Gộp 4 que tính rời với 3 que tính được 7 que tính rời, có 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính. - HS chú ý theo dõi Tính - HS làm bài, 2 HS lên bảng - HS quan sát và nhận xét. - Tính - Bằng 5 - Bằng 15 - 15 - HS làm bài và nêu miệng cách tính và kết quả. - Một số cộng với 0 sẽ = chính số đó. - Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu. - Phải lấy số ở đầu bảng (14,13) cộng lần lượt với các số trong các ô ở hàng trên, sau đó điền kết quả vào ô, tương ứng ở hàng dưới. - HS làm trong SGK. - HS quan sát và nhận xét. - 3 tổ cử 3 đại diện lên thi - HS tính nhẩm và nêu kết quả. - HS nghe và ghi nhớ. Đạo đức 20: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu thầy cô là người không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thâỳ giáo, cô giáo. 2- Kĩ năng: Biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo. 3- Giáo dục: Giáo dục HS kính trọng và lễ phép với thầy cô giáo. B- Tài liệu – phương tiện: - Vở bài tập đạo đức. C- Các hoạt động dạy – học: I- ổn định tổ chức : Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? em cần phải làm gì? - Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo? - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt). 2- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3. - Cho HS nêu Y/c của bài tập. - Cho HS kể trước lớp về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy cô giáo. - GV kể 1-2 tấm gương trong lớp. 3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo BT4. - GV chia nhóm và nêu Y/c. - Em làm gì khi bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? - Cho từng nhóm nêu kết quả thảo luận + Kết luận: Khi bạn em chưa biết lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. 4- Hoạt động 3: Vui múa hát về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo” - Yêu cầu HS hát và múa về chủ đề trên bài hát về chủ đề này. - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài. IV- Củng cố – dặn dò: - Em sẽ làm gì khi bạn chưa biết vâng lời thầy cô? - Lễ phép vâng lời thầy cô là như thế nào? - Nhận xét chung giờ học. - Kính trọng lễ phép thầy cô và người lớn tuổi. - Chuẩn bị bài 21. - 1 vài HS trả lời - 1 vài HS nêu. - HS lần lượt kể trước lớp - Cả lớp trao đổi và nhận xét - HS theo dõi và nhận xét bạn nào trong chuyện đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. - HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu. - Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu Trước lớp. - Cả lớp trao đổi, nhận xét - HS có thể hát, múa, kể chuyện và đọc thơ ( CN, nhóm, lớp) - HS đọc CN, đt. - 1 vài em trả lời - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2010 Học vần 175 + 176: ich - êch A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Nhận biết cấu tạo của vần ich, êch, tiếng lịch, êch - Phân biệt sự khác nhau giữa các vần ích, ếch để đọc viết đúng được các vần các từ tiếng - Đọc được từ ứng dụng câu ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chúng em đi du lịch B. Đồ dùng dạy và học: - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói - Quyển lịch C. Các hoạt động dạy học I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Viên gạch sạch sẽ, kênh rạch - Đọc câu ứng dụng - NX và cho điểm III. Dạy – Học bài mới 1, giới thiệu bài trực tiếp 2, Dạy vần. ich a. Nhận diện vần - GV ghi bảng vần ich và hỏi - Vần ích do mấy âm tạo nên là do những âm nào? Hãy so sánh vần ích với ach? - vần ich do mấy am ghép lại? b, Đánh vần: Vần: vần ich đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa tiếng khoá - Yêu cầu HS đánh vần ich, tiếng lịch - GV ghi bảng lịch - Hãy phân tích tiếng lịch - GV theo dõi chỉnh sửa Từ khoá: - GV đưa quyển lịch và hỏi - Đây là cái gì ? - GV ghi bảng và giải thích - GV chỉ không theo TT các vần tiếng từ cho HS đọc Êch: ( quy trình tương tự) chú ý: - Cấu tạo: Vần ếch được tạo nên bởi ê và ch - So sánh vần ếch và ích Giống kết thúc =ch Khác âm đầu i và ê - Đánh vần ê- ch - êch êch – sắc – ếch Nghỉ giữa tiết d. Đọc từ ứng dụng: - đọc cho cô các từ ứng dụng có trong sách: - GV đồng thời ghi bảng - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ vở kịch: Mỗi lần xem kịch từ đầu đến kết thúc một câu chuyện được diễn gọi là vở kịch -Vui thích vui và thích thú - mũi hếch ( đưa tranh) chênh chếch: hỏi lệch, không thẳng, - Cho HS luyện đọc - GV theo dõi chỉnh sửa d, Viết: - GV Viết mẫu và nêu quy trình viết - GV theo dõi chỉnh sửa đ. Củng cố: - Trò chơi: Thi viết tiếng có vần - Cho HS đọc lại bài - NX chung giờ học Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - 3 HS đọc - Vần ich do hai âm tạo nên là âm i,s,ch, - Giống: kết thúc =ch - Khác : ích bắt đầu =i ach bắt đầu = a - Vần ich có âm i đứng trước ch đứng sau - i-chờ-ích - HS đánh vần nhóm lớp - HS đọc lại - Tiếng lich có âm l đứng trước vần ich đứng sau, dâú nặng dưới i - lờ – ich – lích – nặng – lịch - HS đánh vần đọc CN nhóm lớp - HS đọc theo hướng dẫn - HS tự thực hiện theo HD Lớp trưởng điều khiển - 3 HS đọc - HS theo dõi - HS đọc ĐT - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con - Vần ich, êch - HS chơi thi giữa các tổ - HS đọc ĐT Tiết 2 3. Luyện tập a, luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - treo tranh cho HS theo dõi và hỏi - Tranh vẽ gì? - Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa b, Luyện viết: - GVHD HS viết vần, từ ứng dụng vào vở tập viết -GV viết mẫu và nêu quy trình - Lưu ý HS nết nối giữa các con chữ và vị trí đặt đấu - Giao việc - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu - NX bài viết c. luyện nói - Hãy cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - GV hướng dẫn và giao việc +Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Lớp ta ai đã được đi du lịch với gia đình và nhà trường - Khi đi du lich các em thường mang những gì? - Em thích đi du lịch không? Tại sao? - Em thích đi du lịch ở nơi nào? - Kể tên các chuyến du lịch em đã được đi? IV- Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bài + Trò chơi gọi đúng tên hình ảnh và đồ vật - GV theo dõi và nhận xét đánh giá - NX chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 83 - HS đọc GV, nhóm, lớp - Tranh vẽ con chim trên cành - HS đọc GV, nhóm, lớp - Hs tập viết theo mẫu chữ trong vở -3 HS lần lượt đọc trong SGK - HS chơi thi theo thở tổ - HS nghe và ghi nhớ Toán 78 Luyện tập A- Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và kĩ năng tính cộng nhẩm phép tính có dạng 14+3. B- Đồ dùng dạy – học: - GV phiếu học tập phục vụ trò chơi. - HS sách HS vở BT. C- Các hoạt động dạy – học. I ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng: 15 + 2 10 + 3 14 + 4 - Cho cả lớp làm vào bảng con: 11+7 - GV nhận xét và cho điểm III- Dạy – học bài mới. 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Luyện tập: Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. HD để tính nhẩm được các phép tính trong BT2 chúng ta phải dựa vào đâu? - GV viết bảng 15 + 1 = ? - Y/C HS đứng tại chỗ nói laị cách nhẩm. ( Khuyến khích HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất). - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 3: - BTYC gì? - HD hãy dựa vào cách nhẩm của BT2 để làm. - BT3 chúng ta sẽ làm từ trái sang phải ( tính nhẩm) và ghi kết quả. - GV kiểm tra và nhận xét. Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu. - HD muốn làm được bài tập này ta phải làm gì trước? - GV gắn ND BT4 lên bảng gọi 1 HS lên bảng nói. - GV nhận xét và chỉnh sửa. IV- củng cố dặn dò: - Trò chơi tiếp sức. + Chuẩn bị các thanh thẻ ghi các phép tính dạng 14 + 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính này. + Cách chơi: Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em chơi theo hình thức tiếp sức. Lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để được phép tính đúng ( chơi trong 3 phút, kết thúc trò chơi đội nào đúng nhanh là đội thắng. - GV nhận xét giời học và giao bài về nhà - 3 HS lên bảng đặt tính và tính. 15 16 14 + 2 + 3 + 4 17 19 18 - HS làm bảng con: 11 + 7 18 - Đặt tính và tính. - 1 vài HS nhắc lại. - 3 HS làm trên bảng. - Dưới lớp làm theo tổ ( mỗi tổ làm 1 phép tính). - Tính nhẩm. - Dựa vào bảng cộng 10 - 15 + 1 = 16 - 5 + 1 = 6 - 10 + 6 = 16 - 15 thêm 1 là 16 - HS làm bài đổi vở KT chéo sau đó nêu miệng kết quả. - Tính 10 + 1 + 3 =? Nhẩm 10 + 1 = 11 10 + 3 = 14 - HS làm bài sau đó nêu kết quả và cách tính - Nối ( theo mẫu) - Phải nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng với số là kết quả của phép cộng. - HS làm trong SGK sau đó lên bảng - HS dưới lớp nhận xét. - Các tổ cử đại diện lên chơi. Thứ tư ngày 6 tháng 01 năm 2010 Học vần 177 + 178 Ôn tập A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Củng cố cấu tạo các vần kết thúc = C hoặc Ch - Đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc = C, Ch - Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1 - Quyển lịch, tượng Bác, con ếch = nhựa - Bảng ôn các vần kết thúc = C, Ch - Tranh minh hoạ từ câu ứng dụng truyện kể C. Các hoạt động dạy và học: I ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Vở kịch, vui thích, mũi hếch - Đọc từ, câu ứng dụng - GV theo dõi, NX và cho điểm III. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2. Ôn tập: a, Ôn các vần đã học: - Những vần nào trong bảng đã học: - Nghe cô đọc hãy chỉ đúng chữ ghi âm cô đọc nhé. ( GV đọc vần bất kỳ không theo trình tự ) - Các em hãy đọc theo bạn chỉ - Em hãy đọc các vần và chỉ đúng trên bảng b, Ghép âm thanh vần: - Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc - Hãy đọc các âm ở dòng ngang.? - Các em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần đã học - Các em vừa ghép được những vần gì? - GV ghi vào bảng ôn. - Hãy đọc các vần này - GV theo dõi và chỉnh sửa c. Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài. - GV ghi bảng, giải nghĩa từ “ thác nước” nước từ trên cao đổ xuống tao thành thác ích lợi: Những điều có lợi - Cho HS luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa d. Tập viết từ ứng dụng: - HDHS viết các từ: thác nước, ích lợi, vào bảng con - Hãy nhắc lại cách viết các vần ac, ich lợi vào bảng con. - Hãy nhắc lại các vần ac, ich. - GV viết mẫu và giao việc - GV theo dõi chỉnh sửa d- Củng cố:+ Cho HS đọc lại bài trên bảng - NX chung giờ học - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - 2HS đọc - HS lên bảng chỉ chữ ghi vần đã học HS nghe và lên chỉ vần đó - 1HS lên bảng chỉ HS khác đọc - HS đọc đến vần nào thì chỉ vần đó trên bảng - HS đọc: C,Ch - HS đọc: ă, â,o,ô,ư - HS ghép các vần - HS đọc GV nhóm lớp - HS nói cách viết lưu ý nét nối giữa avà c: i và ch - HS tô chữ trên rồi viết bảng con - 2HS lên bảng viết - HS đọc CN,ĐT Tiết 2 3-Luyện tập: a Luyện tập: + Em hãy đọc các vần và từ vừa ôn - GN chỉ không theo thứ tự - Đọc câu ứng dụng - GV treo tranh cho HS QS và hỏi: - Tranh vẽ là gì.? - GV: Các em HS này rất ngoan đi đâu cũng bíêt chào hỏi chào hỏi có rất nhiều điều hay chúng ta sẽ đọc đoạn thơ ứng dụng để thấy. - Hãy đọc cho cô đoạn thơ này - GV theo dõi chỉnh sửa b. Luyện viết: - HDHS viết các từ: Thác, Lọ nước, vào vở - Hãy nhắc lại cách viết - cho 2 HS lên bảng víêt lại. - Cho học sinh viết vở. - GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh yếu. c. Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng - GV giới thiệu; Có 1 anh chàng ngốc nghếch nhưng đã lấy được cô công chúa đẹp. Vì sao lại như vậy chúng ta cùng nghe câu chuyện này nhé. + Hãy nhắc lại cho cô tên câu chuyện - GV kể chuyện 2 lần - Lần 2 kể bằng tranh - GVHD học sinh kể lại câu chuyện theo tranh - Chia 4 tranh cho 4 tổ - GVNX đánh giá - Nhờ đâu mà anh chàng ngốc lấy được nàng công chúa? IV- Củng cố – dặn dò: - Các em hãy đọc lại bài vừa học - Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật - HS đọc CN, nhóm , lớp - 2HS đi học về và chào bà - HS đọcCN nhòm lớp. - 1 em nhắc lại - 2 HS lên bảng viết - HS tập viết theo hướng dẫn - HS nhắc lại - HS nghe - HS kể Toán 79 phép trừ dạng 17 – 3 A- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Tập trừ nhẩm ( dạng 17 – 3) - ôn tập củng cố lại ghép trừ trong phạm vi 10. B- Đồ dùng dạy – học: - GV bảng gài que tính, bảng phụ đồ dùng phục vụ trò chơi. - HS que tính. C- Các hoạt động dạy – học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tính nhẩm. 15 + 2 = 16 + 3 = 14 + 1 = - Đọc cho HS đặt tính và làm bảng con. 13 + 5 11 + 6 15 + 4 - GV nhận xét cho điểm. III- Dạy – học bài mới. 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3. a- Hoạt động 1: Thực hành trên que tính. - Yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn phần bên phải có 7 que tính rời. - GV đồng thời gài lên bảng. - GVHDHS cách lấy ra 3 que tính cầm ở tay(GV lấy ra 3 que tính khỏi bảng gài). - Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu? - Vì sao em biết? - Như vậy từ 17 que tính ban đầu tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có một phép tính trừ đó là 17 – 3 ( viết bảng). b- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính. + Hướng dẫn: Chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới. - Đầu tiên ta viết số 17 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7. - Viết dâú trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số. - Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. + Cách tính chúng ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị 17 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 - 3 hạ 1, viết 1 14 Vậy 17 – 3 = 14. 3- Luyện tập: bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài rồi lên bảng chữa. - Yêu cầu một số HS khi làm lại trên bảng nêu lại cách làm. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - HDHS tính và ghi kết quả hàng ngang. - Em có nhận xét gì về phép tính 14 – 0? Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. HD muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì? - GV gắn nội dung bài tập lên bảng. - Cho HS nhận xét và chữa bài. IV- Củng cố – dặn dò: - Trò chơi tìm nhà cho thỏ - HDHS chơi tương tự tiết trước. - Chúng ta vừa học bài gì? - Nhận xét chung giờ học. - ôn lại bài. - Chuẩn bị trước bài luyện tập - 3 HS lên bảng - Mỗi tổ làm một phép tính vào bảng con. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS thực hiện lấy ra 3 que tính. - Còn 14 que tính . - Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục và 4 que tính rời là 14 que tính. - 2 HS nhắc lại cách đặt tính. - 1 HS nhắc lại cách tính. - Tính - HS làm trong sách. 13 17 14 16 - 2 - 5 - 1 - 3 11 12 13 13 - Tính - HS làm bài. 3 HS lên bảng 12 - = 11 17 – 5 = 12 14 – 0 = 14.. - 1 số trừ đi 0 thì = chính số đó. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Phải lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số ở hàng trên sau đó điền kết quả tương ứng vào ô dưới. - HS làm trong sách 2 HS lên bảng. - Mỗi tổ cử đại diện lên chơi thi. - Phép trừ dạng 17 – 3 - HS nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 7 tháng 01 năm 2010 Học vần 179 + 180 op -ap A- Mục tiêu: - Nhận biết cấu tạo vần op – ap, tiếng họp sạp - Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, op – ap , họp nhóm, múa sạp - Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. B- Đồ dùng dạy – học. - Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai - Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói. - Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng. C- Các hoạt động dạy – học. I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: thác nước, chúc mừng, ích lợi. - Yêu cầu đọc bài trong SGK. - GV nhận xét và cho điểm. III- Dạy – học bài mới. 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần : op: a- Nhận diện vần op: - Ghi bảng vần op. -Vần op do mấy âm tạo nên ? - Hãy phân tích vần op - Vần op đánh vần như thế nào - GV theo dõi chỉnh sửa b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS gài vần op? - Yêu cầu HS gài tiếng họp - GV ghi bảng họp - Hãy phân tích tiếng họp - tiếng họp đánh vần như thế nào - GV theo dõi chỉnh sửa - ở lớp mình có những hình thức họp nào. - Ghi bảng họp nhóm (GT) Ap: ( quy trình tương tự) - Vần ap được tạo bởi avà p - Đánh vần: a-p – ap sờ áp sáp nặng sạp múa sạp - Viết: Lưu ý nét nối giữa con chữ và vị trí đặt đâu c- Đọc từ ứng dụng. - GV ghi bảng từ ứng dụng - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Yêu cầu HS đọc - GV đọc mẫu giải nghĩa từ. c- Viết: - Vần óp được ghi bởi chữ là chữ nào? – GV viết mẫu nêu quy trình viết. - GV theo dõi chỉnh sửa đ, củng cố: - Cho HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học - 3HS lên bảng viết - HS dưới lớp lần lượt đọc - Vần op do hai âm tạo nên là âm op - Vần op có âm o đứng trước âm p đứng sau. - o – pờ – op - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài opvà họp - HS đọc - Tiếng họp có âm h đứng trước vần op đứng sau, dấu (.) dưới o - hờ – op –họp – nặng – học (HS đánh vần CN, nhóm lớp) - Họp nhóm - Học sinh đánh vần đọc trơn CN nhóm lớp - 1 Vài em đọc - 1 HS tìm và kẻ chân tiếng có vần - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con - 1 vài em đọc lại Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ở tiết 1. - GV chỉ không TT cho HS đọc - GV theo dõi chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh và yêu cầu HS quan sát và NX xem tranh minh hoạ gì ? - Bạn nào có thể đọc được đoạn thơ này: - GV theo dõi chỉnh sửa - Trong đoạn thơ tiếng nào có chứa vần mới học. - GV gạch chân tiếng đạp - Cho HS đọc lại bài trong SGK b- Luyện viết: - GV víêt mẫu nêu quy trình viết và cách viết. - GV theo dõi lưu ý HS nét giữa các chữ và vị trí đặt dấu - NX bài viết c- Luyện nói: - Hãy cho cô biết chủ đề của bài luyện nói hôm nay là gì: - GV hướng dẫn và giao việc + Gợi ý: - Tranh vẽ những gì - Cho HS lên chỉ - Chóp núi là nơi nào của ngọn núi. - Kể tên một số ngọn núi mà em biết - Ngọn cây ở vị trí nào trong cây. - Thế còn tháp chuông thì sao? - Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có điểm gì chung: - Tháp chuông thường có ở đâu IV- Củng cố và dặn dò: - Chúng ta vừa học những vần gì? hãy cầm sách đọc lại toàn bài + Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần giữa các tổ - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài - Xem trước bài 85 - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh minh hoạ chú hươu đang đi trong rừng, dưới chân có những chiếc lá vàng rơi. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tiếng đạp - 1 vài em đọc - HS luyện viết theo hướng dẫn - 1 vài em nêu -HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hai theo yêu cầu luyện nói hôm nay. - 1 vài em đọc - HS thi chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Toán 80 Luyện tập A- Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ ( không nhỏ) - Rèn luyện kĩ năng cộng trừ nhẩm ( không nhỏ) trong phạm vi 20 B- Đồ dùng dạy – học: - Phiếu học tập đồ dùng phục vụ trò chơi. C- Dạy học bài mới; I- ổn định tổ chức: I- Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng 17 -–4 15 -–2 - GV đọc cho HS làm bảng con: 16 - 2 - GV nhận xét và cho điểm. III- Luyện tập: Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài? Hướng dẫn để tính nhẩm được các phép tính trong bài tập 2 các em phải dựa vào đâu? - GV ghi bảng 15 - 3 = - Gợi ý cho HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất. + Có thể nhẩm ngay 15-3=12. + Có thể nhẩm theo 2 bước. B1: 5 trừ 3 = 2 B2: 10 = 2 = 12 + Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp 15 bớt 1 =14, 14 bớt 1 =13, 13 bớt 1=12. - GV đi quan sát và uốn nắn HS. - Cho HS đổi bài KT kết quả - Gọi 1 vài em nêu kết quả. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng. VD: 12 + 3 + 1 - Nhẩm 10 + 2 + 3 = 15 15 + 1 = 16 viết 12 + 3 + 1 = 16 Lưu ý: HS trong các dãy tính có cả phép cộng và phép trừ phải thật chú ý để tính cho chính xác. Chữa bài: - Gọi 3 HS lần lượt nêu cách tính và kết quả ( mỗi em 1 cột). - GV kiểm tra và cho điểm. Bài 4: - Bài yêu cầu gì? Hướng dẫn muốn nối được chính xác thì ta phải làm gì trước tiên? Lưu ý: Phép trừ 17 –5 không nối với số nào. - Gv ghi BT4 lên bảng. - GVKT và nhận xét bài 1 ( vở) - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm trong vở ô li. - GVKT và chấm 1 số bài. ? Bài yêu cầu gì? IV- Củng cố – dặn dò: - Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 – 3 rồi tính kết quả. - Nhận xét chung giờ học. + Làm bài tập vở bài tập. - Chuẩn bị bài tiết 81. - 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - HS làm bảng con - HS làm bài theo hướng dẫn - HS thực hiện - Củng cố về cách tính nhẩm. - Tính - HS chú ý nghe - HS làm bài theo hướng dẫn - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nối ( theo mẫu). - Phải tính và nhẩm tìm kết quả của mỗi phép tính trừ sau đó sẽ nối với số thích hợp. - HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - Dưới lớp nhận xét. - Đặt tính và tính - HS làm theo yêu cầu 13 16 - 1 - 5 12 11 - Về KN đặt tính và làm tính trừ - HS chơi thi theo tổ. - HS nghe và ghi nhớ. Tự nhiên xã hội 20. an toàn trên đường đi học. A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Nắm được quy định về đi bộ trên đường. 2- Kĩ năng - Biết tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Biết đi bộ đúng quy định. 3- Giáo dục: ý thức chấp hành những quy định về trật tự giao thông. B- Chuẩn bị: Các hình ở bài 20 trong SGK. - Dự kiến trước những tình huống cụ thể có thể xảy ra ở địa phương mình. - Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm vẽ các phương tiện giao thông. - Kịch bản trò chơi. C- Các hoạt động dạy – học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể về cuộc ở xung quanh em? - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Mục đích biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. + Cách làm: B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ - GV chia nhóm cử hai nhóm 1 tình huống, phân tình huống cho từng nhóm với yêu cầu. - Điều gì có thể xảy ra? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đ
Tài liệu đính kèm: