I.Mục tiêu:
1.HS đọc và viết được : it, iêt, trái mít , chữ viết
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng.?
Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Em tô , vẽ , viết.
3. Giáo dục các em chăm chỉ thực hành đọc , luyện nói và luyện tập viết tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
theo câu hỏi gợi ý - Đại diện các nhóm lên trình bày trả lời ) +Con được bố mẹ cho đi vẽ ở đâu ? +Bạn nào trong lớp mơ ước mai sau trở thành hoạ sĩ ? - GV nhận xét , đánh giá. III. Củng cố - dặn dò. Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh. GV chia một số tranh ảnh, mô hình, đồ vật...mà tên của chúng có chứa vầnit, iêt, cho các nhóm HS . HS viết tên tranh ảnh, mô hình, đồ vật vào giấy . Hết thời gian chơi, các nhóm đọc giấy các từ viết được. Nhóm naò viết đúng nhiều hơn là thắng. -HS đọc lại bài. ______________________________ Tự nhiên và Xã hội Cuộc sống xung quanh I/ Mục tiêu: - Quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều làm việc, góp phần phục vụ cho người khác. - Biết được những hoạt động chính ở nông thôn. HS khá giỏi biết điểm giống nhau và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị. GD các em có ý thức gắn bó , yêu mến quê hương. II/ đồ dùng dạy học: Các hình ở trang 18 SGK. III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Bài cũ : Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch , đẹp? Em đã làm gì để giữ lớp học sạch, đẹp? + GV nhận xét , cho điểm. 2-Bài mới : a -Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài b-Hoạt động 1 : Cho HS tham quan khu vực quanh trường +Bước 1: GV giao nhiệm vụ : Nhận xét về quang cảnh trên đường ( Người qua lại đông hay vắng, họ đi bằng phương tiện gì?) Nhận xét về quang cảnh hai bên đường : có nhà ở, cửa hàng, cây cối, ruộng vườn... hay không? Người dân ở địa phương sống bằng nghề gì? + Bước 2: HS đi tham quan + GV phổ biến nội quy: Đi thẳng hàng, không được đi lại tự do. Trật tự, nghe hướng dẫn của GV GV theo dõi, nhắc nhở, đặt câu hổi gợi ý để khuyến khích các em nói trong khi quan sát. + Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động - Con đi tham quan có thích không? Con nhìn thấy những gì? 3. Củng cố – Dặn dò : - Về học bài - Chuẩn bị bài sau . + HS trả lời cá nhân, các HS khác nhận xét , bổ sung. - HS theo dõi . HS đi thành hàng Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011. Toán Bài 66 : Điểm. Đoạn thẳng I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Nhận biết được điểm, đoạn thẳng 2.Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm 3.Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. làm bài 1 , bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: Yêu cầu mỗi HS phải có thước và bút chì III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta học bài : Điểm. Đoạn thẳng 2. Giới thiệu “điểm”, “đoạn thẳng” Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ đoạn thẳng AB trong SGK Gv hướng dẫn Hs đọc tên các điểm Gv vẽ 2 chấm trên bảng, đánh dấu A,B và nối điểm A với điểm B. Hướng dẫn HS cách đọc: điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB Hs quan sát hình vẽ đoạn thẳng AB trong SGK Hs đọc tên các điểm HS cách đọc: điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB 3. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng a, Dụng cụ vẽ đoạn thẳng: thước thẳng GV giơ thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng Yêu cầu Hs lấy thước và kiểm tra thước thẳng bằng cách miết ngón tay theo mép thước Hs lấy thước và kiểm tra thước thẳng bằng cách miết ngón tay theo mép thước b, Cách vẽ đoạn thẳng: Gv vừa vẽ vừa hướng dẫn B1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đắt tên cho từng điểm. B2: Đặt mép thước qua 2 điểm và dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì lên mặt giấy tại điểm đầu, cho bút trượt nhẹ trên mặt giấy tới điểm còn lại. 1 Hs lên bảng vẽ, các HS khác vẽ ra nháp. Hs nhận xét B3: Nhấc thước và bút ra. - Gv nhận xét Nghỉ 2’ II. Luỵện tập. Bài 1 Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng HS đọc đề bài HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm. HS chữa bài Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành: a) 3 đoạn thẳng b)4 đoạn thẳng c) 5 đoạn thẳng d)6 đoạn thẳng - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở HS đổi vở chữa bài. Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? - HS đọc yêu cầu HS tự làm bài Hs lên bảng chữa bài Hs nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò. Về nhà tập vẽ đoạn thẳng ra giấy __________________________ Mĩ thuật: ( GV chuyên dạy) __________________________ Học vần: Bài 74: uôt - ươt I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: uôt , ươt, chuột nhắt , lướt vạn 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm mua muối giỗ cha con Mèo 3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ: HS đọc và viết bảng : trái mít , hít thở , chữ viết , thời tiết - GV cho HS đọc câu ứng dụng ở bài trước GV nhận xét, đánh giá. HS đọc và viết bảng con (mỗi tổ viết một từ) 2 HS đọc II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hôm nay cô dạy các con hai vần : uôt , ươt 2. Dạy vần 2. 1 uôt a. Phát âm, nhận diện : -Phát âm: uôt -Nhận diện: -Phân tích vần uôt +Vần uôt có âm đôi uô đứng trước, âm t đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - Đánh vần: uô - t- uôt - Ghép vần : uôt -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần uôt trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng : chuột +Có vần uôt, muốn ghép tiếng chuột ta làm như thế nào?(Thêm âm ch trước vần uôt,thanh nặng dưới âm ô) -HS ghép chuột trên bộ thực hành. - Luỵện đọc: chuột d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. chuột nhắt -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: chuột nhăt -HS ghép từ chuột nhăt -1HS gài từ chuột nhăt trên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: chuột nhăt - GV nhận xét -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Phân tích : +Từ chuột nhăt có tiếng chuột đứng trước,tiếng nhắt đứng sau -HS phân tích chuột nhăt e. Luyện đọc trơn uôt - chuột - chuột nhăt -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2. ươt -Phân tích: +Vần ươt có âm đôi ươ đứng trước, âm t đứng sau. Tiếng mới: lướt Từ mới: lướt ván - Khi dạy vần ươt,các bước thực hiện tương tự vần uôt -So sánh vần uôt và vần ươt +Giống nhau : âm tcuối vần. +Khác nhau : vần uôt có âm đôi uô đứng trước, vần ươt có âm đôi ươ đứng trước. -HS so sánh hai vần vừa học. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài uôt - chuột - chuột nhắt ươt - lướt - lướt ván - GV nhận xét , đánh giá. -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt -Tiếng có vần mới: muốt , tuốt , vượt , ướt -Tiếng muốt có trong từ nào? ( trắng muốt ) -Phân tích từ vượt lên( Từ vượt lên có tiếng vượt đứng trước, tiếng lên đứng sau) -GV giải nghĩa từ.(HS có thể giải nghĩa từ) +Trắng muốt: Rất trấng , trắng mịn , trông rất đẹp. +Tuốt lúa: Làm cho hạt thóc rời ra khỏi bông. + Vượt lên: Đi nhanh, tiến về phía trước. + ẩm ướt: Không khô ráo, chứa nhiều nước. 4. Viết bảng con - GV hướng dẫn HS viết bảng Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. uôt , ươt chuột nhắt , lướt ván -Cấu tạo: + uôt:con chữ u đứng trước, con chữ ô đứng giữa , con chữ t đứng sau + ươt: con chữ ư đứng trước, con chữ ơ đứng giữa, con chữ t đứng sau +chuột nhắt: chữ chuột đứng trước , chữ nhắt đứng sau +lướt ván: chữ lướt đứng trước , chữ ván đứng sau -GV nhận xét, sửa lỗi. -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. -HS viết bảng con III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. ____________________________ Tiết 2 - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. _______________________________ I.Bài cũ: uôt ươt chuột lướt chuột nhắt lướt ván -HS đọc bài trên bảng lớp trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt- GVnhận xét , đánh giá. II.Bài mới: 1 .Đọc câu ứng dụng +Tranh vẽ gì? ( vẽ con mèo đang trèo cây cau) GV giới thiệu nội dung tranh Câu ứng dụng: Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm , mua muối giỗ cha con Mèo . -Tiếng có vần mới :Chuột Câu ứng dụng là thể thơ lục bát -HS quan sát tranh minh hoạ HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở uôt , ươt -HS viết bài trong vở tập viết in Chuột nhắt , lướt ván - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở. 4. Luyện nói Chủ đề: Chơi cầu trượt + Trong tranh vẽ gì?( vẽ các bạn đang cùng nhau chơi cầu trượt ) +Con thấy nét mặt của các bạn như thế nào ?( nét mặt của các bạn rất vui ) -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm ( một học sinh đặt câu hỏi , một học sinh trả lời ) Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011. Toán Bài 67 : Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua các đặc tính “dài-ngắn” của chúng. 2.Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. Làm bài 1 , bài 2, bài 3. 3. Giáo dục các em yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học: Một vài bút chì, thước kẻ dài ngắn, màu sắc khác nhau III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: A B C D Gv cho điểm Gọi Hs đọc tên điểm và đoạn thẳng HS nhận xét II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - Hôm nay chúng ta học bài : Độ dài đoạn thẳng 2. Dạy biểu tượng “dài hơn’ ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng Gv giơ 2 bút chì dài ngắn khác nhau: +Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? - Gọi Hs lên so sánh 2 thước kẻ có màu sắc và độ dài khác nhau Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ trong sách và nói được: Đoạn thẳng AB ngắn hơn đt CD, đt CD dài hơn đt AB +HS trả lời Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ trong SGK +Đoạn thẳng nào dài hơn? Đoạn thẳng nào ngắn hơn? +Vì sao em biết? Gv nêu: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. Bài 1 Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thằng nào ngắn hơn? a)A B b)M N C D P Q b)R U d)L M H K V S Nghỉ 2’ HS đọc đề bài HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm. HS chữa bài Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng (theo mẫu) - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở HS đổi vở chữa bài Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất: - HS đọc yêu cầu HS tự làm bài Hs lên bảng chữa bài Hs nhận xét IV. Củng cố – Dặn dò. Làm bài trong SGK ________________________________ Thể dục: Trò chơI vận động. I.Mục tiêu : - Ôn trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động . - Rèn kĩ năng luyện tập tốt. - GD ý thức luyện tập tốt . II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung . *Trò chơi : Diệt các con vật có hại . 2)Phần cơ bản : *Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức . 3)Phần kết thúc : - Tập hợp lớp , nhận xét giờ . - Chuẩn bị bài gìơ sau . - Tập hợp lớp , báo cáo sĩ số . - Đứng hát một bài . - Khởi động . - Giậm chân tại chỗ . - HS thực hành chơi. - HS chỉnh sửa trang phục . - HS tập . - HS thực hành chơi - Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ . - Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài . Học vần: Bài 75 : ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng t từ bài 68 đến bài 75. - Đọc đúng các từ ngữ chót vót, bát ngát, Việt Nam và câu ứng dụng : Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. Nghe, hiểu và kể lại được mộ đoạn theo tranh chuyện kể : Chuột nhà và chuột đồng. HS khá giỏi kể được 2 , 3 đoạn truyện theo tranh. - Giáo dục học sinh ý thức học bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn trang 152 SGK. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Chuột nhà và Chuột đồng. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Bài cũ : HS đọc và viết bảng con: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. HS đọc câu ứng dụng : Con cò mà trèo cây cau Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm mua muối giỗ cha con Mèo. GV nhận xét , đánh giá. HS đọc và viết bảng con ( mỗi tổ một từ) 2 HS đọc II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tuần vừa qua , các con đã được học một số vần mới . Giờ học hôm nay , cô hướng dẫn các con ôn tập lại các vần đã học. 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học. -GV treo bảng ôn đã được phóng to. b . Ghép âm thành vần - 1 HS chỉ các chữ vừa học trong tuần –1 HS đọc - HS ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang để thành vần - HS nhận xét bảng ôn : - HS đọc trơn các vần.( cá nhân) - HS toàn bảng ôn ( GV chỉ không theo thứ tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng : GV gắn từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn chót vót bát ngát Việt Nam +Phân tích từ chót vót?( có tiếng chót đứng trước , tiếng vót đứng sau) +Tiếng chót có trong từ nào ?( từ chót vót ) -GV giải nghĩa từ( HS có thể giải nghĩa) + Chót vót: Rất cao, nơi cao nhất.( VD: Ngọn cây cao chót vót) + Bát ngát: Rất rộng. + Việt Nam: Tên đất nước ta. - HS đọc các từ ứng dụng ( cá nhân , đồng thanh) -HS kết hợp phân tích từ theo yêu cầu của GV. ______________________________ Tiết 2 Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. - GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn b. Luyện viết chót vót bát ngát - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi , cách cầm bút , đặt vở. c. Kể chuyện - HS đọc tên câu chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng. - GV kể chuyện lần 1 GV kể chuyện lần 2( kể theo tranh) GV chia cho 4 nhóm 4 bức tranh. HS các nhóm thảo luận và kể lại cho nhau nghe nội dung tranh của nhóm mình. + Tranh 1: Một ngày nắng ráo, Chuột nhà về quê thăm Chuột đồng. Gặp Chuột đồng nó liền hỏi: Dạo này bác sống thế nào? Đưa thử thức ăn hàng ngày của bác ra đây tôi xem nào? Chuột đồng mang thức ăn ra nhưng Chuột nhà chê và Chuột nhà rủ Chuột đồng bỏ quê lên thành phố. + Tranh 2: Tối đầu tiên đi kiếm thức ăn, Chuột nhà phân công : Em chạy vào nhà khuân thức ăn ra , còn bác thì tha về hang nhé.Vừa đi một lát , Chuột nhà hớt hải quay lại . Một con Mèo đang rượt theo ,hai con vội chui tọt vào hang.Nhưng Chuột nhà an ủi Chuột đồng “ Thua keo này ta bày keo khác” + Tranh 3: Lần này chúng bò đến kho thực phẩm. Vừa lúc đó , chủ nhà mở kho để lấy hàng. Một con chó dữ dằn cứ nhìn vào hai chị em Chuột mà sủa. Chúng đành phải rút về hang với cái bụng đói meo. + Tranh 4: Sáng hôm sau , Chuột đồng thu xếp hành lý , vội chia tay Chuột nhà, nó nói: “ Thôi, thà về nhà cũ gặm mấy thứ xoàng xĩnh nhưng do chính mình làm ra còn hơn. ở đây thức ăn thì có vẻ ngon đấy nhưng không phải là của mình.Lúc nào cũng phải lo lắng, đề phòng , sợ lắm ! * ý nghĩa câu chuyện:Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. III) Củng cố, dặn dò: * Củng cố: Trò chơi: Tìm tên gọi của hình ảnh đồ vật. GV chia tranh ảnh , đồ vật , mô hình ... mà tên gọi cuả chúng có vần kết thúc bằng t cho các tổ. HS mỗi tổ viết tên tranh , đồ vật, mô hình... vào giấy . Hết giờ, các tổ đọc bài của mình . Lớp nhận xét, đấnh giá. ______________________________ - HS quan sát tranh minh hoạ - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, đồng thanh) - HS viết vào vở tập viết in HS quan sát tran HS các nhóm thảo luận và kể lại cho nhau nghe nội dung tranh của nhóm mình. Đại diện nhóm kể lại chuyện theo tranh của nhóm mình Các nhóm kể nối tiếp nội dung cả 4 tranhthành câu chuyện hoàn chỉnh. _______________________________________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011. Toán Bài 68 : Thực hành đo độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Biết đo độ dài bằng gang tay , sải tay , bước chân.Biết cách so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc như: bàn học, bảng đen, quyển vở, hộp bút... bằng cách chọn sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ HS, que tính,... 2.Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự sai lệch, tính xấp xỉ hay sự ước lượng trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo chưa chuẩn. Thực hành đo chiều dài bảng lớp học , bàn học , lớp học. HS khá giỏi đo bằng gang tay , que tính, bước chân. 3. Giáo dục các em ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ HS, que tính,... III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: A B C D Gv cho điểm II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta học bài : Thực hành đo độ dài Gọi Hs đọ dài đoạn thẳng AB và CD HS nhận xét 2. Giới thiệu độ dài gang tay Gv nêu: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của mình HS xác định độ dài gang tay của mình 3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay -Đo cạnh bàn học - Gv đo mẫu, Hs quan sát - Hs quan sát - Hs thực hành đo cạnh bàn học bằng gang tay và nêu kết quả đo 4. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân -Đo chiều rộng lớp học Gv làm mẫu, hs quan sát Gọi Hs lên làm và đọc to kết quả Nghỉ 2’ hs quan sát Hs lên làm và đọc to kết quả III. Thực hành. Bài 1 Đo độ dài bàn HS bằng gang tay Bài 2: Đo độ dài bằng bước chân HS đọc đề bài Giúp hs nhận biết đơn vị đo là gang tay Hs đo và nêu kết quả - HS đọc đề bài - HS đo và nêu kết quả Bài 3: Đo độ dài bằng que tính - HS đọc yêu cầu HS đo và nêu kết quả 4. Củng cố - Dặn dò : - Về học bài . ________________________________ Học vần Bài 76 : oc - ac I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: oc , ac , con sóc , bác sĩ 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. 3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ: HS đọc và viết bảng : chót vót , Việt Nam trắng phau , bát ngát HS đọc câu ứng dụng ở bài trước GV nhận xét, đánh giá. HS đọc và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) 2 HS đọc. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hôm nay cô dạy các con hai vần : oc , ac 2. Dạy vần 2. 1. oc a. Phát âm, nhận diện : -Phát âm : oc -Nhận diện: -Phân tích vần oc +Vần oc có âm o đứng trước, âm c đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - Đánh vần: o - c - oc - Ghép vần : oc -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần oc trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng sóc +Có vần oc, muốn ghép tiếng sóc ta làm như thế nào? (Thêm âm s trước vần oc, thanh sắc trên âm o) -HS ghép sóc trên bộ thực hành. - Luỵện đọc: sóc -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: con sóc -HS ghép từ con sóc -1HS gài từ con sóc trên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: con sóc -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Phân tích : +Từ con sóc có tiếng con đứng trước , tiếng sóc đứng sau -HS phân tích từ con sóc e. Luyện đọc trơn -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2 ac -Phân tích: +Vần ac có âm a đứng trước, âm c đứng sau. Tiếng mới:bác Từ mới: bác sĩ - Khi dạy vần ac,các bước thực hiện tương tự vần oc -So sánh vần oc và vần ac +Giống nhau : âm c cuối vần. +Khác nhau : vần oc có âm o đứng trước, vần ac có âm a đứng trước. - GV nhận xét , đánh giá. -HS so sánh hai vần vừa học. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài oc - sóc - con sóc ac - bác - bác sĩ -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc -Tiếng có vần mới thóc , cóc , nhạc , vạc -Tiếng nhạc có trong từ nào? ( bản nhạc) -Phân tích từ hạt thóc? Từ hạt thóc có tiếng hạt đứng trước , tiếng thóc đứng sau) - GV giải nghĩa từ (HS có thể giải thích) -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. 4. Viết bảng con oc , ac con sóc ,bác sĩ. - GV hướng dẫn HS viết bảng Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. -GV nhận xét, sửa lỗi -HS viết bảng con III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. Tiết 2 I.Bài cũ: oc ac sóc bác con sóc bác sĩ -HS đọc bài trên bảng lớp hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - GVnhận xét , đánh giá. II.Bài mới: 1 .Đọc câu ứng dụng +Tranh vẽ gì? (vẽ chùm nhãn) GV giới thiệu nội dung tranh Câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. -Tiếng có vần mới: cóc , bọc , lọc 2. Luyện đọc sách giáo khoa. GV giới thiệu nội dung tranh -HS quan sát tranh minh hoạ -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS mở SGK , đọc bài . . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở -HS viết bài trong vở tập viết - oc, ac - con sóc , bác sĩ - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở in 4. Luyện nói Chủ đề: Vừa vui vừa học + Tranh vẽ gì? + Bạn nữ áo đỏ đang làm gì? + Ba bạn còn lại đang làm gì? +Con có thích học không ? +Khi học được cô cho chơi trò chơi con thấy thế nào ? +Trong giờ học cô có cho các con xem tranh ảnh gì không? +con thấy giờ học nào thầy cô hay tổ chức trò chơi cho các con ?( giờ học tự nhiên xã hội , giờ thể dục , giờ học vần ...) + Kể tên các trò chơi con được học trên lớp? - GV nhận xét , đánh giá. -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý - Đại diện các nhóm lên trình bày III. Củng cố: -HS đọc lại bài. Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối học kì I I). Mục tiêu : - HS ôn củng cố một số kiến thức về : Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ , nghiêm trang khi chào cờ , đI học đều đúng giờ , trật tự trong trường học. - Rèn các em nắm chắc bài . - Giáo dục ý thức học bài . II). Đồ dùng dạy học : III).Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra : 2. Dạy ôn tập : ? Em thường thấy lá cờ tổ quốc ở đâu ? ? Ngôi sao ở giữa có màu gì ? Mờy cánh ? ? Khi chào
Tài liệu đính kèm: