Tập đọc: BÀI: TRƯỜNG EM
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :cô giáo , dạy em, điều hay, mái trường
-Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Trường em thành thạo .
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý Ngôi trường của mình.
*Ghi chú: HS khá giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay , biết hỏi – đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
-Em Hoàng đọc viết được một số tiếng từ có chứa vần ưu,ươu
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
S gië s¸ch bµi et - ªt - GV ®äc mÉu - Cho HS ®äc c¸ nh©n - Theo dâi gióp HS ®äc bµi b. LuyÖn viÕt: - GV híng dÉn HS lµm bµi tËp vµ viÕt vµo vë bµi tËp IV, Tæng kÕt : NhËn xÐt dÆn dß - Tuyªn d¬ng häc sinh cã ý thøc häc tËp - Giao bµi vÒ nhµ AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 2 (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS nhớ tên đường và nêu đặc điểm con đường đến lớp - Phân biệt lòng đường vĩa hè .Hiểu được lòng đường dành cho xe cộ đi lại. Vĩa hè dành cho người đi bộ, không đi giữa lòng đường . II Hoạt động dạy học: Hoạt động 1; Giới thiệu đường phố T: Nêu đặc điểm của đường phố T: Em thấy đường phố có gì khác với đường làng H:Đường phố rộng , xe cộ qua lại nhiều . Hoạtđộng 2 : Quan sát tranh H: Quan sát tranh đường phố T: Đường trong tranh là đường ở đâu? T: Hai bên đường em thấy những gì? T: Khi đi bộ trên đường phố em cần đi ở đâu? T: Khi thấy tín hiệu đèn em phải đi như thế nào ? Hoạt động 3: Vẽ tranh T:Yêu cầu hs vẽ tranh về một con đường mà hs thích Giowis thieuj với bạn trong nhóm T: nhận xét đánh giá nhận xét giờ học . Hát nhạc HỌC HÁT BÀI TỰ CHỌN ( GV bộ môn dạy) TUẦN 18 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007 Học vần VẦN: it - iêt I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Học sinh đọc và viết được it, iêt, trái mít, chữ viết. - Đọc được từ và câu ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vật thật: trái mít, chữ viết - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc từ: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. - Cả lớp viết từ: nứt nẻ 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua vật thật, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới it, iêt. - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần: Vần it a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần it trên bảng. + HS thực hành ghép vần it GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. b. Phát âm, đánh vần: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần it. GV nhận xét. + HS yếu đọc lại i - tờ - it/it + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng mít, từ trái mít và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại it - mít – trái mít (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần it vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu từ: trái mít - HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa m và it đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, đúng khoảng cách giữa các chữ. - Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ mít. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần iêt (Quy trình dạy tương tự vần it) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay u bằng iê được iêt - HS đọc trơn và nhận xét vần iêt gồm 2 âm iê và t - Yêu cầu HS so sánh it và iêt: Giống nhau: âm t Khác nhau: âm i - iê Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép tiếng, từ: viết, chữ viết - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ v sang vần iêt, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. ( bằng lời, tranh vẽ). - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 149 +Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. + HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. + H: Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ? HS phân tích tiếng biết GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 73 - HS viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét. c. Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Em tô, vẽ, viết - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần it, iêt vừa học. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 74. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp hs: - Củng cố lại 1 số kiến thức và kĩ năng đã học từ bài 1 đến bài 8. - Thực hành kĩ năng: chào cờ, xếp hàng ra vào lớp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hệ thống kiến thức đã học: - Yêu cầu hs nêu tên các bài đạo đức đã học: Em là học sinh lớp một; gọn gàng, sạch sẽ; Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập; - GV nêu câu hỏi, các tình huống để hs hệ thống kiến thức từng bài. 2. Thực hành kĩ năng: Chào cờ; xếp hàng ra vào lớp. - GV tổ chức cho hs luyện tập theo tổ - Các tổ thi với nhau. - GV nhận xét tổ làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại các bài vừa ôn. Thủ công GẤP CÁI VÍ( TIẾT 2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy. - Giáo dục hs ý thức vệ sinh lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ví mẫu bằng giấy màu, giấy màu hình chữ nhật. - HS: 1 tờ giấy vở màu, vở thực hành thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 3: Thực hành - GV nhắc lại cách gấp. - HS thực hành gấp. GV quan sát giúp đỡ hs chưa nắm được cách làm. - HS trình bày sản phẩm. - GV cùng hs nhận xét, đánh giá. Hoạt động tiếp nối: - GV nhận xét thái độ học tập của hs. - Nhắc nhở những em chưa hoàn thành về nhà hoàn thành tiếp. Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007 Toán ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp hs: - Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng”. - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước, bút chì, bảng con, phấn, vở bài tập. Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu “điểm”, “đoạn thẳng”: - GV dùng phấn chấm lên bảng và giới thiệu: đây chính là điểm - GV viết tiếp chữ A và nói: điểm này cô đặt tên là A. . A - GV chỉ vào điểm A yêu cầu hs đọc: điểm A ( cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV yêu cầu: Hãy viết điểm B vào bảng con + HS viết. GV quan sát hướng dẫn hs yếu. + Gọi 1 hs viết bảng lớp. . B - Yêu cầu hs đọc tên điểm( cá nhân, đồng thanh). GV nhận xét. - GV dùng thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A và điểm B được đoạn thẳng AB. A . . B - GV chỉ vào đoạn thẳng và yêu cầu hs đọc: đoạn thẳng AB - GV: Cứ nối 2 điểm lại thì ta được 1 đoạn thẳng. 2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: - GV giơ thước thẳng và giới thiệu: Đây là dụng cụ để vẽ đoạn thẳng. - yêu cầu HS giơ thước của mình và dùng tay di động trên thước để kiểm tra xem thước có thẳng không. - GV hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng: GV vừa nói vừa thao tác, hs quan sát và bắt chước làm theo. Bước 1: Dùng bút chấm 2 điểm cách nhau trên giấy rồi đặt tên cho 2 điểm đó. Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm, tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia( Từ điểm bên trái nối sang điểm bên phải). Bước 3: Nhấc thước được đoạn thẳng cần vẽ. - HS thực hành vẽ trên giấy nháp. Gọi 2 hs vẽ trên bảng lớp. - HS đọc tên đoạn thẳng. 3. Thực hành: Bài 1: Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thẳng: - GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu. - GV các điểm, hs đọc tên điểm. - Yêu cầu hs nối các điểm để được đoạn thẳng trong vở bài tập. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs chữa bài trên bảng và đọc tên đoạn thẳng vừa vẽ. - GV, hs nhận xét. Bài 2: GV treo bảng phụ và yêu cầu dùng thước thẳng và bút để nối thành các đoạn thẳng - HS thực hành nối. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi 4 hs chữa bài trên bảng phụ - GV, hs nhận xét. Bài 3: - GV vẽ các hình lên bảng và yêu cầu hs lên đếm đoạn thẳng. - GV, hs nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng - GV nhận xét tiết học và yêu cầu hs về tập vẽ đoạn thẳng. Học vần VẦN: uôt - ươt I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Học sinh đọc và viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván - Đọc được từ và câu ứng dụng bài 74 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh vẽ SGK - Bộ thực hành tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài 73 - Cả lớp viết từ: bút chì. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới uôt, ươt. - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần: Vần uôt a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uôt trên bảng. + HS thực hành ghép vần uôt GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. b. Phát âm, đánh vần: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uôt. GV nhận xét. + HS yếu đọc lại uô - tờ - uôt/uôt + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng chuột, từ chuột nhắt và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại uôt – chuột – chuột nhắt (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần uôt vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu từ: chuột nhắt - HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa ch và uôt đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh nặng, đúng khoảng cách giữa các chữ. - Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ chuột. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần ươt (Quy trình dạy tương tự vần uôt) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay uô bằng ươ được ươt - HS đọc trơn và nhận xét vần ươt gồm 2 âm ươ và t - Yêu cầu HS so sánh uôt và ươt: Giống nhau: âm t Khác nhau: âm uô - ươ Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép tiếng, từ: lướt, lướt ván - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ l sang vần ươt, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt ( bằng lời). - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 151 +Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. + HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. + H: Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ? HS phân tích tiếng chuột. GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 74 - HS viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét. c. Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Chơi cầu trượt - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uôt, ươt vừa học. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 75. Mĩ thuật VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG ( GV bộ môn dạy) Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2007 Toán ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp hs: - có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài - ngắn” của chúng. - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: so sánhtrực tiếp hoặc gián tiếp qua độ dài trung gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hai cái thước dài ngắn khác nhau ;bảng phụ ghi nội dung bài 2; vở bài tập. - HS 1 cái bút mực, 1 cái bút chì có độ dài khác nhau; vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 Bài cũ: - GV vẽ một số đoạn thẳng và yêu cầu hs đọc tên các điểm và đoạn thẳng. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Dạy biểu tượng “ dài hơn – ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng - GV cầm 2 cái thước dài ngắn khác nhau và hỏi: Làm thế nào để biết cái thước nào dài hơn, cái thước nào ngắn hơn? + HS trả lời - GV gợi ý để hs biết cách đo trực tiếp bằng cách: chập 2 cái thước khít vào nhau sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau rồi nhìn đầu kia sẽ biết được cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn. - Yêu cầu hs lấy 1 cái thước và 1 que tính để thực hành đo GV quan sát giúp đỡ hs yếu tập đo - Yêu cầu hs quan sát tranh SGK và trả lời:cái thước, đoạn thẳng nào dài hơn, ngắn hơn. c. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian - GV giới thiệu cách đo khác bằng gang tay + GV thực hành đo hai cái thước bằng gang tay để hs quan sát và tự rút ra kết luận: thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn. - Yêu cầu hs thực hành đo chiều rộng, chiều dài cái bàn bằng gang tay của mình. Gọi 1 số hs báo cáo kết quả đo và rút ra kết luận. - HS quan sát tranh SGK H: Đoạn thẳng nào dài hơn, ngắn hơn? Vì sao? - GV kết luận: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. d. Thực hành: Bài 1: - GV nêu yêu cầu và gọi 1 hs khá làm mẫu - HS tự làm vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs nối tiếp trả lời miệng. - GV, hs nhận xét. Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng - GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu. - 1 hs khá làm mẫu và giải thích cách làm. - HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs lên chữa bài. GV, HS nhận xét. Bài 3:- GV yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời miệng cột cao nhất, cột thấp nhất. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại cách đo đoạn thẳng. - Về nhà thực hành đo độ dài các vật. Học vần ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS đọc, viết một cách chắc chắn 14 chữ ghi vần vừa học từ bài 68 đến bài 74. - Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng bài 75 - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Chuột nhà và chuột đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi bài ôn - Tranh minh họa truyện kể Chuột nhà và chuột đồng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc các từ: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt - Cả lớp viết từ: tuốt lúa 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV cho hs khai thác khung đầu bài và tranh minh họa SGK để rút ra vần cần ôn. * Ôn tập: a. các chữ và vần đã học GV treo bảng ôn - GV đọc âm, hs chỉ chữ. - HS vừa chỉ chữ vừa đọc âm( cá nhân, đồng thanh) b. Ghép ân thành vần - HS đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang. - HS ghép bảng cài 2 – 3 vần. - HS đọc lại các vần trên bảng ôn( cá nhân, nhóm, lớp). GV lưu ý hs yếu. c. Đọc từ ứng dụng - GV ghi các từ lên bảng: chót vót, bát ngát, Việt Nam - HS tự đọc các từ ứng dụng( cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa sai. - GV giải nghĩa từ( bằng lời) d. Tập viết từ ứng dụng - GV yêu cầu hs viết vào bảng con các từ: chót vót, bát ngát - GV lưu ý hs vị trí viết dấu thanh và cách nối nét. TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc - HS đọc lại bài tiết 1trên bảng lớp, SGK( cá nhân, nhóm, lớp) GV chú ý sửa sai. - Đọc bài ứng dụng + HS quan sát tranh SGK để rút ra 2 câu đọc + HS luyện đọc 2 câu đố( cá nhân, đồng thanh).GV lưu ý hs yếu. + HS giải câu đố. b. Luyện viết - HS đọc nội dung bài viết trong vở tập viết. - Hs vết bài. GV giúp đỡ hs yếu. - GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét. c. Kể chuyện - 2 HS đọc tên truyện: Chuột nhà và chuột đồng - GV kể lần 1 theo nội dung trong SGV - GV kể lần 2 theo tranh minh họa. - HS tập kể trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - các nhóm thi kể - GV cùng hs nhận xét cách kể của từng bạn. - GV giúp hs rút ra ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc đồng thanh cả bài ôn. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài 76. Thể dục SƠ KẾT HỌC KÌ I I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Sơ kết học kì I. Yêu cầu hs hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm và hướng khắc phục. II ĐỊA ĐIỂM Trên sân trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Phần mở đầu: - HS xếp thành 2 hàng dọc, GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc, sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn 1 số động tác thể dục RLTTCB 2. Phần cơ bản - GV sơ kết học kì 1 + GV cùng hs nhắc lại những kiến thứuc, kĩ năng về: Đội hình đội ngũ, thể dục RLTTCB và trò chơi vận động. + Gọi 1 số hs làm mẫu các động tác. + GV đánh giá kết quả học tập của hs. - HS chơi trò chơi: chạy tiếp sức 3. Phần kết thúc - Đi thường theo nhịp và hát. - GV nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2007 Toán THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp hs: - Biết cách so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc như: bàn hs, bảng đen, hộp bút,.bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ hs, que diêm, - Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng “sai lệch”, “tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuẩn”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước gỗ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 Bài cũ: - Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào? - HS trả lời. GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp b. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay *Giới thiệu độ dài gang tay - GV chỉ vào gang tay của mình và nói: gang tay là độ dài tính từ đầu ngón cái đến đầu ngón giữa - Yêu cầu hs xác định độ dài gang tay của mình. * Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay - GV nêu: Hãy đo cạnh bàn GV bằng gang tay - GV làm mẫu hs quan sát cách đo - Yêu cầu hs thực hành đo cạnh bàn hs bằng gang tay của mình và đọc kết quả đo. H: Vì sao 1 cạnh bàn mà 2 bạn đo bằng gang tay của mbnình lại có kết quả khác nhau? b. Hướng dẫn đo độ dài bằng “bước chân” * Giới thiệu độ dài bằng bước chân - Gv nói: độ dài bằng bước chân được tính bằng 1 bước đi bình thường * Hướng dẫn đo độ dài bằng “bước chân” - GV nói: hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân - GV làm mẫu hs quan sát cách đo - Yêu cầu hs thực hành đo độ dài phòng học bằng bước chân và đọc kết quả đo. c. Hướng dẫn đo độ dài bằng thước gỗ - GV hướng dẫn cách đo độ dài bằng thước gỗ, hs quan sát. - HS thực hành đo độ dài bảng lớp bằng thước gỗ và đọc kết quả. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về thực hành đo độ dài sân nhà em bằng bước chân. Học vần VẦN: oc - ac I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Học sinh đọc và viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Đọc được từ và câu ứng dụng bài 76 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh vẽ SGK - Bộ thực hành tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc từ: chót vót, bát ngát, Việt Nam - Cả lớp viết từ: chót vót 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới oc, ac - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần: Vần oc a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần oc trên bảng. + HS thực hành ghép vần oc GV giúp đỡ HS yếu ghép vần. b. Phát âm, đánh vần: - Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần oc. GV nhận xét. + HS yếu đọc lại o – cờ – oc/ oc + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng sóc, từ con sóc và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại oc – sóc – con sóc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần oc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu từ: con sóc - HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS cách viết giữa s và oc đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, đúng khoảng cách giữa các chữ. - Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ sóc. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần ac (Quy trình dạy tương tự vần oc) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay obằng a được ac - HS đọc trơn và nhận xét vần ac gồm 2 âm a và c - Yêu cầu HS so sánh oc và ac: Giống nhau: âm c Khác nhau: âm o - a Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - Ghép tiếng, từ: bác, bác sĩ - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ b sang vần ac, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc( bằng vật thật, bằng lời). - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 +
Tài liệu đính kèm: