Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 9 (buổi sáng)

A. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Giúp HS hiểu được lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ giúp cho anh chị em mới hoà thuận, đoàn kết; cha mẹ mới vui lòng.

 2. Kĩ năng:

 - HS biết yêu quý anh chị em của mình.

 - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

 3. Thái độ:

 - Có thái độ yêu quý anh chị em của mình.

B. Đồ dùng dạy- học:

 * Giáo viên:

 - Vở bài tập Đạo đức 1, Tranh L /Đ Đ 1.5/ T9

 * Học sinh:

 - Vở bài tập Đạo đức.

 

doc 30 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 9 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ bị phạt, GV lại chỉ định em khác hoạt động.
- Cả lớp tham gia chơi. 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS về xem lại bài 
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán: 
Tiết 34: 
 Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học.
 - Phép cộng một số với 0, so sánh các số.
 2. Kĩ năng:
 - Vận dụng đặt tính, thực hiện dãy tính, so sánh các số. 
 - Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi làm tính .
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Chuẩn bị bài trên máy, bảng phụ bài 3, bài 4(53)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, vở toán.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng làm bài
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
 - Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
 0 + 5 = 5 1 + 4 = 5
 - GV nhận xét, cho điểm
 5 + 0 = 5 4 + 1 = 5
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Hướng dẫn HS bài tập:
 * Bài1 (53): 
 + Bài tập yêu cầu gì ?
*Tính
 - Hướng dẫn HS làm bài 
- HS làm bài, chữa bài, kiểm tra kết quả.
 Lưu ý: Viết kết quả phải thẳng cột
 - Gọi HS đọc kết quả.
 - Cho HS kiểm tra kết quả của nhau.
 - GV nhận xét, cho điểm.
+
+
+
+
+
+
 2 4 1 3 1 0
 3 0 2 2 4 5
 5 4 3 5 5 5
 *Bài 2 (53):
 - Gọi HS nêu yêu cầu .
* Tính
 + Mỗi dãy tính có 2 phép cộng ta phải làm như thế nào ?
+ Phải cộng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số thứ ba.
 - Cho HS làm bài bảng con theo nhóm lớn rồi trình bày quy trình tính.
 - GV nhận xét, cho điểm. 
- HS làm bài bảng con rồi trình bày miệng
 2 + 1 + 2 = 5 3 + 1 + 1 = 5
 2 + 0 + 2 = 4
 *Bài 3 (53):
 - Bài yêu cầu gì ?
* Điền dấu vào chỗ chấm
 + Muốn điền dấu trước hết ta phải làm gì ?
+ Thực hiện phép cộng , lấy kết quả của phép cộng so sánh với số (hoặc kết quả của phép cộng) bên vế phải. 
 - Gọi HS làm miệng cột một.
 - Tổ chơi trò chơi: Tiếp sức.
- HS nêu miệng , nêu cách so sánh.
- 2 đội tham gia chơi.
 - Gọi HS chữa nhận xét.
2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2 1 + 4 = 4 + 1
 - GV nhận xét, công bố kết quả.
2 + 2 < 5 2 + 1 = 1 + 2 5 + 0 = 2 + 3
 *Bài 4 (53):
 + Bài toán yêu cầu gì? 
*Viết phép tính thích hợp :
 + Nhìn vào bài ta phải làm gì ?
+ Quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính tương ứng.
 - Yêu cầu HS nêu đề toán
a, Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa. Hỏi có mấy con ngựa?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở (2 HS làm ở bảng phụ)
b, Có 4 con ngan thêm 1 con ngan. Hỏi có tất cả mấy con ngan?
 - GV thu bài chấm
- HS làm bài rồi, bảng chữa
 - Yêu cầu HS gắn bài, nhận xét
a, 
2
+
1
=
3
1
+
2
=
3
b, 
 - GV chữa bài, công bố điểm.
4
+
1
=
5
1
+
4
=
5
III. Củng cố - dặn dò:
 * Trò chơi: Chọn số, dấu gài phép tính và kết quả theo tranh.
- HS chơi tập thể.
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS về học thuộc bảng cộng, xem lại bài tập. Chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 3.
- HS nghe và ghi nhớ
Học vần:
Bài 36: 
 ay â - ây
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Sau bài học HS :
 - Đọc và viết được: ay, â- ây, máy bay, nhảy dây.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc và phân tích được từ ứng dụng : cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
 - Đọc rõ ràng, ngắt hơi, nghỉ hơi đúng câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
 -  Lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS chơi các trò chơi bổ ích và giữ sân trường sạch sẽ trong giờ ra chơi.
B. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ viết từ, câu ứng dụng, L/ HV 1. 36/ T9, dây.
 * Học sinh:
 - SGK, bộ đồ dùng Học vần, bảng con, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
tuổi thơ, buổi tối, tươi cười
 - Đọc từ và câu ứng dụng.
- 3 HS đọc.
  - Nêu nhận xét sau khi kiểm tra.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. Dạy vần: 
 a. Dạy vần ay:
 + Hãy phân tích vần ay?
+ Vần ay do a và y tạo nên; a đứng trước, y đứng sau.
 + Hãy so sánh vần ay với ai .
+ Giống: Cùng bắt đầu bằng a
 Khác nhau: ay kết thúc bằng y
 - Gọi HS đánh vần, đọc vần
- HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: a- y- ay / ay
 - Yêu cầu HS tìm và gài
- HS gài: ay, bay
 + Em hãy phân tích tiếng bay?
+ bay( b đứng trước, ay đứng sau)
 - Gọi HS đánh vần, đọc tiếng
 - HS đánh vần, đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: bờ- ay- bay / bay
 - GV giới thiệu tranh: máy bay 
- HS quan sát tranh 
 - GV viết bảng, cho HS đọc từ
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: máy bay
 - Gọi HS đọc bài
- HS đọc cá nhân : ay, bay, máy bay
 b, Dạy vần ây:
 - GV viết và giới thiệu chữ ghi âm â
- HS theo dõi
 - Phát âm “ớ”
- HS phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp
 ( quy trình dạy vần ây tương tự dạy vần ay)
 + Em hãy so sánh vần ây với vần ay?
+ Giống: Cùng kết thúc bằng y.
 Khác nhau: ây bắt đầu bằng â
 - Gọi HS đánh vần , đọc vần.
- “ớ”- y- ây / ây
 - Cho HS gài và phân tích tiếng
+ dây (d trước, ây sau )
 - Cho HS đánh vần , đọc tiếng.
- Đọc cá nhân , nhóm, cả lớp: 
 dờ- ây- dây / dây
 - Giới thiệu tranh nhảy dây.
 - GV làm động tác nhảy dây.
- HS quan sát 
 - Viết bảng , gọi HS đọc
- Đọc cá nhân, cả lớp: nhảy dây
 - Gọi HS đọc bài
- Đọc cá nhân, cả lớp: ây, dây, nhảy dây
 c, Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu
 ay mỏy bay 
- 3 HS nêu lại cách viết.
 õy nhảy dõy 
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- HS viết trên bảng con: : ay, ây, máy bay, nhảy dây
 - Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
 d, Đọc từ ứng dụng:
 - GVgắn bảng từ ứng dụng.
- HS đọc nhẩm.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân
- 2 HS tìm tiếng có vần mới và gạch chân.
  - Cho HS đọc, GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV giải thích một số từ- đọc mẫu.
 cối xay vây cá
 ngày hội cây cối
 đ, Củng cố:
 * Trò chơi: Tìm tiếng có vần ay hoặc ây.
- Các nhóm cử đại diện lên tham gia chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc:
 * Gọi HS đọc lại bài tiết 1.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Đọc câu ứng dụng.
 - Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ các bạn đang vui chơi trên sân trường.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- 3 HS đọc câu ứng dụng.
 + Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ?
+ Ngắt hơi ở các dấu phẩy.
 - GVđọc mẫu câu ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
 b, Luyện viết:
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
 - Hướng dẫn và giao việc.
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- HS viết vào vở tập viết: 
ay, ây, máy bay, nhảy dây
 - GV thu chấm một số bài viết, nhận xét.
 c. Luyện nói: 
 + Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4.
 * Gợi ý:
 Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
 + Trong tranh vẽ gì ? Em hãy gọi từng hoạt động trong tranh?
 + Tranh vẽ bạn HS chạy, đi bộ, đi xe và đi máy bay.
 + Khi nào thì phải đi máy bay?
+ Khi đi xa VD: đi từ nước này đến nước khác, từ thành phố này đến thành phố khác... 
 + Hằng ngày, em đi xe hay đi bộ đến lớp?
- HS tự suy nghĩ trả lời. 
 + Để đi từ chỗ này đến chỗ khác, người ta còn dùng các cách nào nữa?
+ bơi, bò, nhảy,...
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
- HS trình bày trước lớp, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
 *Trò chơi: Thi viết tiếng có vần uôi hay ươi.
- HS tham gia chơi theo tổ.
 - Gọi HS đọc lại bài.
- Một số em đọc nối tiếp trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS về học bài, xem trước bài 36: Ôn tập.
 - HS nghe và làm theo 
Thủ công: 
Tiết 9: 
Xé, dán hình cây đơn giản
A.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản.
 2. Kỹ năng: 
 - Xé được hình cây có thân cây và tán lá, biết dán hình cân đối, đẹp
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bài mẫu, quy trình xé, dán hình cây đơn giản; giấy thủ công các mầu, hồ dán
 * Học sinh:
 - Giấy thủ công, bút chì, vở, hồ dán
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học: giấy màu, hồ dán, các bộ phận của cây HS đã tập xé ở tiết 1.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 - GV nhận xét sau khi kiểm tra.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: bằng bài mẫu
 2. Hướng dẫn HS thực hành xé, dán hình cây đơn giản:
 - GV gắn bài mẫu, yêu cầu HS nêu cách xé, dán hình cây đơn giản
- HS quan sát mẫu và nêu.
 + Em hãy nêu lại cách xé hình tán lá tròn?
+ Muốn xé tán lá cây tròn ta vẽ và xé 
hình vuông có cạnh 6 ô.Từ hình vuông xé 4 góc không đều nhau. Xé, nắn sửa cho giống hình tán cây.
 + Muốn xé hình tán lá dài ta làm thế nào?
+ Muốn xé tán lá cây dài ta vẽ và xé hìnhchữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.Từ hình chữ nhật xé 4 góc không đều nhau. Xé, nắn sửa cho giống hình tán cây.
 + Em hãy nêu cách xé hình thân cây?
+ Muốn xé hình thân cây ta vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô , xé tiếp một hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
 + Để dán hình cây thật cân đối , phẳng ta làm thế nào?
+ Muốn dán hình đẹp , cân đối, phẳng:
Bước 1: Dán hình tán lá
Bước 2: Dán thân cây
 - Cho HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ:
 - Yêu cầu HS chọn màu khác nhau, phù hợp để làm tán lá, thân cây.Trước khi dán hình, đặt các bộ phận của cây ướm thử cho cân đối trước khi dán.
 3. Trình bày sản phẩm:
 - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm trước tổ chọn bài đẹp trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét, khen ngợi.
- HS thực hành xé , dán hình cây tán lá tròn, cây tán lá dài theo cặp trên giấy A4.
- Các nhóm trình bày trong tổ.
- Mỗi tổ chọn 2 bài đẹp nhất trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
III. Củng cố, dặn dò: 
 - GV đánh giá sản phẩm, chọn một số bài xé tương đối đẹp để tuyên dương trước lớp. 
 - Dặn HS về tiếp tục xé, dán hình cây đơn giản.Chuẩn bị giấy màu bài : Xé, dán hình ngôi nhà.
- HS nghe và làm theo
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Học vần:
 Bài 37:
 Ôn tập
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học: có kết thúc bằng i, y.
 - Nhận ra các vần đã học trong các tiếng, từ ứng dụng.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc, viết đúng các từ ngữ : Đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
 - Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng đoạn thơ ứng dụng: Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
 - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện : Cây khế
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS chăm đọc sách, rèn viết đẹp. Có trách nhiệm giúp đỡ gia đình.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ kẻ bảng ôn , viết từ, câu ứng dụng.
 * Học sinh:
 - SGk, bảng con, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- Mỗi tổ viết 1 từ: 
cối xay, ngày hội , cây cối
 - Đọc từ và câu ứng dụng.
- 3 HS đọc.
 - Gv nhận xét, đánh giá.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. ôn tập:
 a, Các vần vừa học:
 - GV treo bảng ôn.
- 1 HS lên bảng chỉ các chữ đã học.
 - GV đọc âm không theo thứ tự.
- HS chỉ chữ theo GV đọc.
 - Yêu cầu HS tự chỉ và đọc 
- 5 HS tự chỉ và đọc chữ trên bảng ôn.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 b, Ghép chữ và vần thành tiếng:
 - Yêu cầu HS ghép các chữ ở phần cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được vần đã học 
- HS lần lượt ghép và đọc các vần vừa ghép.
  - GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- HS nhận xét. 
- Cả lớp đọc các vần đó một lần.
 c. Đọc từ ứng dụng:
 + Bài hôm nay có những từ ứng dụng nào?
- Một vài em nêu.
 - GVgắn bảng phụ.
 - Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV đọc mẫu và giải thích một số từ.
 + Mùa dưa: Là mùa có nhiều dưa (mùa hè).
 Mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
 + Ngựa tía: Là có bờm đỏ tía.
 + Trỉa đỗ: Là gieo hạt đỗ xuống đât, để nảy mầm thành cây trên luống đất trồng.
 - Cả lớp đọc bài một lần.
 d, Tập viết từ ứng dụng:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
 mựa dưa ngựa tớa
  - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- Một vài HS nêu lại cách viết.
- HS viết trên bảng con: mùa dưa, ngựa 
 - Lưu ý: Vị trí dấu thanh và nét nối giữa các con chữ.
tía 
 - Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 e, Củng cố:
 * Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Mỗi tổ cử 3 đại diện tham gia.
 - Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 * Đọc lại bài ôn tiết 1.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 * Đọc đoạn thơ ứng dụng.
 - Treo tranh minh hoạ nói: Tranh vẽ cảnh em bé đang ngủ trên trên võng.
 - Yêu cầu HS quan sát và đưa ra nhận xét về cảnh trong bức tranh minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm 2 và nêu nhận xét trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Một số em đọc và tìm tiếng có vần vừa ôn.
 - GV nhận xét, đọc mẫu.
- HS đọc cá nhân, nhóm , cả lớp.
 Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 b. Luyện viết:
 - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết.
 - HS tập viết trong vở: 
mùa dưa, ngựa tía.
 - Lưu ý cho HS tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ. 
  - GV theo dõi, chỉnh sửa.
  - GV chấm một số bài viết của HS
 c, Kể chuyện: 
 - Yêu cầu HS đọc tên câu chuyện.
* Cây khế
 - GV kể diễn cảm 2 lần, lần 2 kể kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh.
 - Yêu cầu HS quan sát từng tranh và kể trong nhóm.
 * Tranh 1:
- HS lần lượt kể theo tranh trong nhóm 4 
 + Cây khế như thế nào?
+ Cây khế ra quả to và ngọt.
 + Tại sao người em lại chỉ có cây khế và một túp lều?
+ Vì người anh tham lam chỉ chia cho em một cây khế và một túp lều.
 * Tranh 2: 
 + Chuyện gì xảy ra với cây khế của người em?
+ Một hôm có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa đưa người em đi lấy vàng bạc châu báu ngoài đảo.
 *Tranh 3: 
 + Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không?
+ Có.
 + Người em lấy rất nhiều vàng đúng không?
+ Không, người em chỉ lấy mộ ít.
 + Cuộc sống của người em sau đó như thế nào?
+ Người em trở lên giàu có.
 *Tranh 4:
 + Thấy người em bỗng nhiên trở lên giàu có người anh có thái độ như thế nào?
+ Người anh bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa , ruộng vườn của mình.
 + Chim đại bàng có đến ăn quả nữa không? Em hãy kể lại.
+ Đại bàng lại đến ăn quả và lại hứa đưa người anh đi lấy vàng.
 *Tranh 5:
 + Người anh lấy nhiều bạc hay ít? Có trở lên giàu có như người em không?
+ Người anh lấy quá nhiều vàng, chim bị đuối sức, nó xả cánh và người anh bị rơi xuống biển.
 - GV: Như vậy người em hiền lành mà có cuộc sống no đủ, người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị.
 - Giới thiệu HS kể theo đoạn trước lớp, gọi HS nhận xét.
- HS kể trước lớp theo đoạn
 - Giới thiệu HS khá kể cả câu chuyện trước lớp. 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS kể chuyện hay.
- HS khá kể cả câu chuyện.
- HS khác nhận xét
 + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
+ Câu chuyện khuyên ta không nên tham lam.
 - GV nêu ý nghĩa câu chuyện :
 * Khuyên ta không nên quá tham lam.
III. Củng cố , dặn dò:
 - Cho HS đọc lại bài.
- 3 HS nối tiếp đọc bài
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS học lại bài ôn và xem trước bài 38: eo ao.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tự nhiên và Xã hội: 
Tiết 9:
Hoạt động và nghỉ ngơi
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Kể về những hoạt động mà em biết và em thích. Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
3. Thái độ: 
 - Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày.
B. Đồ dùng dạy – học:
 * Giáo viên:
 - SGK, L/TN- XH1.9/T.
 * Học sinh:
 - SGK, VBT tự nhiên Xã hội.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 + Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào ?
- Một vài em
 + Kể tên những thức ăn em thường ăn, uống hằng ngày ?
 - Giáo viên nhận xét và cho điểm.
 II. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Khởi động: 
 * Trò chơi: “Hướng dẫn giao thông”
 - GV hô “Đèn xanh” hoặc “đèn đỏ”. HS đưa hai tay ra trước quay tay nhanh(đèn xanh), dừng tay (đèn đỏ)
- Cả lớp cùng tham gia chơi trò chơi.
 - Ai sai bị phạt sẽ hát một bài.
 3. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
 - Chia nhóm và giao việc.
- HS trao đổi theo cặp và trả lời.
 + Hằng ngày các em thường chơi những trò chơi gì ?
 + Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại ?
- HS suy nghĩ và trả lời trong nhóm.
 + Theo em, các em nên chơi những trò chơi gì có lợi cho sức khoẻ ?
 - Mời đại diện các nhóm trình bày
- HS trình bày trước lớp
 - GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
- HS nghe và ghi nhớ
 3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
 - Cho HS quan sát hình trang 20 , 21 trong SGK theo câu hỏi:
- HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm 4.
 + Bạn nhỏ đang làm gì ?
+ Các bạn nhỏ đang múa hát, nhảy dây, thi chạy, đá cầu, tập bơi, tắm biển, học nhóm, ...
 + Nêu tác dụng của mỗi việc làm đó ?
+ Các trò chơi giúp khỏe mạnh, nghỉ ngơi thư giãn.
 - GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
 - GV: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức, chúng ta cần nghỉ ngơi, nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ. Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
- Đi chơi, giải trí, thư giãn
 + Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào ?
+ Khi làm việc mệt và hoạt động quá sức
 3. Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm
 - Yêu cầu HS quan sát các tư thế trong các hình trang 21, chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
- HS quan sát và thảo luận theo cặp.
 - Mời đại diện các nhóm trình bày, diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
 - Cho cả lớp quan sát, phân tích
- Một số HS phân tích.
 - Yêu cầu HS đóng vai nói cảm giác của bản thân sau khi thực hiện động tác.
- HS đóng vai, nói cảm giác của bản thân.
 * Kết luận: Nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hằng ngày.
 Nhắc nhở những HS có tư thế ngồi học không đúng.
 III. Củng cố , dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS nghỉ ngơi, đúng lúc, đúng chỗ. Chuẩn bị bài: Ôn tập
Học vần:
Bài 38: 
 eo ao
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Sau bài học HS :
 - Đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc, viết đúng từ ứng dụng: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
 - Đọc đúng, rõ ràng câu ứng dụng: Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo.
 -  Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu môn học, yêu thiên nhiên, góp phần nhỏ bé bảo vệ môi trường. 
B. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ viết từ , câu ứng dụng , L/ HV 1. 38/ T 9
 * Học sinh:
 - SGK, Bộ đồ dùng Học Vần, bảng con, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
tuổi thơ, túi lưới, buổi tối
 - Đọc từ và câu ứng dụng.
- 3 HS đọc.
  - GV nhận xét, đánh giá.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. Dạy vần: 
 a, Dạy vần eo: 
 + Em hãy phân tích vần eo?
+ Vần eo do e vào o tạo nên; e đứng trước,o đứng sau.
 + Em hãy so sánh vần eo với e ?
+ Giống: Đều có e
 Khácnhau: eo có thêm o
 - Gọi HS đánh vần, đọc vần
- Đánh vần, đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 e- o- eo / eo
 - Yêu cầu HS tìm và gài:
- HS gài: eo, mèo
 + Hãy phân tích tiếng mèo?
+ mèo (m đứng trước, eo đứng sau, dấu huyền trên e)
 - Cho HS đánh vần, đọc tiếng 
 - HS đánh vần, đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp
mờ- eo- meo- huyền- mèo / mèo
 - GV giới thiệu tranh mèo
- HS quan sát tranh
 - Viết bảng, cho HS đọc từ. 
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: chú mèo
 - Gọi HS đọc bài:
- HS đọc cá nhân: eo, mèo, chú mèo
 b, Dạy vần ao:
 ( quy trình tương tự dạy vần eo)
 + So sánh vần ao với vần eo.
+ Giống: Cùng kết thúc bằng o.
 Khác nhau: ao bắt đầu bằng a
 - Gọi HS đánh vần, đọc vần.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp: a- o- ao / ao
 - Cho HS gài và phân tích tiếng 
- sao (s trước, ao sau )
 - Yêu cầu HS đánh vần, đọc tiếng
- sờ- ao- sao / sao
 - Giới thiệu ngôi sao
- HS quan sát ngôi sao
 - Viết bảng, gọi HS đọc
- ngôi sao
 - Gọi HS đọc
- HS đọc cá nhân: ao, sao, ngôi sao
 c, Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu
 eo chỳ mốo 
- Một vài HS nêu lại cách viết.
 ao ngụi sao 
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- HS viết trên bảng con: : eo, ao, chú mèo, ngôi sao
 - Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
 d, Đọc từ ứng dụng:
 - GVgắn bảng viết từ ứng dụng.
- Cả lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân
- 2 HS tìm tiếng có vần mới và gạch chân.
  - Cho HS đọc, GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV giải thích một số từ, đọc mẫu.
cái kéo trái đào
leo trèo chào cờ
 đ, Củng cố:
 * Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc:
 * Đọc lại bài tiết 1.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Đọc câu ứng dụng.
 - Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ Bé ngồi thổi sáo bên bờ suối.
 - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- 4 HS đọc trước lớp.
 + Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ?
+ Ngắt hơi ở các dấu phẩy.
 - GVđọc mẫu câu ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
 b, Luyện viết:
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
+ Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
 - Hướng dẫn HS viết bài
 - GV theo dõi, uốn nắn HS viết yếu.
- HS viết trong vở:
 uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
 - GV nhận xét và chấm một số bài viết.
 c, Luyện nói theo chủ đề: 
 + Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* Chuối, bưởi, vú sữa.
 - Hướng dẫn và giao việc.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2.
 * Gợi ý:
 Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện n

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sang lop 1A ( Tuan 9).doc