Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Cần Kiệm

TẬP ĐỌC

NGÔI NHÀ

A. MỤC TIÊU : 1.HS đọc trơn cả bài.Phát âm đúng một số tiếng, từ khó:xoan ,trước ,xao xuyến ,nở ,lảnh lút ,rạ ,sõn,tre . Biết ngắt, nghỉ hơi đúng.

 2. Ôn các vần yêu, iêu: tìm được tiếng có vần yêu, iêu

 HS KG: nói được câu cú vần yờu ,iờu

3.Hiểu các từ trong bài

 - Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.

 - Núi được ngôi nhà em mơ ước

 -Học thuộc lũng một khổ thơ em thớch .

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 - GV: SGK, tranh minh hoạ cho bài đọc.

 - HS: luyện đọc bài từ ở nhà.

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Cần Kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c viết bởi 3 nét: nét thứ nhất cong dưới, hơi ngang trên, nét thứ hai sổ hơi thẳng xuống dưới uốn cong trái, nét thứ ba uốn cong hơi xiên thắt ở giữa sổ đưa xuống dưới.
+ Chữ iêu được viết bởi những con chữ nào?
+ Chữ yêu được viết bởi những con chữ nào?
+ Dòng chữ hiếu thảo được viết bởi mấy chữ? Là những chữ nào?
+ Dòng chữ yêu mến được viết bởi mấy chữ? là những chữ nào?
3- HD viết chữ :
* Chữ H : 
-GV viết mẫu, giảng cách viết : Muốn viết chữ H ta bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ hai từ trên xuống dưới, uốn cong đưa lên dòng kẻ thứ nhất, đưa ngang hơi cong rồi đưa thẳng xuống dòng kẻ dưới cùng viết nét khuyết dưới, đưa xiên lên dòng kẻ ngang trên cùng viết nét khuyết trên đưa xuống dưới và hất sang phải. Cuối cùng viết nét sổ thẳng ở giữa.
- Chữ uôi chú ý từ u sang ô ta lia bút.
- Dòng chữ nải chuối chú ý từ ch sang uôi đưa nét xiên và mỗi chữ cách nhau 1 con chữ o.
- Chữ ươi chú ý từ  ư sang ơ ta lia bút .
- Dòng tưới cây viết chữ tới trước rồi cách 1 con chữ o viết chữ cây.
* Chữ I:
- GV viết mẫu - giảng cách viết : Muốn viết chữ I ta bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ hai từ trên xuống uốn cong đưa ngang rồi sổ thẳng xuống dòng kẻ dưới đưa cong vào.
- Muốn viết chữ iêt ta cần lu ý từ i sang ê ta rê bút đưa xiên hơi ngang.
- Muốn viết chữ dòng chữ viết đẹp ta viết chữ viết trước rồi cách 1 con chữ o ta viết chữ đẹp.
- Muốn viết chữ uyêt ta chú ý đưa từ u sang y, từ y sang ê và viết liền mạch.
- Muốn viết dòng duyệt binh ta viết chữ duyệt trước, cách 1 con chữ o viết chữ sẽ binh.
* Chữ K :
- GV viết mẫu - giảng cách viết : Muốn viết chữ K ta bắt đầu đặt bút từ dòng kẻ thứ hai từ trên xuống uốn cong đưa ngang rồi sổ thẳng xuống dòng kẻ dưới đưa cong vào., đưa nét cong bên phải xuống giữa viết nét thắt rồi đưa xuống dưới.
- Muốn viết chữ iêu ta viết liền mạch 3 con chữ.
- Muốn viết chữ dòng chữ hiếu thảo ta viết chữ hiếu trước rồi cách 1 con chữ o ta viết chữ thảo.
- Muốn viết chữ yêu ta chú ý viết nét khuyết dưới con chữ y tròn đầu, con chữ u sổ thẳng.
- Muốn viết dòng yêu mến ta viết chữ yêu trước, cách 1 con chữ o viết chữ mến.
4- HS viết bài: 
- Nhắc HS tư thế ngồi, cách trình bày. 
- GV giơ vở mẫu cho HS xem.
- GV đi uốn nắn tư thế viết và nét chữ của HS.
C- Củng cố - Dặn dò: 
- GV chấm bài 5 em .
- Nhận xét bài viết của HS.
- Khen những em viết đẹp.
- GV nhận xét giờ học .
+HS theo dõi .
+ HS đọc - đồng thanh.
+HS quan sát , nx độ cao , số nét .
- Được viết bởi chữ u, ô, i
- Được viết bởi ư,ơ,i
- 2 chữ nải và chuối
- 2 chữ tưới và cây.
+HS quan sát , nx độ cao , số nét .
- Chữ i, ê, t
- chữ u,y,ê,t
- 1 HS trả lời.
- 2 chữ duyệt, binh.
+HS quan sát , nx độ cao , số nét .
- Chữ i,ê,u
- Chữ y,ê,u
- 2 chữ hiếu, thảo
- 2 chữ yêu, mến.
+HS quan sát .
+HS viết chữ K trên không trung.
+HS viết bảng con.
+HS quan sát .
+HS viết chữ I trên không trung.
+HS viết bảng con.
+HS quan sát .
+HS viết chữ K trên không trung.
+HS viết bảng con.
+2 HS nêu.
+HS quan sát .
+ HS viết bài vào vở tập viết.
- HS lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Chính tả
Bài 7:Ngôi nhà
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Học sinh chép lại chính xác ,, trình bày đúng khổ thơ thứ ba bài: Ngôi nhà
 - Làm đúng các bài tập chính tả : điền vần yêu hoặc iêu , điền chữ c hay k
 - Nhớ quy tắc chính tả: 
 + Chữ c đứng trước các nguyên âm : a, ă ,â, ư , u ,ô , ơ ,o , ua, ưa , uô, ươ
. + Chữ k đứng trước các nguyên âm : i, e, ê
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 3 bài : ngôi nhà , nội dung bài tập 2, 3
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài viết giờ trước
- Cả lớp viết bảng con: quyển vở, sạch, tính nết , trò ngoan
- Nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu bài, ghi bảng. 
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị bài
- Ghi bảng phụ ghi nội dung đoạn thơ cần chép 
- Bạn nhỏ yêu cái gì?
- Mỗi tổ viết 1 từ
- HS đọc khổ thơ:
 Em yêu ngôi nhà 
 Gỗ tre mộc mạc
 Như yêu đất nước
 Bốn mùa chim ca.
yêu ngôi nhà, yêu đất nước
- Ngôi nhà của bạn đựoc làm bằng gì?
- Ghi bảng các từ ngữ khó viết: mộc mạ, đất nước
- Chữa lỗi cho HS viết sai
b.Học sinh chép bài vào vở
- Hướng dẫn HS cách ngồi viết , cầm bút , đặt vở. Dòng thơ có 4 chữ lùi vào 3 ô. Chú ý viết hoa mỗi chữ đầu dòng.
c. Học sinh soát lỗi
- Đọc khổ thơ cho HS soát lỗi, đến chữ khó viết, GV lưu ý đánh vần.
d. Chấm bài
- Chấm một số vở, thu bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
* Bài 1: Điền yêu hay iêu?
- Ghi bảng phụ nội dung bài
* Bài 2: Điền c hay k?
- Nhận xét và thu một số vở bài tập tiếng việt
- Nhắc lại quy tắc chính tả 
- Viết c trước các nguyên âm a, ă, â, o, ô, ơ, u , ư, ua, ưa, uô, ươ
- k đứng trước các nguyên âm i, e, ê
4.Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại HS quy tắc chính tả, khen 
một số HS viết đẹp 
- Nhắc HS về sửa lỗi sai trong bài chính tả
làm bằng gỗ, tre
- Phát hiện chữ khó viết kết hợp phân tích chữ khó viết
- HS luyện viết bảng con
- Cả lớp chép bài chính tả
- HS đổi vở cho nhau để chữa bài
-Theo dõi và ghi lỗi ra lề vở. 
- HS đọc yêu cầu
- Làm vở hướng dẫn tiếng việt
- HS lên bảng chữa bài:
Hiếu chăm ngoan , học giỏi , có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
- Đọc thầm yêu cầu của bài
- Quan sát tranh để trả lời câu hỏi
- Làm bài vào vở tiếng việt
- HS đổi vở chữa bài:
Ông trồng cây cảnh.
 Bà kể chuyện
 Chị xâu kim.
- HS nhắc lại quy tắc chính tả.
- HS lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Toán 
TIếT 110 : LUYệN TậP
A. MụC TIÊU : 
 - Học sinh biết giải bài toán có phép trừ
- Nắm vững các bước : Tìm hiểu bài toán , giải bài toán
- Thực hiện được cộng, trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 20
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
 B. Đồ DùNG DạY HọC :
 Nội dung bài tập số 1, 2, 3, 4.
 C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Giải bài 2, bài 3 / 149 Sách GK.
3. Bài mới : 
a-GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
- Giáo viên hỏi : Bài toán thường có mấy phần ?
-Bài giải thường có mấy phần ?
-Giáo viên lưu ý học sinh ghi câu lời giải luôn bám sát vào câu hỏi của bài toán.
b : Thực hành 
* Bài 1 : - Gọi đọc đề bài 
 - Tóm tắt còn thiếu gì ?
- Giáo viên nhận xét, sửa bài chung
* Bài 2 : ( cách làm như bài 1 )
- GV gọi HS đọc bài toán và tự giải bài toán 
Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
*Bài 3 :
GV treo 2 bảng phụ BT 3
+ Trò chơi : Ai đúng , ai nhanh
- Giáo viên chia lớp 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên thực hiện ghi kết quả các phép tính vào ô. 
- Chơi tiếp sức, đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc 
- Giáo viên nhận xét , tuyên dương đội thắng
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
2 học sinh lên bảng
-HS đọc lại đầu bài 
- BT có 2 phần : phần cho biết , phần phải đi tìm. 
- Bài giải có 3 phần : câu trả lời , phép tính ( có danh số ) , đáp số 
-Học sinh đọc bài toán 
- Tóm tắt còn thiếu số liệu 
- 1 HS lên bảng ghi tóm tắt bài toán
-HS đọc lại bài toán => giải
	 Bài giải 
Cửa hàng còn lại số búp bê là :
 15 – 2 = 13 ( búp bê ) 
 Đáp số : 13 búp bê 
-Học sinh đọc bài toán 
-1 em lên bảng ghi số vào tóm tắt 
-Học sinh tự giải bài toán 
	Bài giải 
Trên sân còn lại số máy bay là : 
 12 - 2 =10 ( máy bay )
 Đáp số : 10 máy bay 
- HS ghi nhớ cách chơi 
-Học sinh tham gia chơi đúng luật 
12
15
 	- 2	 -3
15
14 
18
	- 4 +1
11
16
14
	+2	 -5
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Đạo đức
Tiết 28: Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 1)
I.Mục tiêu: HS hiểu:
1.Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm bịêt khi chia ta.
2.Cách chào hỏi, tạm biệt; ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt
3.HS có thái độ:
- Tôn trọng, lễ độ với mọi người.
- Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng
II.Tài liệu – phương tiện:
- Vở BT Đạo đức 1
- Bài hát : Có con chim Vành Khuyên
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoat động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào chúng ta cần phải nói lời cảm ơn, xin lỗi?
- Nhận xét, đánh giá
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Dạy bài mới
a.Họat động1: Thảo luận bài tập1
- Hướng dẫn quan sát tranh bài tập1, trả lời câu hỏi:
+ Trong từng tranh có những ai?
+ Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
+Các bạn nhỏ làm gì khi đó?
+ Noi theo các bạn, em cần làm gì ?
- Kết luận:
+Tranh 1: Tranh vẽ có bà cụ già và 2 bạn nhỏ các em cần chào hỏi khi gặp gỡ
+ Tranh 2: có 3 bạn HS đi về khi chia tay cần nói lời tạm biệt.
b.Hoạt động 2:Thảo luạn lớp
- Hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi;
+ Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống, khác nhau như thế nào ?
- 1 số HS trả lời
- Quan sát tranh ở bài tập1
- Từng cặp HS làm việc độc lập
- Trình bày ý kiến theo từng tranh bổ sung cho nhau
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Thảo luận theo từng câu hỏi
- HS phát biểu ý kiến
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Em cảm thấy thế nào khi được người khác chào hỏi, em chào họ và được đáp lại?
- Em gặp 1 người bạn, em chào nhưng người bạn không đáp lại, em thấy tế nào?
- Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
- GV gọi HS đọc câu tục ngữ cuối bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Chúng ta cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào?
- Dặn HS nói lời chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hàng ngày.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu tục ngữ : CN - N - L 
“ Lời chào cao hơn mâm cỗ”
- 1 HS trả lời
- HS nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Tự nhiên xã hội 
Tiết 28: Con muỗi
I. Mục tiêu:
- Học sinh nêu được một số tác hại của con muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
- Biết cách phòng trừ muỗi
II. Chuẩn bị:
 - sách giáo khoa, vở bài tập.
 - Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Hãy tả hình dáng của mèo.
- GN nhận xét.
3- Bài mới 
* HĐ1: Quan sát 
- Con muỗi to hay bé?
- Khi đập muôi em thấy cơ thể con muỗi cứng hay mềm?
- Hãy chỉ vào đầu, chân,bụng, cánh của con muỗi?
- Con muỗi dùng vòi để làm gì?
- Con muỗi di chuyển như thế nào?
KL: Muỗi là loại nhỏ bé, muỗi có đầu, mình, thân, muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. nó dùng vòi để hút máu người và động vật.
* HĐ2: Thảo luận 
Chia lớp thành nhóm, tổ thảo luận
- Muỗi thường sống ở đâu?
- Vào lúc nào em nghe thấy tiếng vo ve của muỗi?
- Bị muỗi đốt có hại gì?
- Kể tên một số bệnh do muỗi gây nên?
-Em cần làm gì để không bị muỗi đốt?
- Sách giáo khoa vẽ những cách diệt muỗi như thế nào.
KL: Muỗi thường sống nơi tối tăm, ẩm thấp nước đọng, cống, rãnh bẩn... trứng muỗi nở thành con bọ gậy. Muỗi là con bệnh trung gian truyền bệnh 
- Chúng ta phải giữ cho nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng, khơi thông cống rãnh, đậy kén bể nước để muỗi không sinh sôi nẩy nở thì sẽ không có muỗi.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
HS trả lời- nhận xét
.Học sinh quan sát con muỗi.
+ Con muỗi nhỏ. 
+Cơ thể mềm
+ Muỗi gồm: đầu, mình, chân, cánh và vòi.
+ Muỗi dùng vòi để hút máu làm thức ăn.
+Muỗi bay bằng cánh là chủ yếu, đậu bằng chân 
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
Các nhóm trình bày
Đi ngủ mắc màn
 Diệt muỗi bằng cách phun thuốc, dùng hương.Giữ sạch nhà cửa, thông thoáng và có ánh sáng. Khơi cống rãnh, đậy kín bể nước.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Tiết 10: Quà của Bố
A/ Mục đích yêu cầu: :
- Học sinh đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
 - Hiểunội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
 -Học sinh khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
B/ Đồ dùng dạy học.
 - sách giáo khoa, Tranh minh họa bài tập đọcSGK
C/ Các hoạt động Dạy học: 
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài Ngôi nhà 
- Nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn luyện đọc.
a- GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, T/c, nhấn giọng ở khổ thơ hai khi đọc các TN nghìn cái nhớ, nghìn cái thương...
b- Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ:
- GV gạch chân: Lần nào, về phép vững vàng , luôn luôn
*Vững vàng: chắc chắn
*Đảo xa: vùng đất ở giữa biển xa đất liền
+ Luyện đọc câu:
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- Bài có mấy khổ thơ?
HD đọc đoạn
HD đọc toàn bài
3 .Ôn vần:
a. Tìm tiếng trong bài có vần oan
b. Tìm tiếng ngoài bài:Có vần oan
 Có vần oat
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Tìm hiểu bài:
+ GV đọc mẫu lần 2
+ Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ?
H: Bố gửi cho bạn những quà gì ?
- Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế ?
GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
2 , 3 HS đọc bài trả lời một trong các câu hỏi trong bài
- HS chú ý nghe
- HS đọc thầm tìm những tiếng từ khó
- HS luyện đọc CN, ĐT
- HS đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp dòng thơ CN- N
- Có 3 khổ thơ
HS luyện đọc từng khổ thơ CN - N
Đọc nối tiếp các khổ thơ
HS đọc CN - L
- HS thi tìm nhanh, nêu: ngoan
HS tìm và nêu miệng
Nhận xét bổ sung
2 HS đọc 
HS đọc khổ thơ 1 của bài
- Bố bạn nhỏ là bộ đội, ở đảo xa
2 HS đọc khổ thơ 2, lớp đọc thầm theo 
- Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc 
- 2 HS đọc khổ thơ 3
- Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng
- 2 HS đọc
b- Học thuộc lòng bài thơ.
- GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ giữ lại tiếng đầu câu 
- GV nhận xét, cho điểm.
c- Luyện nói :Nêu chủ đề luyện nói
- HD quan sát tranh minh hoạ 
GV hướng dẫn HĐ nhóm
- GV có thể gợi ý: 
- Bố bạn làm nghề gì ?
- Bạn có thích nghề của bố mình không ?
- Lớn lên bạn làm nghề gì?
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
Học thuộc lòng bài thơ
-VN Chuẩn bị bài "Vì bây giờ mẹ mới về"
- HS đọc CN, đọc ĐT
- HS thi đua đọc thuộc lòng.
- Chủ đề là “nghề nghiệp của bố’’
HS quan sát tranh và nêu các nghề có trong tranh
- Từng cặp HS nói cho nhau về nghề nghiệp của bố mình.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Toán 
TIếT 111: LUYệN TậP
A. MụC TIÊU : 
- Học sinh biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép tính trừ.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. 
B. Đồ DùNG DạY HọC :
 Nội dung các bài tập số 1, 2, 3, 4./151 Sách giáo khoa 
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Giải bài 2, bài 4 / 150 Sách giáo khoa.
3.Bài mới : Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Giáo viên cho học sinh mở SGK 
* Bài 1 : Tóm tắt 
 Có : 14 cái thuyền 
 Cho bạn : 4 cái thuyền 
Còn lại  cái thuyền ?
- Giáo viên nhận xét chữa bài
* Bài 2 : Đọc đề, tự giải bài toán theo Tóm tắt 
 Có : 9 bạn 
 Nữ : 5 bạn 
 Nam :  bạn ? 
2 học sinh lên bảng
- Đọc bài toán 1 
-HS tự hoàn chỉnh phần tóm tắt 
- HS làn bài - 2 HS chữa bài 
 Bài giải : 
Lan còn số cái thuyền là : 
 14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
 Đáp số : 10 cái thuyền 
HS đọc
- Cho HS tự giải vào vở 
- 1 Học sinh lên bảng giải bài toán 
 Bài giải 
 Tổ em có số bạn nam là :
 9 – 5 = 4 ( bạn )
 Đáp số : 4 bạn 
* Bài 3 : Giáo viên tóm tắt hình vẽ bài toán 
 ? cm 2 cm
 13 cm
* Bài 4 : 
- Cho HS nhìn tóm tắt ị đọc bài toán 
 Có : 15 hình tròn 
 Tô màu : 4 hình tròn 
 Không tô màu :  hình tròn ? 
- Giáo viên sửa chung cho học sinh 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Dặn HS làm các bài tập 
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
-Học sinh đọc bài toán 
-Phân tích bài toán và tự giải bài toán vào vở 
-1HS lên bảng giải 
 Bài giải 
 Sợi dây còn lại dài là :
 13 - 2 =11 ( cm )
 Đáp số : 11 cm
 - 2 em đọc đề bài dựa vào tóm tắt
-HS lên bảng giải bài toán 
 Bài giải 
 Số hình tròn không tô màu là :
 15 – 4 = 11 ( hình tròn )
 Đáp số : 11 hình tròn
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
 Thủ công
Tiết28 : Cắt dán hình tam giác ( tiết 1 )
I.MụC TIêU :
- Học sinh biết cách kẻ, cắt hình tam giác.
- Học sinh kẻ,cắt được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng 
 Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Có thể kẻ, cắt thêm được các hình tam giác có kích thước khác.
II.Đồ DùNG DạY HọC :
- GV : Hỡnh tam giỏc mẫu,tờ giấy kẻ ụ lớn.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ cụng.
III.HOạT độNG DạY - HọC :
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp : Hỏt tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dựng học tập của học sinh,. 
GV nhận xột 
3. Bài mới :
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 Quan sỏt và nhận xột hỡnh mẫu.
 Giỏo viờn treo hỡnh mẫu lờn bảng hỏi : 
-Hỡnh tam giỏc cú mấy cạnh?
 ->Trong đú 1 cạnh của hỡnh tam giỏc là 1 cạnh của hỡnh chữ nhật 
Ÿ Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. 
 + Kẻ hỡnh chữ nhật
 Hỡnh tam giỏc là 1 phần của hỡnh chữ nhật cú độ dài 1 cạnh 8 ụ.
 +Xỏc định 3 điểm.Sau đú lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh 3.Nối 3 điểm ta được hỡnh tam giỏc.
Ÿ Hoạt động 3 : Hướng dẫn cắt hỡnh tam giỏc cắt rời hỡnh tam giỏc .
 * Hướng dẫn cỏch kẻ ,cắt hỡnh tam giỏc từ hỡnh chữ nhật đơn giản.
 Ÿ Hoạt động 4 : Thực hành trờn giấy trắng. 4. Củng cố – Dặn dũ :
- Nờu lại cỏch kẻ và cắt hỡnh tam giỏc?
- Giỏo viờn nhận xột 
- VN Chuẩn bị đồ dựng học tập cho tiết sau.
Học sinh đặt đồ dựng học tập lờn bàn
Học sinh quan sỏt hỡnh mẫu và nhận xột.
Cú 3 cạnh.
Học sinh lắng nghe và quan sỏt thao tỏc mẫu từng bước 
Học sinh quan sỏt thao tỏc của giỏo viờn.
Học sinh thực hành kẻ và cắt 
HS nêu
........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
=============================
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
Chính tả
Tiết 10: Quà của bố
A- Mục tiêu: - Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 2 của bài "Quà của bố" khoảng 10 - 12 phút
 - Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống.
 Bài tập 2a và 2b
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sẵn ND khổ hai bài "Quà của bố" Nội dung BT 2
C- Các hoạt động dạy - học:
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c.
- Chấm 1 số bài HS phải viết lại 
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS tập chép
*HD viết từ khó
- GV treo bảng phụ 
- Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ 
HD viết một số tiếng từ khó
*HD viết bài vào vở 
GV Nhắc cách trình bày- uốn nắn tư thế 
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp đọc một lần 
- HS tự tìm - nêu
HS viết bảng con- đọc ,phân tích
HS nhìn bảng - chép bài vào vở
- Đọc lại toàn bài viết
* Thu vở - chấm một số bài ,nhận xét
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
- Đọc Y/c của BT 
- GV HD và giao việc
a- Điền vần im - iêm:
b.Điền s hay x : 
- GV Nhận xét
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét ,khen những em học bài tốt
- VN Làm lại BT
HS soát lỗi
- 1 HS đọc
- HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng thi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan Tuan 28.doc