Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 27 - Trường tiểu học thị trấn Khoái Châu

Tập đọc

 Bài 7: Hoa Ngọc Lan

A- Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn.,.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ

- Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)

 B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK

- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 27 - Trường tiểu học thị trấn Khoái Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS
- Gọi HS lên bảng viết : Gánh đỡ, sạch sẽ.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS viết trên bảng.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- Treo bảng phụ cho HS quan sát.
- Chữ hoa E gồm mấy nét ?
- GV tô chữ e hoa và hướng dẫn quy trình :
- HS quan sát
- Chữ e hoa gồm 1 nét
HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Hãy so sánh chữ E và Ê ?
- Ê viết như chữ E có thêm dấu mũ.
GV: Dấu mũ của ê điểm đặt bút từ li thứ hai của dòng kẻ trên đưa bút lên và đưa xuống theo nét chấm (Điểm đặt bút đầu tiên là bên trái và điểm dừng bút là bên phải).
- GV tô chữ Ê hoa và hướng dẫn quy trình :
- HS tô trên không và tập viết chữ ê trên bảng con.
3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc
- HS đọc các vần, từ ứng dụng
- Yêu cầu phân tích tiếng có vần ăm, ăp ,ươn, ương.
- HS phân tích.
Cho cả lớp đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc một lần
- GV viết mẫu , nêu quy trình
- Cho HS tập viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi
- 1 HS nhắc lại: ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...
- Giao việc
- HS tập viết trong vở.
- GV theo dõi nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế.
- Quan sát và uốn nắn kịp thời các lỗi nhỏ.
- Thu vở chấm một số bài.
- Khen những HS viết đẹp và tiến bộ.
5- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần ăm, ăp
- HS tìm và nêu
- Nhận xét chung giờ học.
Chính tả 
Nhà bà ngoại
A- Mục đích, yêu cầu:
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10- 15 phút.
- Điều đúng vần ăm, ăp, chữ c, k vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 ( SGK)
B- Đồ dùng dạy - học
+ Đoạn văn cần chép
+ Nội dung bài tập 1 và 2
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2.3
- 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài
- GV chấm 3 bài viết lại ở nhà của HS 
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt):
2- Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên bảng.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài 
- Cho HS tìm tiếng, từ dễ viết sai tự nhẩm và viết ra bảng con
- Cả lớp đọc thầm
- HS tìm và viết
- GV kiểm tra HS viết và yêu cầu những HS viết sai tự nhẩm và viết lại.
+ Kiểm tra HS cách ngồi viết, tư thế ngồi và hướng dẫn HS viết.
- HS nhìn bảng và chép vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn thêm HS yếu 
- Trong bài có mấy dấu chấm ?
- 4 dấu chấm
GV: Bài có 4 dấu chấm. Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc câu; chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV đọc lại bài viết
- GV chữa lên bảng lỗi sai phổ biến 
- HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì
- HS đổi lại vở tự ghi số lỗi ra lề
- GV chấm bài tổ 1
- GV khen những HS viết chữ đẹp
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a- Điền vần: ăm hoặc ăp
- Treo bảng phụ đã ghi bài tập 1 lên bảng
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS nhận xét, sửa sai
- HS tự nêu yêu cầu của bài tập
- HS làm BT vào vở, 1 HS lên bảng chữa
b- Điền chữ: c hoặc k
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng
- Cho HS làm vở và nêu miệng
- k luôn đứng trước các âm nào ?
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
- k luôn đứng trước các nguyên âm i, e, ê.
- Cho HS nhắc lại
- Cá nhân nhận xét , chỉnh sửa
- 1 vài em
4- Củng cố - dặn dò:
- Biểu dương những HS học tốt, chép bài 
chính tả đúng, đẹp.
ờ: Chép lại sạch, đẹp bài chính tả
- HS nghe và ghi nhớ
Toán
Tiết 103: Bảng các số từ 1 đến 100
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số 
- Đọc , viết , lập được bảng các số từ 1 đến 100
- Biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng các số từ 1 đến 100
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
- Bảng gài, que tính
III -Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 4
H: Số liền sau của 25 là bao nhiêu ?
Vì sao em biết ? ....
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS mỗi em làm 1 phần
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Giới thiệu bước đầu về số 100:
- GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không.
- Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu.
- Viết số liền sau
- Cho HS làm dòng đầu tiên.
+ Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
- 1 HS đọc chữa dòng đầu trên 
(lên bảng chỉ và chữa)
- 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận xét.
- GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính và hỏi
- Trên bảng cô có bao nhiêu que tính ?
- Vậy số liền sau của 99 là số nào ?
- 99 que tính
- 100
Vì sao em biết ?
-Vì em cộng thêm 1 đơn vị
- Cho HS lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị 
- GV gắn lên tia số, số 100
- 1 HS lên bảng
H: 100 là số có mấy chữ số ?
- 3 chữ số 
GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị.
- 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. Một trăm.
HS đọc: một trăm
- GV gắn lên bảng số 100
- HS phân tích: 100 gồm
- Gọi 1 HS chữa lại cả BT1
3- Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100:
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2
Hướng dẫn:
+ Nhận xét cho cô các số ở hàng ngang đầu tiên ?
+ Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ?
+ Hàng chục thì sao ?
GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100.
- GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì.
10 chục và 0 đơn vị.
- HS làm tiếp dòng 2
- Viết số còn thiếu vào ô trống
- Các số hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hàng đơn vị giống nhau và đều là 1
- Các số hơn kém nhau 1 chục.
- HS làm sách; 2 HS lên bảng
- HS lần lượt nêu theo yêu cầu
4- Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Hướng dẫn HS đựa vào bảng số để làm BT3
+ Gọi HS nêu miệng kết quả phần a
- Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào 
- Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào?
- Ngoài ra, còn số nào bé nhất có 1 chữ số không ?
+ Gọi HS nêu kết quả phần b.
- Số tròn chục lớn nhất là số nào ?
Số tròn chục bé nhất là số nào ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS đọc: Viết số
- HS làm bài
- Số 9
- Số 1
- Có: Là số 0
- 100
- 10
5- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Lên chỉ nhanh số liền sau, số liền trước.
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- HS chơi thi theo tổ
Đạo đức
 Cám ơn và xin lỗi (tiết 2)
A- Mục tiêu:
- Như tiết 1
- Nhận xét 6, chứng cứ 2, 3 số thứ tự từ 13 đến 26.
B- Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức 
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS tự nêu tình huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- 1 vài em
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Học sinh thảo luận nhóm BT3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Đánh dấu + vào cách ứng xử phù hợp	trước 
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c)
là phù hợp.
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là 
phù hợp
- HS làm việc theo nhóm 4
- Cả lớp nhận xét
- GV chốt lại những ý đúng
- HS làm BT
- HS đọc: Cám ơn, xin lỗi
- HS đọc đồng thanh 2 câu đã đóng khung.
3- Chơi "ghép hoa" bài tập 5:
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau.
- GV nêu yêu cầu ghép hoa
- Các nhóm làm việc.
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
4- HS làm BT6:
- GV giải thích yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn
+ GV kết luận chung:
- Cần nói lời cám ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác.
5- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS có ý thức học tốt.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Thực hiện theo nội dung tiết học
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
 Tập đọc
Ai dậy sớm
I- Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ( SGK).
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ .
II- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
- Bộ đồ dùng HVBD
III- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời câu hỏi 1, 2
- Đọc cho HS viết: Lấp ló, trắng ngần
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
B- Dạy - bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1.
(Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi)
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Cho HS tìm tiếng khó đọc ? 
- Cho HS luyện đọc các từ trên 
GV: giải nghĩa từ.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc
Đất trời: Mặt đất và bầu trời 
- HS tìm: dậy sớm , lên đồi, ra vườn, đất trời.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS chú ý nghe.
+ Luyện đọc câu
- Cho HS đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc đoạn, bài
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp cá nhân
- HS đọc nối tiếp toàn bài, tổ
- 3, 4 HS
3- Ôn các vần ươn, ương
- Tìm trong bài tiếng có vần ươn ?
- Yêu cầu HS phân tích và đọc tiếng vườn ?
- HS tìm: Vườn
- HS phân tích: Tiếng vườn có âm v đứng trước, vần ươn đứng sau dấu
huyền trên ơ.
- Tìm trong bài tiếng có vần ương ?
- HS tìm và phân tích: Hương.
+ GV: Vần cần ôn hôm nay là vần ươn và ương.
- HS nói 2 từ mẫu
- Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ươn, ương ?
- HS tìm và nêu
- GV theo dõi và ghi bảng.
- Hãy nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương?
- HS nói câu mẫu
- HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương.
VD: Cánh diều bay lượn.
 Vườn hoa ngát hương.
- Cho HS nhận xét và tính điểm thi đua
+ Trò chơi: Ghép tiếng, từ có vần ươn, ương
- Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) 
- HS đọc đồng thanh.
.
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc.
- HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm
- Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ?
- Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn.
Trên cánh đồng ?
Trên đồi ?
+ GV đọc diễn cảm bài thơ
b- Học thuộc bài thơ tại lớp.
- Vừng đông đang chờ đón em 
- Cả đất trời đang chờ đón 
- 2 HS đọc lại bài.
- HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ
- HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào thuộc nhanh.
c- Luyện nói: 
 Đề tài :Nói những việc làm buổi sáng
- GV giao việc
- Yêu cầu từng cặp đứng lên hỏi đáp
- HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo mẫu
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt.
ờ: - Học thuộc lòng bài thơ
 - Chuẩn bị trước bài: Mưu chú sẻ
- HS nghe và ghi nhớ
 Toán
Tiết 104: Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số.
II- Đồ dụng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đếm từ 1 đến 100
- Các số có 1 chữ số là những số nào ?
- 1 vài em
- 1, 2, ... , 9
- Các số tròn chục là những số nào ?
- Các số có hai chữ số giống nhau là những số nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 10, 20....
- 11, 22, 33,.... 
B- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV HS và giao việc
- Gọi 2 HS: 1 HS đọc số, 1 em viết số 
- GV nhận xét.
- Y/c đọc lại số vừa viết
- Viết số
- HS làm bài vào vở
- HS đọc đồng thanh
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc:
- Phần a- Viết số liền trước của một số
- Phần b- Viết số liền sau của một số ,
 Treo bảng số gắn phần c.
- GV nêu nhận xét, chỉnh sửa, hỏi HS về tìm số liền trước, tìm số liền sau của một số.
Viết số
- HS làm Bài theo HD
- HS lên chỉ bảng số và đọc
- HS khác nhận xét
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Giao việc
- Viết số
- HS làm Bài theo hướng dẫn.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa
- HS lên chỉ bảng số và đọc
- HS khác nhận xét
+ Lưu ý HS: Các số được viết ngăn cách nhau bằng 1 dấu phẩy.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
HD: quan sát kỹ các điểm, dùng ngón tay vạch nối để điểm xem như thế nào để được hai hình vuông sau đó mới dùng bút và thước để nối.
- Viết các số
- HS làm vở, 2 HS lên bảng
- 1 HS.
Lưu ý: Hình vuông nhỏ có hai cạnh nằm trên hai cạnh hình vuông lớn.
Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông.
- HS làm bài, đổi vở kiểm tra chéo.
C- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm số liền trước, liền sau
- HS chơi thi giữa các tổ
- Nhận xét chung giờ học và giao việc
Thủ công
Cắt, dán hình Vuông (Tiết 2)
A- Mục tiêu:
- Như tiết 1
-Nhạn xét 7, chứng cứ 1, 2, 3 số thứ tự từ 13 đến 26.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu
- 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thớc lớn.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- Học sinh:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy vở có kẻ ô
- Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Phương pháp
I- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
II- Dạy - học bài mới;
1. Giới thiệu bài 
- Cho HS xem lại mẫu
- Trực quan
2- Thực hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cắt hình vuông theo hai cách (2 HS)
- GV nhắc HS lật mặt trái tờ giấy màu để thực hành. 
- Thực hiện quy trình kẻ hình vuông có độ dài các cạnh là 7ô vuông, theo 2 cách đã học ở tiết 1.
Luyện tập
Thực hành
- Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công.
- GV heo dõi , giúp đỡ những em còn lúng túng, khó hoàn thành sản phẩm.
III- Nhận xét ,dặn dò:
+ Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ?
+ Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán
và đánh giá sản phẩm của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27.
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Mưu chú sẻ
A- Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
- Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Các thẻ từ bằng bìa cứng
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
"Ai dậy sớm"
- Yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi của bài 
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1.
Lưu ý: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu khiấẻ có nguy cơ rơi vào miệng Mèo. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của Sẻ nói với Mèo. Giọng thoải mái ở những câu văn cuối khi Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn.
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
- HS đọc cá nhân, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc câu.
- Bài có mấy câu ?
- Bài có 5 câu
- Yêu cầu HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- HS đọc nối tiếp cá nhân
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Bài gồm mấy đoạn ?
- Cho HS đọc theo đoạn
- 3 đoạn
- HS đọc đoạn (bàn, tổ)
- Cho HS đọc cả bài
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc thi, 1 HS chấm điểm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3- Ôn các vần uôn, uông:
a- Tìm tiếng trong bài có vần uôn.
- Yêu cầu HS đọc và phân tích
- HS tìm: muộn
- Tiếng muộn có âm m đứng trước, vần uôn đứng sau, dấu nặng dưới ô.
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn.
- Cho HS xem tranh trong SGK và hỏi ?
-Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tranh vẽ: chuồn chuồn, buồng chuối.
+ Trò chơi: tìm tiếng nhanh
- HS chia hai tổ: 1 tổ nói tiếng chứa vần uôn; 1 tổ nói tiếng có vần uông
- GV ghi nhanh các tiếng, từ lên bảng trong 3 phút đội nào tìm được nhiều đội đó sẽ thắng cuộc.
uôn: buồn bã, muôn năm
uông: luống rau, ruộng lúa
c- Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát
- Bé đưa cuộn len cho mẹ.
- Bé đang lắc chuông.
- Hãy đọc câu mẫu dưới tranh 
- 2 HS đọc
+ Tổ chức cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần uôn, uông 
- HS thi theo hướng dẫn.
- GV nhận xét, cho điểm
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
+ GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc
- Buổi sớm, điều gì xảy ra.
- Một con mèo chộp được một chú sẻ
- Cho HS đọc đoạn 2.
- 2 HS đọc
- Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với mèo?
- Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh, trước khi ăn sáng lại không rửa mặt .
- Cho HS đọc đoạn 3.
- 3 HS đọc.
- - Sẻ đã làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
-Sẻ vụt bay đi.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
- GV giao thẻ từ cho HS.
- Y/c HS lên bảng thi xếp nhanh thẻ
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
+ Hướng dẫn HS đọc phân vai
- GV theo dõi, HD thêm.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học, biểu dương những HS đọc bài tốt.
ờ: Luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị trước bài: Mẹ và cô
- HS nghe và ghi nhớ
Toán
Tiết 105: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số và biết giải toán có một phép cộng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con , phấn , bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến 100.
- GV KT và chấm một số bài làm ở nhà của HS.
HS 1: Viết các số từ 50 - 80
HS 2: Viết các số từ 80 - 100
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp
2- Luyện tập
Bài 1:
- Cho HS tự đọc yêu cầu của bài.
- HS làm trong vở, 2 HS lên bảng
a- 15, 16, 17, 18,...
b- 69, 70, 71, 72, 73, ...
H: Bài củng cố gì ?
- HS nhận xét, đọc lại
Bài 2: Miệng
- GV viết lên bảng các số
35, 41, 64, 85, 69, 70
- Củng cố về đọc, viết, TT các số từ 1 đến 100.
- HS đọc số: cá nhân, lớp
- Ba mươi lăm, bốn mươi mốt...
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu >, <, = sau chỗ chấm
- Hướng dẫn và giao việc
- HS làm sách sau đó chữa miệng 
72 < 76
85 > 81 ...
- Cho HS nêu kết quả' và cách làm 
Bài 4: 
- Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải
- HS đọc, phân tích đề, tóm tắt và giải
Tóm tắt
Có: 	10 câu cam
Có: 	8 cây cam
Tất cả có: 	..... cây ?
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số: 18 cây
- GV nhận xét , chỉnh sửa
Bài 5: 
- Cho HS tự làm và nêu miệng.
- GV mở rộng:
- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có 1 chữ só là số nào?
3- Củng cố- dặn dò:
- Trò chơi : Thi viết số có 2 chữ số giống nhau.
- Nhận xét chung giờ học.
- Số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
- Là số 10.
- Là số 9.
- HS chơi theo tổ
Thể dục
 Bài thể dục phát triển chung. tập hợp hàng dọc , dóng hàng, đứng nghiêm , đứng nghỉ
Trò chơi " tâng cầu "
A. Mục tiêu:
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô ( có thể quên tên hoặc thứ tự động tác). 
- Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.
B. Địa điểm- phương tiện:
Sân trường, 1 còi.
C. Các hoạt động dạy- học:
Phần nội dung
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
 x x x x 
 x x x x
 3-5m (GV) ĐHNL
2- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Trò chơi: diệt các con vật có hại
- GV nêu lại cách chơi- Điều khiển cho cả lớp cùng chơi.
- Thành một hàng dọc
 x
x x
x (GV) x ĐHTC
 x x
II- Phần cơ bản.
1- Ôn toàn bài TD đã học.
- GV vừa làm mẫu, vừa hô cho HS tập theo
- GV theo dõi, uốn nắn.
 x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- HS ôn theo HD của GV
(Tổ, lớp, CN)
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Ôn tập hợp hàng dọc, dòng hàng.
- Lần 1: GV điều khiển
- Lần 2: Lớp trưởng đk'
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4.Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
- GV giải thích lại cách chơi
- HS chơi (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
III- Phần kết thúc:
+ Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Đi thường theo nhịp
- Nhận xét giờ học: khen, nhắc nhở, giao bài.
 x x x x 
 x x x x
 (GV) ĐHXL
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Chính tả 
Câu đố
A- Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 -10 phút .
- Điều đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống.
- Bài tập (2) a hoặc b . 
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập.
- Tranh của bài chính tả
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai
- Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Một vài em
- 2 HS nhắc lại.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài
- Yêu cầu HS đọc bài.
- 2, 3 HS đọc
- Con vật được nói trong bài là con gì ?
- Con ong
- Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết.
- HS đọc thầm và nêu
- Đọc tiếng khó viết cho HS viết 
- HS luyện viết trên bảng con
- GV kiểm tra, sửa lỗi 
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở 
- GV quan sát và uốn nắn HS yếu.
- HS tập chép theo hướng dẫn
- HS đổi vở kiểm tra chéo
+ GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi
- Ghi số lỗi ra lề
- HS nhận lại vở, chữa và ghi tổng số lỗi.
+ GV thu vở chấm một số bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài 2/a: tr hay ch
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
- 1 HS đọc
- HS quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giao việc
- Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng.
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
- GV kết luận và nhận xét
Bài 2/b: Điền v, d, gi vào chỗ trống 
(Tiến hành tương tự) 
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS làm theo hướng dẫn
Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen HS viết đẹp, có tiến bộ
ờ: - Học thuộc quy tắc chín

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc