Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Giấy Bãi Bằng

Học vần

Bài 64: im, um.

 I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- HS đọc và viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.

- Đọc được câu ứng dụng: Khi đi em hỏi

 Khi về em chào

Miệng em chúm chím

 Mẹ có yêu không nào?

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa (hoặc các mẫu vật) các TN khóa

- Tranh minh họa câu ứng dụng.

- Tranh minh họa phần Luyện nói.

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Giấy Bãi Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Là cái yếm để lau dãi cho em bé.
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , gv chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại bài .
- GV nhận xét . 
- HS nối tiếp nhắc tên bài: iêm – yêm.
- HS: 5 - 7 em đọc trơn vần.
-HS : Có 2 âm , âm iê đứng trước , âm m đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
+ Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê.
- iê – mờ - iêm - iêm.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp.
- Âm x đứng trước, tạo thành tiếng xiêm.
- HS : 5- 7 em đọc trơn.
- Có âm x đứng trước vần iêm đứng sau.
- xờ – iêm –xiêm - xiêm
HS đánh vần theo : cá nhân - nối tiếp -cả lớp. 
- HS : Tranh vẽ cây dừa.
- HS nhẩm và đọc trơn từ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
 dừa xiêm
- HS đọc xuôi, đọc ngược. 
- HS : Có 2 âm yê và âm m, yê đứng trước, m đứng sau. 
- HS so sánh nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
+ Khác nhau: yêm mở đầu bằng yê.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp..
 yê – m – yêm
yêm – sắc - yếm
Cái yếm
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: iêm - dừa xiêm
- HS viết bảng con: yêm, cái yếm.
- HS nhẩm đọc và tìm những tiếng chứa iêm, yêm.
 thanh kiếm	âu yếm
 quý hiếm	 yếm dãi
 - HS cả lớp đọc theo 1 lần.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV, nhóm , cả lớp.
 .
- HS đọc cả lớp.
Tiết 2:
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
 - GV nhận xét , tuyên dương.
b. Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho HS trả lời. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc câu có dấu chấm , dấu phẩy em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
b. Luyện viết::
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c. Luyện nói. 
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói
- GV giới thiệu tranh .
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ những ai ?
+ Bạn lên trả bài cô giáo ghi bạn mấy điểm?
+ Khi trả bài được điểm mười em có vui không ?
+ Khi nhận được điểm 10 thì em sẽ khoe với ai ?
+ Phải học như thế nào mới được điểm 10?
- GV mời HS nhận xét, HS khác bổ sung.
 - HS nối tiếp nhau đọc lại. 
i – ê – mờ – iêm
xờ – iêm – xiêm
dừa xiêm
y – ê – m – yêm
yêm– sắc – yếm
cái yếm
thanh kiếm	âu yếm
quý hiếm	yếm dãi
 - HS 3 dãy thi đọc theo HD của GV.
- HS mở SGK quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ chim sẻ và đàn chim con trong tổ.
 Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi , ngắt hơi.
HS đọc cá nhân – nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS mở SGK , 3 em đọc to.
 Điểm mười.
HS quan sát tranh và trả lời
- HS .tranh vẽ cô giáo và các bạn học sinh đang học.
- Cô giáo ghi cho bạn điểm mười. 
- có ạ.
- Khoe với các bạn và về nhà khoe với bố mẹ.
- Phải chăm chú nghe cô giảng bài và về nhà học bài đầy đủ.
 	4. Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh hăng hái phát biểu, chăm chỉ luyện nói.
Ngày soạn 2/12/2011 Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011
Học vần: 
Bài 66: uôm, ươm.
 I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
- Đọc được câu ứng dụng: những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim cá cảnh.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh họa các TN khóa.
 - Tranh minh họa câu ứng dụng, phần Luyện nói.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	1. Ổn định lớp:
	2. Bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng, mỗi tổ 1 từ.
 - Gv gọi 1 - 2 em đọc câu ứng dụng
- Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm
thanh kiếm , âu yếm , quý hiếm 
- Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
	3. Bài mới:
Tiết 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1)giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi bảng: uôâm-ươm
2) Dạy vần : Vần uôm.
a) Nhận diện vần
-GV hướng dẫn HS đọc trơn vần uôm.
 - GV hỏi:
+) Vần uôm gồm mấy âm ghéplạiø?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? 
-GV cho HS So sánh uôm với am.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần nối tiếp theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
*. Dạy tiếng khóa.
 - GV vừa viết vần uôm xuống vừa nói các em vừa được biết vần uôm.Vậy các con xem thầy viết thêm âm gì đứng trước vần uôm? Vần uôm thầy â thêm âm b tạo thành tiếng gì ?
 - GV nhận xét tuyên dương.
-GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng buồm cho thầy.
- V ậy ta đánh vần như thế nào ?
 - GV nhận xét và cho HS đánh vần.
 -GV nhận xét.
-GV nói : Các con vừa biết tiếng buồm có âm b và vần uôm. Vậy các em xem tranh vẽ gì ?
- GV nhận xét và rút ra từ khóa. 
- Cô có từ cánh buồm ( GV vừa nói vừa ghi bảng)
 - GV cho HS đọc trơn từ.
 -Gv nhận xét tuyên dương.
-GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
-GV nhận xét tuyên dương.
 ươm: 
Quy trình tương tự
 *. Nhận diện vần
-GV chỉ vần ươm và hỏi:
+ Vần ươm gồm có mấy âm ghép lại?âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS so sánh uôm với ươm.
- GV nhận xét
*. Đánh vần
- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
 GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
b) Luyện viết.
- Muốn viết vần uôm ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào?
 GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết: uôm – cánh buồm.
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
*. Tương tự GV hướng dẫn viết : ươm - đàn bướm. 
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV nói ; Các em vừa viết được uôm cánh buồm: ươm đàn bướm,. Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này thầy mời các em đọc qua các từ ứng dụng nhé .
- GV ghi bảng các từ.
GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ
+ Ao chuôm : ao nói chung.
+ Cháy đượm :Cháy rất to và sau khi cháy để lại than rất hồng.
+ Vườn ươm: vườn cây giống chuyên để trồng, ươm cây giống.
+ Nhuộm vải: làm cho vải có màu khác đi.
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại bài .
- GV nhận xét . 
- HS nối tiếp nhắc tên bài :uôm-ươm.
- 5 - 7 em đọc trơn vần.
- Có 2 âm , âm uô đứng trước , âm m đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
- Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
- Khác nhau: uôm bắt đầu bằng uô.
- uô – mờ - uôm / uôm.
-HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp.
- Âm b đứng trước, tạo thành tiếng buồm.
- HS : 5-7 em đọc trơn.
 - Có âm b đứng trước vần uôm đứng sau.
- bờ–uôm –buôm - \ - buồm / buồm.
HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp, nhóm ,cả lớp. 
 - HS : Tranh vẽ cánh buồm.
-HS nhẩm và đọc trơn từ.
 - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
 cánh buồm. 
-HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược. 
- HS : Có 2 âm ươ và âm m, ươ đứng trước, m đứng sau. 
- HS so sánh nêu:
- Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
- Khác nhau: ơm mở đầu bằng ươ.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp..
ươ– m – ươm
 bờ – ươm –bươm – sắc - bướm
đàn bướm
- HS đọc cả lớp.
Ta viết u trước, tới ô, tới m sau. Các con chữ đều cao 2 dòng kẻ.
- HS nghe.
 -HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: uôm – cánh buồm
- HS viết bảng con: ươm – đàn bướm
- HS nhẩm đọc và tìm những tiếng chứa uôm,ươm.
 ao chuôm	vườn ươm
 nhuộm vải	cháy đượm
- HS cả lớp đọc theo 1 lần.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của gv, nhóm , cả lớp.
- HS đọc cả lớp.
Tiết 2
3) Luyện tập
 a) Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
-GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
 - GV nhận xét , tuyên dương.
Đọc câu ứng dụng.
-GV giới thiệu tranh trong sgk cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho hs thảo luận. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi hs nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
 - Khi đọc câu có dấu chấm , dấu phẩy em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Luyện viết :
- GV cho HS mở vở tập viết, hd HS viết
 bài .
_ GV hd các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c) Luyện nói. 
- GV cho HS mở sgk quan sát tranh và gọi 
3 HS đọc tên bài luyện nói
-GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu tranh .
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý
Trong tranh vẽ gì?
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.
+ Con chim sâu có lợi ích gì ?
+ Con bướm thích gì ?
+ Con ong thích gì ? 
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
 - HS nối tiếp nhau đọc lại. 
ươ – m – ươm
bø- ươm–bươm-/ - bướm 
 đàn bướm
uô- m – uôm
b - uôm – buôm – huyền - buồm
cánh buồm
 ao chuôm	vườn ươm
 nhuộm vải	cháy đượm
-HS 3 dãy thi đọc theo hd của GV.
-HS mở sgk quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ đàn bươm trong vườn hoa cải.
 Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời , bướm bay lượn từng đàn.
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi , ngắt hơi.
HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS mở sgk , 3 em đọc to.
- Ong , bướm , chim , cá cảnh .
HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 em.
- Tranh vẽ ong, bướm , chim , cá cảnh . 
- Nhóm cử đại diện trả lời.
- Nó bắt sâu bọ
- Thích hoa.
- Con ong thích hút mật ở hoa. 
- HS đọc cả lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh hăng hái phát biểu, chăm chỉ luyện nói.
Ngày soạn 8/12/2011 Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Học vần:
 Bài 67: Ôn tập 
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng m.
- Đọc đúng các TN và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Đi tìm bạn.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng ôn (trang 136 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng.
- Tranh minh họa truyện kể: Đi tìm bạn
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 
	2. Bài cũ: 
GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng, mỗi tổ viết 1 từ.
 - GV gọi 1 -> 2 em đọc đoạn văn ứng dụng
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
ao chuôm	vườn ươm
nhuộm vải	
 Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời bướm bay lượn từng đàn.
3. Bài mới:
Tiết 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) giới thiệu bài
-GV giới thiệu và ghi bảng 
2) ôn tập
a) Các vần vừa học
- GV cho HS đưa ra các vần mới học trong tuần qua .
- GV nhận xét và ghi vào góc bảng .
- GV gắn bảng ôn đã phóng to lên bảng.
- GV cho HS chỉ các chữ vừa học.
- GV đọc âm cho HS chỉ chữ.
- GV nhận xét.
- Những âm nào là nguyên âm đôi.
- GV cho HS đọc.
- GV nhận xét.
b) Ghép âm thành vần .
- Nhìn âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang ghép thành vần.
- Tương tự cho HS ghép đến hết.
- GV cho HS đọc các vần ghép từng chữ ở cột dọc với các chữ ở các dòng ngang .
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV các vần vừa ghép xong đều kết thúc bằng âm gì ?
- GV nhận xét.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng 
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
- GV đọc mẫu.
- GV giải thích từ:
+ Xâu kim . Lấy chỉ luồn qua lỗ kim.
+ Nhóm lửa.Làm cho cháy lên thành ngọn lửa.
 - GV cho HS đọc tư kết hợp phân tích từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
d) Viết từ ứng dụng
- GV viết mẫu và nêu cách viết: V iết x lia bút len viết a sao cho nét cong của a chạm vào nét móc của x. Rê bút sang u. Lia bút lên đầu chữ a viết dấu â. Cách ra 1 khoảng viết được con chữ o viết chữ kim.
- Tương tự gv dướng dẫn lưỡi liềm.
- GV cho HS viết bảng con .
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
-4 HS nối tiếp nhắc lại: ôn tập
-HS đọc cá nhân, nhóm cả lớp theo hướng dẫn của gv
- âm đôi iê, yê, uô, ươ.
- HS đọc cá nhân.
m
m
 a
am
e
m
ă
ăm
ê
êm
â
âm
i
im
o
om
iê
iêm
ô
ôm
yê
yêm
ơ
ơm
uô
uôm
u
um
ươ
ươm
Ghép a với m tạo thành vần am, ă với m tạo thành ăm
- HS đọc cá nhân nối tiếp, nhóm, cả lớp.
- HS đều kết thúc bằng âm m.
lưỡi liềm	xâu kim nhóm lửa
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe.
- HS đọc : các nhân, nhóm , cả lớp.
- 4 hs nối tiếp đọc lại
- Có 2 chữ; k cao 5 ô các chữ còn lại cao 2 ô.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con: xâu kim, lưỡi liềm.
Tiết 2
3) Luyện tập 
a) Luyện đọc:
- GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết trước .
- GV tổ chức cho HS đọc các vần .trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng . 
- GV theo dõi , nhận xét và chỉnh sửa
b) Đọc câu ứng dụng :
- GV cho HS quan sát tranh sgk thảo luận nhóm 2 trả lời:
-Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu và cho HS đọc 
- GV nhận xét tuyên dương .
c) Luyện viết
- GV dặn dò HS trình bày sạch sẽ, viết đúng mẫu chữ
- GV cho HS viết vào vở tập viết
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu
- GV chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương
c) Luyện nói 
- Kể truyện
- GV cho HS đọc tên câu chuyện
- GV kể theo mẫu
- GV kể kết hợp chỉ vào tranh 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 kể trong nhóm và cử đại diện nhóm kể lại
- GV nhận xét tuyên dương 
 + Tranh 1
 + Tranh 2
 + Tranh 3 
 +Tranh 4 
- Qua câu chuyện này ta học hỏi điều gì? 
- HS đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân – nhóm - cả lớp.
- HS quan sát tranh sgk thảo luận nhóm 2 trả lời:
- HS : Tranh vẽ bà đưa tay nâng quả trong vườn nhà. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào.
- HS nghe.
- HS viết vào vở:
xâu kim, lưỡi liềm.
- 4 HS nối tiếp đọc
Đi tìm bạn 
-HS nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 kể trong nhóm và cử đại diện nhóm kể lại
*Sóc và nhím là đôi bạn thân, chúng thường nô đùa, hái hoa, bắt bướm cùng nhau
- Nhưng có một ngày gió lạnh kéo về, rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá. Chiếu đến sóc chạy đi tìm bạn nhím nhưng nhím biệt tăm hơi.
- Gặp thỏ sóc liền hỏi thăm tin tức của nhím, thỏ lắc đầu không biết, sóc tiếp tục đi tìm nhím khắp nơi
- Đến mùa xuân sáng sóc mới gặp lại nhím, nhím cho sóc biết nhím phải đi tránh rét cùng gia đình.
- Câu chuyện nói lên tình cảm thân thiết của đôi bạn. 
 4. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh hăng hái phát biểu, chăm chỉ luyện nói.
 Ngày soạn 8/12/2011 Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Học vần:
 Bài 68: ot, at.
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
- Đọc được các TN và các câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 	 - Băng ghi âm tiếng chim hót; thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 
	2. Bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết vào bảng con theo lời đọc của GV.
- GV gọi 2 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét cho điểm
lưỡi liềm	xâu kim nhóm lửa
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi bảng : ot , at 
2. Dạy vần : Vần ot.
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn hs đọc trơn vần ot.
- GV hỏi:
+ Vần ot gồm mấy âm ghép lại ø?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? 
- GV cho HS So sánh ot với om.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần nối tiếp theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
*. Dạy tiếng khóa.
- GV vừa viết vần ot xuống vừa nói các con vừa được biết vần ot .Vậy các con xem thầy viết thêm âm gì đứng trước vần ot? Vần ot thầy thêm âm h tạo thành tiếng gì ?
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng hót cho cô
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV nói: Các em vừa biết tiếng hót có âm h và vần ot. Vậy các em xem tranh vẽ gì ?
- GV: con chim này đang làm gì ?
- GV nhận xét và rút ra từ khóa. 
- Thầy có từ tiếng hót ( GV vừa nói vừa ghi bảng)
 - GV cho HS đọc trơn từ.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 at: 
Quy trình tương tự
*. Nhận diện vần
- GV chỉ vần at và hỏi:
+ Vần at gồm có mấy âm ghép lại?âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS So sánh at với ot.
- GV nhận xét
* Đánh vần
- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
b) Luyện viết.
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
+ Viết t , nối liền sang i , êkết thúc của ê nối liền sang n, lia bút lên viết chữ g sao cho nét cong của g chạm vào nét móc của n,Lia bút lên đầu con chữ e , i viết dấu I , ê và viết dấu sắc . Cách ra khoảng 1 chữ o viết chữ hót ,viết h, lia bút lên viết o sao cho nét cong của o chạm vào nét móc của h , rê bút nối liền sang t. . Lia bút lên đầu chữ o viết dấu sắc
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
*.Tương tự GV hướng dẫn viết: at , tiếng hát.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV nói ; Các em vừa viết được uôm cánh buồm: ươm đàn bướm. Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này . Thầy mời các em đọc qua các từ ứng dụng nhé .
- GV ghi bảng các từ.
- GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ
+ Bánh ngọt: Bánh làm bằng bột mì và các loại chất khác.
+ trái nhót : Quả màu đỏ , ăn rất chua.
- GV cho hs đọc từ ứng dụng , gv chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho hs phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
-4 HS nối tiếp nhắc tựa bài: ot , at.
- HS:5 → 7 em đọc trơn vần.
-HS : Có 2ù âm , âm t đứng trước , âm o đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
- Giống nhau: đều bắt đầu bằng o.
- Khác nhau: ot kết thúc bằng t.
- o – tờ– ot / ot.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp.
- Âm h đứng trước, tạo thành tiếng hót.
- HS : 5→7 em đọc trơn.
- Có âm h đứng trước vần ot đứng sau dấu sắc trên o.
- - Hờ – ot – hot – sắc - hót / hót.
HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp, nhóm ,cả lớp. 
- HS: Tranh vẽ chim. .
- HS: chim đang hót.
- HS nhẩm và đọc trơn từ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
 Tiếng hót. 
- HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược. 
HS : Có 2 âm a và âm t, a đứng trước,t đứng sau. 
- HS so sánh nêu:
- Giống nhau: đều kết thúc bằng t.
- Khác nhau: at mở đầu bằng a.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp..
a –t – at
h – at – hat - /sắc - hát
tiếng hát
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: ot - tiếng hót 
- HS viết bảng con: : at , tiếng hát. 
- HS nhẩm đọc và tìm.
 bánh ngọt	 bãi cát
trái nhót	chẻ lạt
 -HS cả lớp đọc theo 1 lần.
- HS nghe.
Tiết 2:
3) Luyện tập 
 a) Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho hs đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho hs dãy bàn thi đọc đồng thanh.
 - GV nhận xét , tuyên dương.
Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong sgk cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho hs thảo luận. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
 - Khi đọc hết câu thơ em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
* BVMT
* Em thấy được việc trồng cây có lợi ích gì?
- GV giáo dục hs có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh góp phần bảo vệ môi trường.
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Luyện viết :
- GV cho HS mở vở tập viết, hd hs viết
 bài .
- GV hd các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c) Luyện nói. 
- GV cho HS mở sgk quan sát tranh và gọi 
3 HS đọc tên bài luyện nói
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Chim hót như thế nào? 
+ Gà gáy vào lúc nào? Tiếng gà gáy có lợi gì?
+ Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc lại. 
 o – t – ot
hờ – ot – hot – sắc – hót
tiếng hót
a – t – at
h – at – hat – sắc – hát
ca hát
bánh ngọt	bãi cát
trái nhót	chẻ lạt
- HS 3 dãy thi đọc theo hd của GV.
-HS mở sgk quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ các bạn , cây ông mặt trời .
 Ai trồng cây
 Người đó có tiếng hát
	 Trên vòm cây
 Chim hót lời mê say.
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi , ngắt hơi.
- HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.
* Cho ta bóng mát , hoa trái,làm cho môi trường xanh và đẹp hơn.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- Hs viết bài vào vở.
- HS mở sgk , 3 em đọc to.
- Gà gáy – chim hót – chúng em ca hát
+ Trong tranh vẽ các bạn, gà trống, chim .
- Chim hót líu lo.
- Tiếng gà gáy báo thức giúp mọi người dậy đúng giờ.
- HS đọc cả lớp.
 4. Củng cố, dặn dò: 
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh hăng hái phát biểu, chăm chỉ luyện nói.
Tuần 16: Ngày soạn 8/12/2011 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tự nhiên và Xã hội
Bài 16: Hoạt động ở lớp.
I.Mục tiêu:
Giúp hs biết: 
 	- Kể được một số họat động học tập ở lớp .
- Nêu được các hoạt động học tập khác ngoài hình vẽ như: học vi tính , học đàn,
*THMT: Giáo dục các em phải biết yêu quý trường lớp và biết giữ vệ sinh lớp học.
 II. Chuẩn bị:
 	 - Sưu tầm một số tranh trong SGK
 III.Hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định tổ chức	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS trả lời
+ Trong lớp học có những gì?
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo quản lớp học?
 - GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Hoạt động ở lớp.
b.Giảng bài mới:
 HĐ1: Hoạt động chung cả lớp .
 Mục tiêu:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16(2).doc