Giáo án các môn học lớp 1 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần dạy 28

I- Kiểm tra bài cũ:

-II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài: trực tiếp

 2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

- GV ghi bảng tóm tắt.

H: Bài toán cho biết những gì ?

H: Bài toán hỏi gì ?

- GV hướng dẫn HS giải bài toán và trình bày bài giải .

H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào ?

H: Hãy nêu cho cô phép trừ đó ?

- Cho HS quan sát tranh để kiểm tra lại kết quả.

- Hướng dẫn HS viết lời giải.

H: Bài toán gồm những gì ?

H: Hãy nêu câu lời giải của bài ?

- Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà).

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần dạy 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả, cách trình bày.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2: Hùng có sợi dây dài 17cm, Hùng cắt bỏ 4cm. Hỏi sợi dây của Hùng còn dài bao nhiêu cm ?
- Cho HS đọc đề toán, tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Mẹ có: 9 cái bánh
Cho Hồng: 4 cái bánh
Còn lại:  cái bánh ?
- Cho HS đọc đề toán, tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
3- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
ờ: Tập giải bài toán dạng vừa học.
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và giải.
- HS nêu cách trình bày bài giải.
Bài giải
Số bi An còn lại là:
 12 - 2 = 10 (viên bi)
 Đáp số: 10 viên bi
* HS đọc đề toán, tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở, 1 em lên bảng làm.
Bài giải
Sợi dây còn lại là:
17 - 4 = 13 (cm)
 Đáp số: 13 cm
* HS nhìn tóm tắt và đọc bài toán rồi giải.
Bài giải
Mẹ còn lại số bánh là: 
 9 - 4 = 5 (cái bánh)
 ẹaựp soỏ: 5 cái bánh
--------------------------------------------------------------
Tiết 3:	Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Quà 8 – 3 tặng mẹ
A- Mục tiêu:
 - Giáo dục HS lòng yêu thương và biết ơn đối với mẹ.
 - HS biết thể hiện tình cảm yêu thương và biết ơn đối với mẹ qua lời ca, tiếng hát,...
B- đồ dùng:
 - Chuẩn bị các bài thơ, bài ca dao, tục ngữ về công ơn của mẹ, về tình cảm mẹ con.
 C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Chuẩn bị: GV phổ biến kế hoạch
2- Ngày Hội “Quà 8 – 3 tặng mẹ”
- GV và HS chuẩn bị lớp học.
* Chương trình ngày hội như sau ;
- GV cùng HS đón các bà mẹ vào chỗ ngồi.
- Mở đầu cả lớp hát tập thể bài ”Ba ngọn nến lung linh” để chào mừng các mẹ.
- GV tuyên bố lí do và giới thiệu các bà mẹ đến dự.
- Gọi 1 HS thay mặt cả lớp lên đọc lời chúc mừng.
- Chương trình văn nghệ chào mừng các bà mẹ.
- 1 vài bà mẹ phát biểu cảm ơn....
- GV cảm ơn công lao của các mẹ, chúc các mẹ ....
- Ngày hội kết thúc.
- HS nghe.
- HS hát.
- 1 HS thay mặt cả lớp lên đọc lời chúc mừng các mẹ nhân ngày 8 - 3....
- HS cả lớp lên tặng hoa.
- HS thực hiện.
- HS nghe.
====================================================
 Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập viết
Tụ chữ hoa: H, I, K 
 A- Mục tiêu:
 - Tô được các chữ hoa: H, I, K.
 - Viết đúng các vần: iêt, uyêt; các từ ngữ: viết đẹp, duyệt binh kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Chữ hoa H, I, K.
- Các vần iêt, uyêt các từ ngữ: 
C- Các hoạt động dạy - học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4'
26'
 5'
I- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước.
- Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS. 
- Nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài : trực tiếp
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- GV treo bảng có chữ hoa H và hỏi:
H: Chữ hoa H gồm mấy nét ?
- GV tô chữ hoa H rồi viết mẫu và HD quy trình.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
H: Chữ hoa I gồm mấy nét ?
- GV tô chữ hoa I rồi viết mẫu và HD quy trình.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Tương tự hướng dẫn HS tô chữ hoa K.
3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ: iêt, uyêt; viết đẹp, duyệt binh.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở :
- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?
- Lệnh HS viết bài vào vở tập viết.
GV: Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài. 
- Khen HS viết đẹp và tiến bộ.
III- Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS tìm thêm tiếng có vần ăm, ăp.
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 HS lên viết: vườn hoa, ngát hương.
- HS chú ý nghe. 
- HS quan sát.
- Chữ hoa H gồm 3 nét, nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng.
- HS tô chữ H trên không sau đó viết trên bảng con.
- Chữ hoa I gồm 2 nét: Nét lượn xuống và nét lượn cong trái.
- HS tô và tập biết chữ I trên bảng con.
- HS thực hiện.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS tập viết vào bảng con.
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, .
- HS tập viết vào vở.
- HS nghe và ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Bieỏt giaỷi baứi toán coự pheựp trửứ; thửùc hieọn ủửụùc coọng, trửứ (khoõng nhụự) caực soỏ trong phaùm vi 20.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 trong SGK.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ, SGK.
C- Các hoạt động dạy - học:
TG
Giáo viên
Học sinh
 4'
27'
 4'
I- Kiểm tra bài cũ:
- Neõu caực bửụực giaỷi baứi toaựn coự lời vaờn.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: trực tiếp
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán, tự tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh
- GVghi bảng phần tóm tắt.
- Lệnh HS làm bài vào vở, 1em lên bảng giải.
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV hỏi HS ai có câu lời giải khác.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2 (tiến hành tương tự bài 1)
Tóm tắt
 Có: 12 máy bay
 Bay đi: 2 máy bay
 Còn lại: ...... máy bay ?
 - GV chấm, chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS thi đua nhẩm nhanh từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống theo nhóm.
- Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong trước mà đúng sẽ thắng.
- GV nhận xét, tính điểm thi đua.
III- Củng cố - dặn dò:
- Hoỷi teõn baứi.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Daởn doứ: Laứm laùi caực baứi taọp, chuaồn bũ tieỏt sau.
- 2 HS nêu.
- HS đọc đề toán rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt.
- 1 HS đọc tóm tắt .
Có : 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
 Còn lại:...........búp bê ?
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải.
Bài giải
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 - 2 = 13 (búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê
- 1 HS nêu.
* HS làm bài và chữa bài.
Bài giải
Số máy bay còn lại là:
 12 - 2 = 10 (máy bay)
 Đáp số: 10 máy bay
* Điền số thích hợp vào ô trống.
- 3
- 2
- Đại diện các nhóm lên làm, ai xong trước sẽ thắng cuộc.
- 4
+ 1
12
15
17
 ™ Ê Ê
- 5
+ 2
15
14
18
 ™ Ê Ê
11
16
14
 ™ Ê Ê
- HS nhắc lại mục bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3:	Chính tả
Ngôi nhà
A- Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 - 12 phút.
 - Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống.
 - Làm được bài tập 2, 3 ( SGK).
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn bài văn theo nội dung.
C- Các hoạt động dạy - học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4'
29'
 5'
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT 2b của bài chính tả trước.
- Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2- Hướng dẫn HS tập chép:
+ GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc khổ thơ 3.
- Hãy tìm tiếng khó viết ?
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Cho HS chép khổ thơ 3 vào vở. 
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của HS .
Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang.
- Các chữ cái đầu câu phải viết hoa.
+ Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài.
- GV đọc khổ thơ 3 cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết.
+ GV thu vở chấm một số bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: 
- GV treo bảng phụ chép sẵn nội dung BT 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Lệnh HS làm bài và chữa bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài tập 3: Điền c hay k ?
Tiến hành tương tự bài 2.
- GV chấm, chữa bài.
III- Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nhắc lại mụ bài.
- 3 HS đọc khổ thơ 3 trên bảng phụ.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS chép khổ thơ 3 vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề .
- HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở.
* Điền vần iêu hay yêu ?
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.
- Hieỏu chaờm ngoan, hoùc gioỷi, coự naờng khieỏu veừ. Boỏ meù raỏt yeõu quyự Hieỏu.
* HS làm bài và chữa bài.
 - OÂng troàng caõy caỷnh.
 - Baứ keồ chuyeọn.
 - Chũ xaõu kim.
- HS nghe và ghi nhớ.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện Tiếng Việt
Tụ chữ hoa: G 
 A- Mục tiêu:
	- Tô được các chữ hoa: G.
 - Viết đúng các vần: ươn, ương ; các từ ngữ: vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	 - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- GV treo bảng có chữ hoa và hỏi: Chữ hoa G gồm những nét nào ?
+ GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ hoa: G
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: 
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ: ươn, ương, vườn hoa, ngát hương.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở :
- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ?
- Lệnh HS viết bài vào vở tập viết.
GV: Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài. 
- Khen HS viết đẹp và tiến bộ.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Chữ hoa G gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS tập viết vào bảng con.
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng.
- HS tập viết vào vở.
=======================================================
Buổi chiều:
Tiết 1+ 2: Luyện Tiếng Việt 
Ôn chính tả: Nhà bà ngoại
A- Mục tiêu:
 - Nhìn bảng, chép lại toàn bài Nhà bà ngoại trong khoảng 15 - 20 phút.
 - Điền đúng vần ăm, ăp ; chữ c, k vào chỗ trống.
 - Làm được bài tập 2, 3 ( SGK).
b- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài :
2- Ôn luyện:
- GV yêu cầu HS đọc bài văn cần chép.
- Hãy tìm tiếng khó viết ?
- Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở. 
- GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của HS .
+ Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài.
- GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết.
+ GV thu vở chấm một số bài.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Điền tiếng có vần ăm hay ăp ?
 ch.. chỉ trăng r..`... g....ù gỡ 
 s.....Ù xếp thÙ.. nến t.....Ù biển 
kh.....Ù nơi n..... tháng thẳng t.....Ù 
- Lệnh HS làm bài và chữa bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài tập 2: Điền c hay k ?
- á không ăn muối ...á ươn
....on cưỡng cha mẹ trăm đường ...on hư.
- ...iến tha lâu đầy tổ.
- GV chấm, chữa bài.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ.
- 3 HS đọc bài văn.
- rộng rãi, loà xoà, hiên, khắp vườn.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề.
* HS đọc yêu cầu của bài. 
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở. chăm chỉ trăng rằm gặp gỡ 
 sắp xếp thắp nến tắm biển 
khắp nơi năm tháng thẳng tắp 
* HS đọc yêu cầu của bài. 
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.
- Cá không ăn muối cá ươn
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
- Kiến tha lâu đầy tổ.
- HS nghe và ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán: Ôn luyện
A- Mục tiêu:
 - Bieỏt giaỷi baứi toán coự pheựp trửứ; thửùc hieọn ủửụùc coọng, trửứ (khoõng nhụự) caực soỏ trong phaùm vi 20.
 * HS làm các bài: Bài 1, 2, 3.
b- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài: 
 2- Luyện tập:
Bài 1: Nam có 15 hình tròn, Nam đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi Nam có mấy hình tròn không tô màu ?
- Lệnh HS làm bài và chữa bài.
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 2: Đặt đề toán theo tóm tắt sau đây rồi giải:
An và Bình có: 16 quyển sách
An có: 6 quyển sách
Bình có:  quyển sách ?
- Lệnh HS đặt đề toán rồi giải bài toán vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Lan có: ... cái bánh ?
Cho Hồng: 5 cái bánh
Lan còn lại: 12 cái bánh 
- Cho HS đọc đề toán, tự tóm tắt rồi giải bài toán vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
3- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
ờ: Tập giải bài toán dạng vừa học.
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và giải.
- HS nêu cách trình bày bài giải.
Bài giải
Số hình tròn Nam không tô màu là:
 15 - 4 = 11 (hình)
 Đáp số: 11 hình
* HS đặt đề toán rồi giải bài toán vào vở, 1 em lên bảng làm.
Bài giải
Bình có số quyển sách là:
16 - 6 = 10 (quyển)
 Đáp số: 10 quyển sách
* HS nhìn tóm tắt đặt đề toán rồi giải.
Bài giải
Lan có số bánh là: 
 12 + 5 = 17 (cái bánh)
 ẹaựp soỏ: 17 cái bánh
=============================================
Thứ tư, ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tiết 1+2: Tập đọc
Quà của bố
A- Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
	- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
 - Traỷ lụứi caõu hoỷi 1, 2 (SGK).
	- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ của bài thơ.
 * HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Sử dụng tranh SGK.
c- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
TG
Giáo viên
Học sinh
5'
29'
 1’
30'
 5'
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Ngôi nhà" và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
 - GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: linh hoạt
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1:
- GV đọc, giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở khổ thơ hai khi đọc các từ ngữ nghìn cái nhớ, nghìn cái thương...
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó đồng thời GV gạch chân trên bảng.
- Gọi HS đọc.
- GVgiải nghĩa từ:
- Caực em hieồu nhử theỏ naứo laứ vửừng vaứng? theỏ naứo laứ ủaỷo xa ?
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- Cho HS đọc từng khổ thơ.
- Cho HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Lệnh HS đọc đồng thanh.
3- Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:
a- Tìm hiểu bài:
+ GV đọc mẫu lần 2.
+ Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài .
H: Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 2.
H: Bố gửi cho bạn những quà gì ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 3.
H: Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế ?
+ GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
b- Học thuộc lòng bài thơ.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ.
- GV xoá dần các tiếng, cuối cùng chỉ giữ lại tiếng đầu câu và cho HS đọc lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở HS học chưa tốt.
ờ: Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị tiết học tập đọc .
"Vì bây giờ mẹ mới về".
- 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại mục bài.
- HS theo dõi.
- HS tìm và nêu: Lần nào, về phép, vững vàng.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- Vửừng vaứng: coự nghúa laứ chaộc chaộn.
- ẹaỷo xa: Vuứng ủaỏt ụỷ giửừa bieồn, xa ủaỏt lieàn.
- Mỗi HS đọc 1 dòng thơ theo hình thức nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ .
- 3 HS đọc thi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc.
- Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo. 
- Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
- 2 HS đọc.
- Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng.
- 1 -> 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc nhẩm, đọc đồng thanh.
- 1 số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- 2 HS đọc.
- HS nghe và ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------
Tiết 3:	toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Biết giải vàtrình bày bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ.
 * Làm được bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách giáo khoa, VBT toán. 
C- Các hoạt động dạy - học:
TG
Giáo viên
Học sinh
 4'
28'
3'
I- Kiểm tra bài cũ:
Goùi 1HS giaỷi BT 4 treõn baỷng lụựp.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: trực tiếp
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Cho HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán, tự tóm tắt và giải vào giấy nháp.
- Yêu cầu 1HS trình bày bài giải.
- GV nhận xét, chữa bài.
H: Ai có câu lời giải khác ?
Bài 3: Làm tương tự bài 2.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
III- Củng cố - dặn dò:
- Hoỷi teõn baứi.
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc, tuyeõn dửụng.
Daởn doứ: Laứm laùi caực baứi taọp, chuaồn bũ tieỏt sau.
Hoùc sinh giaỷi treõn baỷng lụựp.
Bài giải
Soỏ hỡnh tam giaực khoõng toõ maứu laứ:
 8 – 4 = 4 (hình)
 ẹaựp soỏ: 4 hình tam giaực
- Hoùc sinh nhaộc tửùa đề.
* HS đọc đề toán, tự tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng giải.
Bài giải
Soỏ thuyeàn cuỷa Lan coứn laùi laứ:
14 – 4 = 10 (caựi thuyeàn)
 ẹaựp soỏ: 10 caựi thuyeàn
* HS làm bài và chữa bài.
Bài giải
Soỏ baùn nam toồ em laứ:
 9 – 5 = 4 (baùn)
	ẹaựp soỏ: 4 baùn nam.
* HS thực hiện theo HD.
* HS tửù giaỷi roài chửừa baứi treõn baỷng lụựp.
Bài giải
Soỏ hỡnh troứn khoõng toõ maứu laứ:
15 – 4 = 11 (hỡnh troứn)
 ẹaựp soỏ: 11 hỡnh troứn.
- Nhaộc laùi teõn baứi hoùc.
- Neõu laùi caực bửụực giaỷi toaựn coự vaờn.
- Thửùc haứnh ụỷ nhaứ.
-------------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện Tiếng Việt
Ôn tập đọc: Quà của bố
A- Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
	- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
 - Traỷ lụứi caõu hoỷi 1, 2 (SGK).
 - Luyện nói theo chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài thơ.
- Cho HS đọc từng khổ thơ.
- Cho HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- Lệnh HS đọc đồng thanh.
3- Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:
+ Gọi HS đọc khổ thơ 1 của bài .
H: Bố bạn nhỏ làm việc gì ? ở đâu ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 2.
H: Bố gửi cho bạn những quà gì ?
+ Gọi HS đọc khổ thơ 3.
H: Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế ?
+ GV đọc diễn cảm lại bài thơ.
4- Viết câu chứa tiếng có vần oan, oat:
- Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
5- Luyện nói theo chủ đề: 
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói đây là nghề nghiệp của một số người. Trong đó các con có bố là bác sĩ, là giáo viên, là bộ đội... nghề nào cũng đáng quý.
- Các em hãy cùng hỏi nhau và giới thiệu cho nhau về nghề nghiệp của bố mình.
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở HS học chưa tốt.
ờ: Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị tiết học tập đọc.
- Mỗi HS đọc 1 dòng thơ theo hình thức nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ .
- 3 HS đọc thi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 2 HS đọc.
- Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo. 
- Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
- 2 HS đọc.
- Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng.
- 1 -> 2 HS đọc cả bài.
- HS làm bài vào vở, 1em lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét và chữa bài.
oan: Em học giỏi môn Toán.
 Bạn Lê Na chăm học.
oat: Bố em làm việc toát mồ hôi..
 Bạn Nhật Anh rất hoạt bát.
- Nghề nghiệp của bố.
- HS thực hiện theo HD.
H: Bố bạn làm nghề gì ?
TL: Bố mình là bộ đội...
- HS nghe và ghi nhớ.
======================================================
Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: toán
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
 - Bieỏt laọp ủeà toaựn theo hỡnh veừ, toựm taột ủeà toaựn; bieỏt caựch giaỷi vaứ trỡnh baứy baứi giaỷi baứi toaựn.
 * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 trong SGK.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh vẽ trong sách giáo khoa, VBT. 
C- Các hoạt động dạy - học:
TG
Giáo viên
Học sinh
 4'
28'
3'
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
 Lan hái : 16 bông hoa
 Lan cho: 5 bông hoa
 Lan còn: ......... bông hoa ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: trực tiếp
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.
- Hướng dẫn HS đếm số ô tô trong bến và số ô tô đang vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ chấm.
- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán.
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Phần b: Thực hiện tương tự phần a.
Bài toán:
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con
Bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim ?
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh và tự nêu tóm tắt và giải vào vở.
- GV nhận xét, chấm, chữa bài.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự nêu bài toán và giải .
- Nhận xét chung giờ học:
ờ: Làm BT (VBT).
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp giải vào nháp.
* Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó.
- HS đếm.
- 1 số HS nêu câu hỏi.
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết vào vở.
- HS tự giải vào vở.
Bài giải
Trong bến có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
 Đáp số: 7 ô tô
* HS thực hiện phần b.
Bài giải
Số chim còn lại trên cành là:
6 - 2 = 4 (con)
 Đáp số: 4 con chim
* Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt rồi giải bài toán đó.
 Tóm tắt
 Có : 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại : ......... con thỏ ?
Bài giải
 Số thỏ còn lại là:
 8 - 3 = 3 (con thỏ) 
 Đáp số: 5 con thỏ
- HS quan sát, tóm tắt và giải miệng.
- HS nghe và ghi nhớ.
	----------------------------------------------------------
Tiết 2:	Chính tả
Quà của bố
A- Mục tiêu:
 - Nhỡn sách hoặc baỷng, cheựp laùi cho ủuựng khoồ thụ 2 baứi “Quaứ cuỷa bo

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T28.doc