Tiết 1: TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
A- MỤC TIÊU:
- Hiểu đề toán: cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 trong SGK.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, tranh, VBT.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
============= Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 91: oa, oe A- Mục tiêu: - Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 2. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 4' 2' 4' 3' 4' 10' 3' 6' 4' I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: oa - GV ghi bảng vần oa và đọc mẫu. - Vần oa được tạo bởi mấy âm ? - Hãy so sánh vần oa với ot ? - Đánh vần o - a - oa. - Lệnh HS ghép vần oa. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: hoạ - Hãy phân tích tiếng hoạ ? - Đánh vần: hờ - oa - hoa - nặng - hoạ. - Lệnh HS ghép tiếng hoạ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: hoạ sĩ - Cho HS đọc tổng hợp: oa, hoạ, hoạ sĩ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. oe (Quy trình tương tự như vần oa). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ và đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: oa, oe. - 2 HS đọc. - Vần oa được tạo bởi 2 âm, âm o đứng trước, âm a đứng sau. - Giống: bắt đầu bằng âm o. Khác: Vần oa kết thúc bằng âm a. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép vần oa. - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng hoạ có âm h đứng trước, vần oa đứng sau thêm dấu(.) ... - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng hoạ. - hoạ sĩ. - 4 HS đọc . - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. - HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc nhẩm. - khoa, hòa, chòe, khỏe. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 TG Giáo viên Học sinh 13' 3' 10' 9' 5' 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Cho HS QS tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - Khi đọc xong mỗi dòng thơ các con phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì ? - Theo em người khoẻ mạnh và người ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn ? vì sao ? - Để có được sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào ? III- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài vừa học. + Trò chơi ghép tiếng thành câu. - Yêu cầu ghép các tiếng hoa, đào, khoe, sắc thành câu Hoa đào khoe sắc. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn laị bài. Chuẩn bị trước bài 92. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vẽ hoa ban, hoa lan và hoa hồng. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - xoè, khoe. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt hơi. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - 2 HS đọc. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Tranh vẽ các bạn tập thể dục. - Tập thể dục giúp cho chúng ta khoẻ mạnh. - HS nêu. - 1 vài HS đọc trong SGK. - HS chơi thi giữa các nhóm.. - HS nghe và ghi nhớ. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: toán Xăng - ti - mét. đo độ dài a- mục tiêu: - Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét. - Bước đầu vận dụng để đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng dạy học: - GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài - HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20 cm, sách, giấy nháp, bút chì. C- Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 4' 13' 16' 2' I- Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán "An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền ?". - Gọi HS nhận xét về kết quả, cách làm, cách trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: linh hoạt 2- Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét). - GV: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng cm, thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm. - GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét". - GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm, ... Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch trùng với đầu của thước. - Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc. + GV giới thiệu thao tác đo độ dài ? B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mép thước trùng với đoạn thẳng B2: Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ trống. 3- Thực hành: Baứi 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV lửu yự HS vieỏt kyự hieọu cuỷa xaờngtimet viết laứ cm. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Lệnh HS làm bài. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài . - Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như thế nào ? - GV: Các em hãy quan sát thật kỹ cách đặt thước rồi mới làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu của bài . - Y/c HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng. - Lệnh HS làm bài vào sách. - GV nhận xét và cho điểm. III- Củng cố - dặn dò: - HS neõu laùi noọi dung baứi hoùc. - GV nhận xét chung giờ học. - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm ra giấy nháp. - HS thực hiện. - HS đọc cá nhân, lớp. * HS theo dõi và thực hành viết cm vào bảng con. * Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo. - HS làm vào sách và nêu miệng kết quả. * Đặt thước đúng ghi Đ; đặt thước sai ghi S. - Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mép thước trùng với đoạn thẳng. - HS làm bài và đọc đáp số. - 1 HS nhận xét. * Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo. - HS đo và viết số đo. - HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng. - 1 HS nêu. ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tiếng Việt: Ôn luyện viết A- Mục tiêu: - Viết được đoạn thơ ứng dụng Cá mè ăn nổi .là đẹp theo kiểu chữ thường, cỡ nhỏ. - Làm được một số dạng bài tập. b- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu đoạn thơ ứng dụng, cho HS đọc và tìm từ khó viết. - Lệnh HS viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết vào vở đoạn thơ ứng dụng: Cá mè ăn nổi Con cua áo đỏ Cá chép ăn chìm Cắt cỏ trên bờ Con tép lim dim Con cá múa cờ Trong chùm rễ cỏ Đẹp ơi là đẹp. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định. - GV chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến. 4. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Tìm 3 từ có tiếng chứa vần iêp, ươp: - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nối: Tấm liếp có nghỉ giải lao. Người đi trảy hội đan bằng tre. Giữa hai hiệp đấu đông nườm nượp. - GV Hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét, chấm và chữa bài. III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. : Luyện viết lại bài. - HS theo dõi tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết vào vở. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. iêp: nhiếp ảnh, tiếp khách, bạn diệp,.. ươp: canh mướp, ướp thịt, cướp cờ, * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Các tổ cử đại diện lên chơi. ========================================== Buổi chiều: Tiết 1+ 2: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 91 A- Mục tiêu: - Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. b- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: + Luyện đọc phần vần. - Ghi bảng: oa, họa, họa sĩ; oe, xòe, múa xòe. - Cho HS luyện đọc phần vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ. - Cho HS luyện đọc từ ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Ghi bảng câu ứng dụng: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. - GV đọc mẫu và lệnh HS đọc bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 3. Luyện nói theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì ? - Theo em người khoẻ mạnh và người ốm yếu thì ai hạnh phúc hơn ? vì sao ? - Để có được sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào ? 4. Bài tập: Bài 1: Viết s ỏch gi ỏo khoa h ũa b ỡnh ch ớch ch ũe m ạnh kh ỏe Hoa ban x ũe c ỏnh tr ăng Lan t ư ơi m àu năng v àng C ành h ồng khoe n ụ thăm Bay làn hương dịu dàng. Bài 2: Nối Trong sách giáo khoa đậu cành tre. Chích chòe có nhiều tranh đẹp. Cúc vàng hồng thắm khoe sắc dưới ánh mặt trời. Bài 3: Điền vần: oa hay oe? chim chích ch..` l.. phát thanh - GV hướng dẫn cách làm và yêu cầu HS làm cả 3 bài vào vở ô li. - GV chấm 1 số vở và chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Tranh vẽ các bạn tập thể dục. - Tập thể dục giúp cho chúng ta khoẻ mạnh. - HS nêu. * HS nêu yêu cầu: - HS theo dõi tập viết vào bảng con rồi viết bài vào vở. * HS nêu yêu cầu: - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. * HS nêu yêu cầu: - HS làm bài vào vở và chữa bài. ----------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Ôn luyện A- Mục tiêu: - Bước đầu vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăng - ti - mét trong các trường hợp đơn giản và giải bài toán có lời văn. - Làm bài tập 1, 2, 3. b- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm các BT sau: Bài 1: Đo độ dài quyển sách toán, vở ô li toán và nêu các số đo. - Lệnh HS làm bài, 1 số em nêu kết quả. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Có 6 bạn chơi kéo co. Thêm 2 bạn chơi vào chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn chơi kéo co ? - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV chấm, chữa bài. Bài 3: Trên cành cây có 4 con chim. Có 3 con bay đến nữa. Hỏi trên cành có tất cả mấy con chim ? - Lệnh HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài. - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài, 1 số HS nêu kết quả. * HS đọc đề toán, điền tóm tắt và giải bài toán. Có : 6 bạn Thêm : 2 bạn Có tất cả: bạn ? Bài giải Có tất cả số bạn chơi kéo co là: 6 + 2 = 8 (bạn) Đáp số: 8 bạn * HS nhìn đọc đề toán rồi tốm tắt và giải. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Trên cành có tất cả số chim là: 4 + 3 = 7 (con chim) Đáp số: 7 con chim ================================================ Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 92: oan, oăn A- Mục tiêu: - Đọc được: oai, oay, ủieọn thoaùi, gioự xoaựy ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oai, oay, ủieọn thoaùi, gioự xoaựy. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Gheỏ ủaồu, gheỏ xoay, gheỏ tửùa. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 2. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 4' 2' 4' 3' 4' 10' 3' 6' 4' I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: maùnh khoeỷ; hoaứ bỡnh. - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: oai - GV ghi bảng vần oai và đọc mẫu. - Vần oai được tạo bởi mấy âm ? - Hãy so sánh vần oai với oa ? - Đánh vần: o - a - i - oai - Lệnh HS ghép vần oai. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: thoại - Hãy phân tích tiếng thoại. - Đánh vần: thờ - oai - thoai - nặng - thoại. - Lệnh HS ghép tiếng thoại. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: ủieọn thoaùi - Cho đọc tổng hợp: oai, thoại, điện thoại. - GV theo dõi, chỉnh sửa. oay (Quy trình tương tự như vần oai). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: quaỷ xoaứi, khoai lang, hớ hoaựy, loay hoay. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ và đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: oai, oay. - HS đọc. - Vần oai được tạo bởi 3 âm, âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm i đứng sau. - Giống: có âm o đứng trước, âm a.. Khác: Vần oai có âm i đứng sau. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép vần oai - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau thêm dấu (.) - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng thoại. - 4 HS đọc . - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. - HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc nhẩm. - xoài, khoai, hoáy, loay, hoay. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 TG Giáo viên Học sinh 13' 3' 10' 9' 5' 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Cho HS QS tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng: Thaựng chaùp laứ thaựng troàng khoai Thaựng gieõng troàng ủaọu, thaựng hai troàng caứ. Thaựng ba caứy vụừ ruoọng ra Thaựng tử laứm maù, mửa sa ủaày ủoàng. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - Khi đọc xong mỗi dòng thơ các con phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: oai, oay, ủieọn thoaùi, gioự xoaựy. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói: Gheỏ ủaồu, gheỏ xoay, gheỏ tửùa. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Con hãy chỉ đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa ? - Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế ? - Khi ngồi trên ghế cần chú ý những gì ? - GV nhận xét. III. Củng cố , dặn dò: - Chúng ta vừa học những vần gì ? hãy cầm sách đọc lại toàn bài. + Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần oai, oay. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài và xem trước bài 93. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS . - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - khoai. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt hơi. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS nêu. - Ngồi ngay ngắn không có rất dễ ngã. - Vần oai, oay. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS thực hiện trò chơi. - HS nghe và ghi nhớ. ----------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Luyện tập A. Mục tiêu - Bieỏt giaỷi baứi toaựn coự lụứi vaờn vaứ trỡnh baứy baứi giaỷi. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 trong SGK. C. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 5' 25' 5' I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đo và neõu keỏt quaỷ chieàu daứi, chieàu roọng cuỷa saựch toaựn 1. - GV nhaọn xét. II. Baứi mụựi: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Baứi 1: Cho HS đọc đề toán và quan sát tranh vẽ. - Yêu cầu HS đọc tóm tắt. GV ghi tóm tắt của bài toán lên bảng theo câu trả lời của HS. - Cho HS nêu câu lời giải ? - Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả là bao nhiêu ta làm phép tính gì ? - Ai nêu được phép cộng đó ? - Yêu cầu 1 HS lên trình bày bài giải, cả lớp làm vào giấy nháp. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV chấm điểm. Baứi 2: Tiến hành tương tự bài 1 để có bài giải. - Lệnh HS làm bài và chữa bài. - GV chấm và chữa bài. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả: hình vuông và hình tròn ? - Muốn biết có tất cả mấy hình vuông và hình tròn ta làm thế nào ? - Lệnh HS làm bài và chữa bài. - GV chấm và chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi giải toán theo tóm tắt. - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Luyện lại cách giải toán. - HS neõu. - 1 vài em đọc, cả lớp quan sát và đọc thầm. - HS thực hiện. + Số cây chuối trong vườn có tất cả là: - Phép cộng. - HS nêu: 12 + 3 = 15 (cây) - 1HS thực hiện. Bài giải Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây chuối - 1 số nêu. * HS đọc bài toán, nêu tóm tắt rồi giải vào vở. Toựm taột: Coự : 14 bửực tranh Theõm : 2 bửực tranh Coự taỏt caỷ: bửực tranh ? Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: 14 + 2 = 16 (tranh) ẹaựp soỏ: 16 bức tranh. * HS đọc tóm tắt rồi giải bài toán vào vở, 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số hình vuông và hình tròn có là: 5 + 4 = 9 (hình) ẹaựp soỏ: 9 hỡnh - HS thực hiện trò chơi. -------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 92 A- Mục tiêu: - Viết được từ ngữ: quaỷ xoaứi, khoai lang, hớ hoaựy, loay hoay và đoạn thơ ứng dụng Tháng chạp đầy đồng theo kiểu chữ thường, cỡ nhỏ. - Làm được một số dạng bài tập. b- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu từ ngữ: quaỷ xoaứi, khoai lang, hớ hoaựy, loay hoay và đoạn thơ ứng dụng, cho HS đọc và tìm từ khó viết. - Lệnh HS viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết vào vở từ ngữ: quaỷ xoaứi, khoai lang, hớ hoaựy, loay hoay và đoạn thơ ứng dụng: Thaựng chaùp laứ thaựng troàng khoai Thaựng gieõng troàng ủaọu, thaựng hai troàng caứ. Thaựng ba caứy vụừ ruoọng ra Thaựng tử laứm maù, mửa sa ủaày ủoàng. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định. - GV chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến. 4. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, oay: - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nối: Sau vụ lúa áo cho búp bê. Em đã biết gọi điện thoại đường dài. Chị Hà hí hoáy may là vụ khoai. - GV Hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét, chấm và chữa bài. III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - 2 em đọc, cả lớp đọc đồng thanh. - HS tập viết vào bảng con từ ngữ và từ khó. - 1 HS nêu. - HS luyện viết từ ngữ và đoạn thơ theo hướng dẫn. * HS nêu yêu cầu: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. oai: toại nguyện, đàm thoại, giấy loại, oay: ghế xoay, xoay người, loáy hoáy, * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Các tổ cử đại diện lên chơi. ================================================ Thứ năm, ngày 27 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 93: oan, oăn A- Mục tiêu: - Đọc được: oan, oaờn, giaứn khoan, toực xoaờn ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oan, oaờn, giaứn khoan, toực xoaờn - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Con ngoan troứ gioỷi. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 2. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 4' 2' 4' 3' 4' 10' 3' 6' 4' I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: quả xoài, loay hoay - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: oan - GV ghi bảng vần oan và đọc mẫu. - Vần oan được tạo bởi mấy âm ? - Hãy so sánh vần oan với oai ? - Đánh vần: o - a - nờ - oan. - Lệnh HS ghép vần oan. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: khoan - Hãy phân tích tiếng khoan. - Đánh vần: khờ - oan - khoan. - Lệnh HS ghép tiếng khoan. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: giaứn khoan - Cho HS đọc: oan, khoan, giaứn khoan. - GV theo dõi, chỉnh sửa. oăn (Quy trình tương tự như vần oan). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: phieỏu beự ngoan, hoùc t
Tài liệu đính kèm: