Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT
Bài 39 : au, âu
A- MỤC TIÊU:
- Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: : au, âu, cây cau, cái cầu.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Bà cháu.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
i 39 A- Mục tiêu: - Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu theo mẫu chữ thường cỡ vừa. b- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: + Luyện đọc phần vần: - Ghi bảng: au, cau, cây cau, âu, cầu, cái cầu. - Cho HS luyện đọc phần vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Ghi bảng câu ứng dụng : Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. - GV đọc mẫu và lệnh HS đọc bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 3. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS viết bài vào vở. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần au, âu. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS viết vào bảng con. - HS viết trong vở ô li. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. ================================================== Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 40 : iu, êu A- Mục tiêu: - Đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc bài 39. - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: iu - GV ghi bảng vần iu và đọc mẫu. - Vần iu được tạo nên bởi mấy âm ? - Hãy so sánh vần iu với au ? - Đánh vần: i - u - iu. - Lệnh HS ghép vần iu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng và đọc mẫu: rìu - Hãy phân tích tiếng rìu ? - Đánh vần: rờ - iu - riu - huyền - rìu. - Lệnh HS ghép tiếng rìu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: lưỡi rìu. - Cho HS đọc tổng hợp: iu, rìu, lưỡi rìu - GV theo dõi, chỉnh sửa. êu (Quy trình tương tự như vần iu). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: rau cải, lau sậy, sáo sậu. - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: iu, êu. - HS đọc cá nhân. - Vần iu được tạo bởi 2 âm, âm i đứng trước, âm u đứng sau. - Giống: Kết thúc bằng u. Khác: Vần iu bắt đầu bằng i. - HS đánh vần nhóm, cá nhân, lớp. - HS ghép vần iu. - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng rìu có âm r đứng trước, vần iu đứng sau thêm dấu ( ứ) trên i. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng rìu. - Tranh vẽ lưỡi rìu. - 4 HS đọc. - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. * HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc nhẩm. - líu, chịu, nêu, kêu. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Khi đọc câu gặp dấu phẩy chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Lệnh HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói theo chủ đề: Ai chịu khó. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu HS thảo luận: + Gợi ý: - Trong tranh vẽ những gì ? - Theo em các con vật trong tranh đang làm gì ? - Trong số những con vật đó con nào chịu khó ? - Em đã chịu khó học bài và làm bài chưa ? - Để trở thành con ngoan trò giỏi, chúng ta phải làm gì ? III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần iu, êu. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. : Đọc lại bài. Xem trước bài 41. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vẽ bà, cháu đang đi ra cây bưởi... - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - đều, trĩu. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt hơi ở dấu phẩy. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - HS viết trong vở theo HD. - Ai chịu khó. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS nêu. - Con trâu. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Phép trừ trong phạm vi 4 A- Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4 ; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Bài tập cần làm: Bài 1 cột 1, 2; bài 2; bài 3 trong SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng toán 1, SGK, VBT. C - Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 1 + 1 - 1 = 2 - 1 + 3 = 3 - 1 + 1 = 3 - 1 + 0 = - Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: linh hoạt 2- GT phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4. a - GV lần lượt giới thiệu phép trừ : 4 - 1 = 3; 4 - 2 = 2; 4 - 3 = 1 + Giới thiệu phép trừ 4 - 1 = 3 - GV dán 4 quả cam lên bảng và hỏi: Có mấy quả cam ? - GV lấy đi 1 quả và hỏi: Còn lại mấy quả cam ? - GV nêu lại toàn bài toán: Có 4 quả cam, lấy đi 1 quả. Hỏi còn lại mấy quả cam ? - Ta có thể làm phép tính gì ? - Ai có thể nêu toàn bộ phép tính ? - GV ghi bảng: 4 - 1 = 3 - Cho HS đọc: 4 - 1 = 3 + Giới thiệu phép trừ : 4 - 2 = 2 - Cho HS quan sát tranh: Có 4 con chim bay đi hai con chim. Hỏi còn mấy con chim ? + Giới thiệu phép trừ: 4 - 3 = 1 (Giới thiệu tương tự như 2 phép tính trên). b - Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 4. - GV xoá từng phần cho HS đọc. c) Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Dán lên bảng 3 chấm tròn và hỏi: Trên bảng có mấy chấm tròn ? - GV dán thêm 1 chấm tròn và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? - HS nêu phép tính. - Yêu cầu đọc " ba cộng một bằng bốn" - GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi. Bốn chấm tròn bớt đi một chấm tròn. Hỏi còn mấy chấm tròn? - HS nêu phép tính. - GV chốt lại: 3 + 1 = 4. Ngược lại: 4 - 1 = 3 - GV hình thành mối quan hệ giữa phép cộng và trừ: 4 - 1 = 3, 3 + 1 = 4, 1 + 3 = 4, 4 - 3 = 1. - GV kết luận: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 5- Luyện tập: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Lệnh HS làm bài vào vở cột 1, 2. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc, viết các số phải thẳng cột với nhau. - - Cho HS làm bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính vào vở. - GV chấm, chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Làm bài tập (VBT). - 2 HS lên bảng làm BT. - 3 HS đọc. - Có 4 quả cam. - Còn lại 3 quả cam. - 2 HS nêu lại bài toán. - Phép trừ. 4 - 3 = 1 - HS đọc: Bốn trừ một bằng ba. - HS nêu bài toán và thực hiện. - HS thực hiện. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Có 3 chấm tròn. - Có tất cả 4 chấm tròn. 3 + 1 = 4 - HS đọc:" 3 cộng 1 bằng 4" - Còn 3 chấm tròn. 4 - 1 = 3 - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. * Tính: - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. 4 - 1 = 3 4 - 2 = 2 3 - 1 = 2 3 - 2 = 1 2 - 1 = 1 4 - 3 = 1 - Dưới lớp nhận xét, sửa sai. * Tính: - HS làm bảng con, mỗi tổ làm 2 phép tính. - - - - - 4 4 3 4 2 3 2 1 2 3 1 1 2 3 1 1 1 2 * HS thực hiện. “ Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi. Hỏi còn lại mấy bạn?” 4 - 1 = 3 - Chơi cả lớp. --------------------------------------------------------------- Tiết 4: đạo đức Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T2) A- Mục tiêu: - Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày. * KNS: KN giao tiếp, ứng xử với anh, chị em trong gia đình; KN ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. B- Tài liệu, phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1, tranh. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đối với anh, chị, em phải như thế nào? - Đối với em nhỏ, em phải làm gì? GV nhận xét, đánh giá. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: ( linh hoạt) 2- Hoạt động 1: HS trình bày và thực hiện hành vi ở nhà? - GVgọi một số HS có anh (chị) em trình bày trước lớp việc mình đã vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Em đã vâng lời nhường nhịn ai chưa? - Khi đó việc gì xảy ra? - Em đã làm gì ? - Tại sao em làm như vậy ? - Kết quả như thế nào ? - GV nêu nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi trong tranh BT3. - Lệnh các cặp HS làm bài tập 3 (với tranh 3, 4, 5). - Trong từng tranh có những ai ? - Họ đang làm gì ? - Việc nào đúng thì nối tranh đó với chữ "Nên", việc làm nào sai thì nối tranh đó với "Không nên". - Yêu cầu HS trình bày kết quả theo tranh. - GV kết luận theo từng tranh. Tranh 1: Hai chị em bảo nhau cùng làm việc nhà, đó là việc làm tốt cần nối tranh 3 với chữ "Nên". Tranh 4: Hai chị em đang dành nhau quyển sách, như vậy chị chưa biết nhịn em, nối với "Không nên". Tranh 5: Mẹ đang dọn dẹp, nấu trong bếp em đòi mẹ, anh đến dỗ dành và chơi với em, anh đã biết dỗ em nối với "Nên". 4. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai theo BT2. - GV hướng dẫn các nhóm HS phân tích tình huống ở các tranh theo BT2 để sắm vai. - Trong từng tranh có những ai ? Họ đang làm gì ? - Người chị, người anh cần phải làm những gì với quả táo, chiếc ô tô đồ chơi ? - Hãy phân vai cho nhau để thể hiện điều đó qua trò chơi. - GV nhận xét chung và kết luận. Tranh 1: Hai chị em chơi với nhau, được mẹ cho quả, chị cảm ơn mẹ sau đó cho em quả to và quả bé cho mình. Tranh 2: Anh em chới trò chơi, khi anh đang chơi chiếc ô tô đồ chơi thì em mượn, anh phải nhường cho em. 5. Củng cố dặn dò. - Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét chung giờ học. - Một vài em trả lời. - HS lần lượt kể hành vi của mình. - Từng cặp HS làm bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS chú ý nghe. - HS thực hiện trò chơi sắm vai theo từng tranh. - HS nhận xét trò chơi. - HS nghe và nghi nhớ. - HS nghe. ====================================================== Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Ôn tập A- Mục tiêu: - Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40. - Viết được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40. - Nói được từ 2 - 3 câu theo các chủ đề đã học. B- đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc bài 40. - Đọc từ, câu ứng dụng. - Nhận xét, cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Ôn tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc từ bài 1 đến bài 40. - GV theo dõi, chỉnh sửa. * Nghỉ giải lao cuối tiết 1. b. Luyện viết: - GV chọn 1 số âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40 đọc cho HS luyện viết vào bảng con: - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ. - GV theo dõi, chỉnh sửa và chấm 1 số vở. c. Luyện nói theo chủ đề: - GV cho HS luyện nói 2 - 3 câu theo các chủ đề đã học. - GV nhận xét, bổ sung. III. Củng cố: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà đọc các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40 để tiết sau kiểm tra. - Mỗi tổ viết 1 từ: líu lo, cây nêu, kêu gọi. - 2 -> 3 HS đọc. - HS đọc cá nhân, lớp. * Lớp trưởng điều khiển - HS theo dõi và viết vào bảng con . - HS tập viết vào vở ô li. - HS luyện nói theo nhóm đôi. --------------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - Bài tập cần làm: Bài1; bài 2 dòng 1; bài 3; bài 5b trong SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ phóng to của bài ba trong SGK. C- Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm BT a) 3 + 1 = b) 3 - 2 = 4 - 3 = 4 + 1 = 4 - 2 = 4 - 1 = - Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm BT trong SGK: Bài 1 : Bài yêu cầu gì ? - Cho cả lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 2: Bài yêu cầu gì ? HD: Tính và điền kết quả vào ô tròn. - Trong khi HS làm bài, GV dán đầu bài lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài dòng 1. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài bằng các câu hỏi gợi ý: Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần ? - Chúng ta thực hiện như thế nào ? - Lệnh HS làm bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV treo tranh cho HS quan sát đặt đề toán rồi viết phép tính tương ứng vào vở bài b. - GV chấm, chữa bài. III . Củng cố - dặn dò. + Trò chơi: Viết phép tính thích hợp theo tranh. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lên bảng làm BT. - 2 HS nhận xét. * Tính: - HS làm bài vào bảng con. - - - - - - 4 3 4 4 2 3 1 2 3 2 1 1 3 1 1 2 1 2 * Số ? - HS làm bài và chữa bài dòng 1. 4 4 1 3 - 1 - 3 3 2 1 3 3 - 2 - 1 * Tính: - Trừ hai lần. - Trừ lần lượt từ trái qua phải và lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp đi số thứ ba. - HS làm bài rồi lên bảng chữa. 4 - 1 - 1 = 2; 4 - 1 - 2 = 1; 4 - 2 - 1= 1 * Viết phép tính thích hợp: - HS thực hiện. b) Có 4 con vịt đang bơi dưới ao, có 1 con vịt chạy lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt ? 3 + 1 = 4 - Chơi theo tổ sau đó mỗi tổ đại diện 1 em lên viết. ======================================== Buổi chiều: Tiết 1+ 2: tiếng việt Kiểm tra giữa học kì i A- Mục tiêu: - Đọc được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40, tốc độ 15 tiếng/ phút. - Viết được các âm, vần, các từ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40, tốc độ 15 chữ/ 15 phút. b- đề bài: ( Thời gian làm bài 40 phút ) Bài 1: (đọc thành tiếng) HD: GV ghi 10 đơn vị chữ gồm âm, vần, tiếng đã học vào mỗi phiếu ( ghi 10 phiếu, mỗi phiếu có nội dung khác nhau để tránh đọc theo) rồi cho lần lượt Từng em rút phiếu và đọc. Hết một lượt 10 phiếu, cho HS rút lần khác. Bài 2: a) Hãy nối một dòng ở cột A với một dòng ở cột B để tạo thành câu đúng: A B Bé Hà rau cải. Múi bưởi đầy rêu. Bố mua nhảy dây. Mẹ xào chua quá. Bể cá tủ gỗ. b) Điền vần: ay, oi hoặc êu: l..`... trại ngà v... suối ch...’. k.. gọi Bài 3: Viết (au, uôi, ngày hội, chịu khó, ngói mới) mỗi vần, từ ngữ viết hết một dòng. c- cách đánh giá: Bài 1: HS đọc bài trôi chảy cho 6 điểm. Nếu HS đọc chậm hoặc còn đánh vần GV tự linh điểm. Bài 2a: (2 điểm): HS nối đúng mỗi câu cho 0, 5 điểm. 2b: (2 điểm): HS điền đúng mỗi từ cho 0, 5 điểm. Bài 3: HS viết đúng, đẹp cho10 điểm, nếu HS viết sai GV tự linh điểm. --------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Ôn luyện A- Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4. C- Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1 : * Tính: - Cho cả lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng làm. - - - - - - 4 3 4 4 2 3 1 2 3 2 1 1 - GV nhận xét và cho điểm. Bài 2: * Số ? HD: Tính và điền kết quả vào ô tròn, hình tam giác. - Lệnh HS làm bài và chữa bài. 1 4 - 1 - 2 + 2 - 1 2 3 - 2 + 4 + 2 - 3 - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: * Đúng ghi Đ, sai ghi S: 4 - 3 = 1 Ê 4 - 1 = 3 Ê 2 + 2 = 5 Ê 4 - 2 = 2 Ê 3 - 2 = 1 Ê 3 + 2 = 4 Ê - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài. Bài 4: * Điền dấu ( +, -) thích hợp vào chỗ chấm. - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. 4 Ê 1 Ê 1 Ê 1 = 1 1 Ê 2 Ê 1 Ê 2 = 4 - GV chấm, chữa bài. 3- Củng cố, dặn dò; + Trò chơi: Viết phép tính thích hợp theo tranh. - GV nhận xét, đánh giá. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng làm. - - - - - - 4 3 4 4 2 3 1 2 3 2 1 1 3 1 1 2 1 2 * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài và chữa bài. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở,1 em lên bảng làm, lớp nhận xét. 4 - 1 - 1 - 1 = 1 1 + 2 - 1 + 2 = 4 - Chơi theo tổ sau đó mỗi tổ đại diện 1 em lên viết. ============================================ Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 41 : iêu, yêu A- Mục tiêu: - Đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - GV nhận xét, đánh giá. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: iêu - GV ghi bảng vần iêu và đọc mẫu. - Vần iêu được tạo nên bởi mấy âm ? - Hãy so sánh vần iêu với iu ? - Đánh vần: iê - u - iêu. - Lệnh HS ghép vần iêu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: diều - Hãy phân tích tiếng diều ? - Đánh vần: dờ - iêu - diêu - huyền - diều. - Lệnh HS ghép vần diều. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: diều sáo - Cho HS đọc tổng hợp: iêu, diều, diều sáo. - GV theo dõi, chỉnh sửa. iêu (Quy trình tương tự như vần yêu). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: lau sậy, tươi cười, bầu rượu. - HS đọc theo GV: iêu, yêu. - HS đọc cá nhân. - Vần iêu được tạo bởi 2 âm, âm đôi iê đứng trước, âm u đứng sau. - Giống: Kết thúc bằng u. - Khác: Vần iêu bắt đầu bằng iê. - HS đánh vần: nhóm, cá nhân, lớp. - HS ghép vần iêu. - HS đọc cá nhân. - Tiếng diều có âm d đứng trước, vần iêu đứng sau thêm dấu ( ứ) ... - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng diều. - Tranh vẽ diều sáo. - 4 HS đọc. - HS đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. * HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc nhẩm. - chiều, hiểu, yêu, yếu. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Khi đọc câu gặp dấu phẩy chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói theo chủ đề: Bé tự giới thiệu. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận: - Trong tranh vẽ những gì ? - Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu ? - Em năm nay lên mấy tuổi ? - Đang học lớp nào ? - Nhà em có mấy anh em ? III. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần iêu, yêu. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. : Đọc lại bài. Xem trước bài 42. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vẽ tu hú và cành vải thiều. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - hiệu, thiều. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt hơi ở dấu phẩy. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - Bé tự giới thiệu. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS tự giới thiệu về mình. - Bạn nữ mặc váy đỏ. - HS nêu. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. ------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Phép trừ trong phạm vi 5 A- Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ , biết làm tính trừ trong phạm vi 5 ; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 cột 1; bài 3; bài 4a trong SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to các hình SGK, bộ đồ dùng. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 = ... ; 3 - 1 + 2 = .... - Cho dưới lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: linh hoạt 2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5. + Bước 1: Giới thiệu lần lượt các phép trừ: 5 - 1 = 4; 5 - 2 = 3; 5 - 3 = 2; 5 - 4 = 1 (Tương tự như giới thiệu phép trừ trong phạm vi 3 và 4) VD giới thiệu phép trừ 5 - 1 - Cho HS quan sát hình vẽ nêu bài toán và phép tính tương ứng. - GV ghi bảng: 5 - 1 = 4 và yêu cầu HS đọc. - Cuối
Tài liệu đính kèm: