Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN
Bài: ƯU – ƯƠU
I. MỤC TIÊU
- Hs đọc, viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
* MTR: HS yếu đọc được vần và từ khoá
II. LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
_ - Hai, ba HS đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
- Một hs đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
TUẦN:11 Ngày soạn: 01-11-2009 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN Bài: ƯU – ƯƠU I. MỤC TIÊU - Hs đọc, viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Đọc được câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. * MTR: HS yếu đọc được vần và từ khoá II. LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: _ - Hai, ba HS đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. - Một hs đọc bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Tiết 1: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Dạy vần : ưu Nhận diện vần. So sánh ưu với iu. Đánh vần. Gv sửa lỗi phát âm. Hướng dẫn đánh vần. Tiếng và từ ngữ. Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá. Đánh vần và đọc trơn. Gv chỉnh sửa đọc. GV viết mẫu. Hướng dẫn hs viết. Viết mẫu lên bảng Gv nhận xét sửa lỗi. - Dạy vần: ươu (quy trình tương tự) . Nhận biện vần so sánh: ươu với iêu. Đánh vần Viết: gv viết mẫu Đọc từ ứng dụng Giải thích các từ ngữ này. Gv đọc mẫu Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc Đọc câu ứng dụng. Nhận xét tranh minh hoạ. Hs đọc câu ứng dụng. Gv sửa lỗi khi đọc Luyện viết Luyện nói. Đọc tên bài luyện nói. Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh. GV đặt thêm một số câu hỏi. Gv nhận xét, bổ sung. c. Củng cố, dặn dò - Học sinh đọc lại toàn bài một lần. - Tìm chữ và tiếng và vừa học. - Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, xem trước bài 34. HS đọc đầu bài Vần ưu được tạo nên từ ư và u. Giống: kết thúc bằng u Khác: ưu bắt đầu bằng u. Hs nhìn bảng phát âm. Hs đánh vần i đứng trước, ưu đứng sau ư – u – ưu lờ – ưu – lưu – nặng – lựu trái lựu HS viết vào bảng con ưu lựu trái lựu Vần ươuđược tạo nên từ ươ và u. Giống: kết thúc bằng u. Khác: ươu bắt đầu bằng ươ. Hs đánh vần Hs viết vào bảng con 2, 3 hs đọc từ ứng dụng Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1. Hs lần lượt phát âm. Đọc từ ngữ ứng dụng Hs đọc câu ứng dụng. 2, 3 hs đọc Hs viết vào vở tập viết. Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi HS trả lời. Cả lớp nhận xét. Tiết 2 : Môn TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố về bảng trư øvà làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Củng cố về mối quan hệgiữa phép cộng và phép trừ. - Tập biểu thị tình huốngtrong tranh bằng một phép tính thích hợp. - Hs yếu làm được bài 1, 2, 3. II. LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cu: - Hai HS lên bảng làm bài tập. 5 – 1 = 5 – 2 = - Cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán. Gv nhận xét sửa sai Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập Gv làm mẫu 1 vài bài Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán. Gv làm mẫu Bài 4: Nêu yêu cầu bài toán. Viết phép tính thích hợp. Bài 5: Số ? Hs viết số sao cho thích hợp. c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. HS đọc đầu bài Tính Hs làm vào bảng con. Tính Hs làm vào bảng con Điền dấu thích hợp vào ô trống. Hs lên bảng làm bài. Quan sát tranh và viết phép tính. 5 – 3 = 2 5 -2 = 3 5 -4 = 1 5 -1 = 4 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 HS thảo luận nhóm Viết phép tính thích hợp. 5 - 1 = 4 + 0 Hs chơi trò chơi Tiết 4: Môn THỦ CÔNG Bài: XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (t2) I. MỤC TIÊU - Biết cách xé, dán hình con gà đơn giản. - Xé được hình con gà đơn giản, dán cân đối phẳng. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy thủ công và màu vàng. - Giấy nháp kẻ ô, bút chì, bút màu, hồ gián, vở thủ công. III. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi đầu bài Hs thực hành Yêu cầu hs lấy giấy mà c. Gv hướng dẫn mẫu: Xé hình thân gà. Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu sau đó tiếp tục xé, chỉnh sửa để cho giống hình thân gà. Lật mặt sâu để hs quan sát. Xé hình đầu: Vẽ và xé 4 góc của hình vuông Xé chinhả sửa chô giống hình đầu gà. Xé hình đuôi gà Vè hình tam giác Xé hình mỏ, chân và mắt gà. Dùng giấy khác màu để gián hình mỏ, mắt, chân. Dán hình Ta gián đầu gà, thân gà, mỏ, mắt và chân d. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Đánh giá sản phẩm - Dặn dò: về nhà chúng ta chuẩn bị đồng dùng để học bài mới. HS đọc đầu bài hs lấy giấy màu hs thực hành xé dán Ngày soạn: 02-11-2009 Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 + 2 : Môn HỌC VẦN Bài: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng u hay o - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo truyện tranh kể Sói và Cừu. * MTR: hs yếuđọc viết được các vần vừa học II. LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2, 3 học sinh đọc và viết các từ ngữ ứng dụng. - Một hs đọc câu ứng dụng. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Tiết 1: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: b. Ôn tập: Lên bảng chỉ các chữ vừa học. Gv đọc âm hs chỉ vần Hs chỉ âm và đọc vần Ghép các âm thành vần. Đọc từ ứng dụng Gv sửa lỗi phát âm và giải thích. Tập viết từ ngữ ứng dụng. Gv viết mẫu lên bảng. GV nhận xét sữa sai. Tiết: 2 c. Luyện tập: Luyện đọc. GV nhận xét sửa sai. Đọc câu ứng dụng. Nhận xét tranh minh hoạ. Gv sửa lỗi phát âm. Luyện viết và làm bài tập Hs tập viết các từ ngữ còn lại Kể chuyện: ( nội dung SGK) Đọc tên câu chuyện. GV kể kèm theo tranh minh hoạ. Tranh 1: Một con Sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể thoát được Tranh 3: tận cuối bãi người chăn cừu vẫn nghe tiếng gào của chó Sói. Tranh 4: Cừu thoát nạn. ý nghĩa câu truyện: Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. d. Củng cố, dặn dò - GV cho hs đọc lại bài ôn 1 lần. - Tìm chữ có vần vừa học. - Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ xem trước bài 44. HS đọc đầu bài Hs chỉ chữ u o a au ao e ay â âu ê Eâu i Iu ư Ưu iê Iêu yê Yêu ươ ươn Hs đọc: CN – N – L Hs viết vào bảng con Cá sấu, kì diệu Hs viết vào vở tập viết. Luyện đọc lại bài ôn ở tiết 1 HS lần lượt đọc. Hs đọc câu ứng dụng Hs viết trong vở tập viết Sói và Cừu HS kể trong nhóm –đại diện kể trước lớp-nhận xét bổ sung Tiết 3 : Môn TOÁN Bài: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh: - Bước đầu nắm được phép cộng 0 là kết quả của phép trừ hai số bằøng nhau, một số trừ đi không cho kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong những trương hợp này - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. * MTR: Hs làm được bài 1, 2. II .LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai hs lên bảng làm bài: 5 – 1 = 5 – 2 = - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Giới thiệu phép trừ hai số bàng nhau. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi. Trong lồng có mấy con vịt. Sau đó bay ra mấy con? Vậy trong lồng còn lại mấy con? Thứ tự cho những phép tính còn lại. c. Thực hành: Bài1: Nêu yêu cầu của bài toán. Gv làm mẫu một vài bài. Bài2: nêu yêu cầu bài. Bài3: nêu yêu cầu của bài viết phép tính thích hợp. Hs nhìn vào tranh để trả lơì câu hỏi. d. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. HS đọc đầu bài. Hs theo dõi Có 1 con vịt Bay đi một con vịt còn lại 0 con vịt 1 – 1 = 0 hs đọc lại Hs đọc: cn – n -l 2 – 2 = 0 3 – 3 = 0 4 – 4 = 0 5 – 5 = 0 Tính Hs làm B Tính Hs làm vào bảng con HS thảo luận làm phiếu-dán kết quả chữa bài 3- 3 = 0 2- 2= 0 Tiết 4: Môn TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài : GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh biết : gia đình là tổ ấm của em. Ông bà, bố mẹ, anh chị em, là những người thân yêu nhất của em.Em có quyền được sống với cha, mẹ được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Kể được về những người trong gia đình mình với bạn bè trong lớp. Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. II LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em có đánh răng trước khi đi ngủ không? 3. Bài mới: Giới thiệu bài : ghi đầu bài Hoạt động1: quan sát theo nhóm nhỏ. Mục tiêu: gia đình là tổ ấm của em. Bước 1: chia nhóm 2,3 HS . GV nêu một số câu hỏi. Bước 2: mời đại diện một số nhóm chỉ vào hình và kể về gia đình Lan và Minh. GV nhận xét bổ sung. Kết luận: mỗi người sinh ra đều có bố, mẹ có một mái nhà đó là gia đình. Hoạt động 2: vẽ tranh trao đổi theo cặp. Mục tiêu: từng em vẽ tranh về gia đình của mình. Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh , khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ. Gv nhận xét Kết luận: gia đình là tổ ấm của em. Ông bà, bố, mẹ và anh chị em là những người thân yêu nhất của em. Hoạt động 3: hoạt động cả lớp: Mục tiêu: mọi người kể và chia sẽ với các bạn trong lớp về gia đình mình. Kết luận: mọi người sinh ra đều có gia đình, nơi em được sinh ra, chăm sóc và che chở, em có quyền được sống với người thân. HS ghi đầu bài Quan sát các hình ở bài 11. Học sinh trả lời. Học sinh thi kể. Lớp nhận xét. Học sinh vẽ vào giấy. Từng đôi một kể với nhau về người thân trong gia đình. Hs trả lời Ngày soạn: 04 -11-2009 Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Môn THỂ DỤC Bài: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TTCB – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học, yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. - Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng - Làm quen với trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức” II. LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu: Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản: -Đứng đưamột chân ra trước,hai tay chống hông Gv nêu động tác và làm mẫu Sau mỗi lần tập Gvnhận xét sửa sai Chơi trò chơi 3. Phần kết thúc: GV cùng HS hệ thống lại bài. GV nhận xét bài học , giao bài tập về nhà. Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Đứng tại chổ và hát. Giậm chân tại chổ, chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu Trò chơi “Diệt con vật có hại” Đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông. Hs tập Chuyền bóng tiếp sức Hs chơi trò chơi với sự hướng dẫn của giáo viên. Đi thường theo nhịp trên địa hình tự nhiên, vừa đi vừa hát. Gv cùng hs hệ thống bài. Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. Tiết 2 : Môn TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố về. - Phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0 - Bảng trừ và phép tính trừ trong phạm vi các số đã học. * MTR: hs yếu làm được bài1,2,4. II .LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cu: - Hai nhóm làm bài vào bảng con. 1 – 1 = 4 – 0 = 3 – 3 = 5 – 0 = 2 – 2 = 3 – 0 = - Gv nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán. Gv hướng dẫn hs làm Gv nhận xét, sửa sai. Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán. Gọi từng em lên bảng làm. Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán. Bài 4: Nêu yêu cầu bài toán. Gv làm mẫu một vài bài. Bài 5: Hs quan sát tranh và nêu bài toán và viết phép tính. c. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập HS đọc đầu bài Tính rồi ghi kết quả vào phép tính. Hs làm bảng Lớp nhận xét bài học. Tính Hs làm bảng con Tính hs thảo luận nhóm đôi Hs tính rồi ghi kết quả. Điền dấu thích hợp vào dấu chấm. Hs làm phiếu Hs làm b 4 – 4 = 0 3 – 3 = 0 Tiết 3+4 : Môn HỌC VẦN Bài: ÂN - Ă - ĂN I. MỤC TIÊU - Hs đọc, viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:nặn đồ chơi. * MTR hs yếu đọc viết được vần và từ khoá II. LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cu: - Hai, ba HS đọc các từ ngữ. - Một hs đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Tiết 1: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Dạy vần : ân Nhận diện vần. So sánh ân với on. Đánh vần. Hướng dẫn đánh vần Gv chỉnh sửa phát âm. Tiếng và từ ngữ khoá. Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá. Đánh vần và đọc trơn. Gv chỉnh sửa nhịp đọc. - Dạy vần: ăn (quy trình tương tự ) GV viết mẫu lên bảng. Hướng dẫn hs viết. Gv nhận xét sửa lỗi. Đọc từ ngữ ứng dụng Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc Đọc câu ứng dụng. Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng. Gv sửa lỗi. Gv đọc mẫu. Luyện viết Luyện nói. Đọc tên bài luyện nói. Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh. Gv nhận xét, bổ sung. Trò chơi c. Củng cố, dặn dò: - Học sinh đọc lại toàn bài một lần. - Tìm chữ có vần vừa học - Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, xem trước bài 46 HS đọc đầu bài Vần ân được tạo nên từ â và n. Giống: kết thúc bằng n. Khác: vần ân có âm â đứng trước. Hs đọc: cn – n - l. â – n - ân ớ-nờ –ân cờ –ân –cân cái cân c đứng trước ân đứng sau HS viết vào bảng con ân cân ăn trăn con trăn 2, 3 hs đọc Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1. Hs lần lượt đọc. Đọc từ ngữ ứng dụng Hs đọc : CN – N – L 2, 3 hs đọc Hs viết vào vở tập viết. Nặn đồ chơi HS trả lời. Hs chơi Ngày soạn: 05 -11-2009 Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Môn ĐẠO ĐỨC Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ I Tiết 2 : Môn TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Củng cố về. - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng một số với 0. - Phép trừ một số với 0. - Phép trừ hai số bằng nhau. * MTR hs yếu làm được bài 1,3. II .LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của hs. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán. Gv nhận xét, sửa sai. Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán. Gọi từng em lên bảng làm. Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán. Gv làm mẫu một vài bài. Gv nhận xét, sửa sai. Bài 4: Nêu yêu cầu bài toán. hs quan sát tranh và nêu bài toán rồi viết phép tính. c. củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. HS đọc đầu bài Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc. Hs làm bảng Lớp nhận xét bài học. Tính (tưqơng tự bài tập 1) Hs làm phiếu-dán kết quả –chữa bài Điền dấu thích hợp vào dấu chấm. Hs làm bảng con Hs làm nhóm đôi Viết các số thích hợp. 3 + 2 = 5 5 – 2 = 3 Tiết 3+4: Môn TẬP VIẾT Bài: CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO SÁO SẬU, CHÚ CỪU, RAU NON, THỢ HÀN I. MỤC TIÊU: - Học sinh viết đúng, đẹp theo chữ mẫu. - Khi viết phải liền mạch, liền tiếng. - Rèn tính cẩn thận khi viết của học sinh. II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài viết b. Hướng dẫn tập viết: Bước1: Giáo viên viết mẫu lên bảng Bước2: HS nhìn bảng viết vào bảng con. GV nhận xét. Bước3: HS viết vào bảng con do giáo viên đọc. GV nhận xét. Bước4: HS viết vào vởõ tập viết Gv gõ thước cho hs viết. Bước5: Thu một số vở để chấm. Giáo viên sửa sai - Tuyên dương những em viết đẹp. c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà. Hs đọc đầu bài Học sinh quan sát mẫu chữ, hình dáng Hs viết vào bảng con. cái kẹo, trái dừa sáo sậu chú cừu rau non thợ hàn hs viết vào vở tập viết. SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá tuần 11: -Vệ sinh chưa sạch sẽ -Một số em chưa làm bài tập -HS đọc bài còn yếu 2. Công tác tuần 12: -Nhắc nhở Hs rèn chữ viết, giữ gìn sách vở -Tăng cường kèm cặp Hs yếu, nhắc nhở Hs làm bài và học bài ở nhà đây đủ Ngày soạn: 03-11-2008 Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2008 Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN Bài: ON - AN I. MỤC TIÊU - Hs đọc, viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Đọc được câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bé và các bạn. * MTR: HS YẾUđọc viết được vần và từ ứng dụng II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai, ba HS đọc và viết các tù ngữ. - Một hs đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Tiết 1: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Dạy vần : on Nhận diện vần. So sánh on với oi. Đánh vần. Gv chỉnh sửa phát âm. Hướng dẫn đánh vần. Tiếng và từ ngữ khoá. Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá. Đánh vần và đọc trơn. Gv chỉnh sửa nhịp đọc. GV viết mẫu lên bảng. Hướng dẫn hs viết. Viết tiếng và từ ngữ Gv nhận xét sửa lỗi. - Dạy vần: an (quy trình tương tự). so sánh: an với on. Tiếng và từ ngữ khoá Vị trí của chữu và vần trong tiếng. Viết: hướng dẫn viết Đọc từ ứng dụng Gv giải thích các từ ngữ này. Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc Đọc câu ứng dụng. Nhận xét tranh minh hoạ. Gv nhận xét, sửa sai. Gv đọc bài. Luyện viết Luyện nói. Đọc tên bài luyện nói. Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh. Gv nhận xét, bổ sung. HS đọc đầu bài Vần on được tạo nên từ o và n. Giống: bắt đầu bằng o Khác: kết thúc bằng n. Hs nhìn bảng đánh vần. O – nờ – on. Hs trả lời Cờ – on - con HS viết vào bảng con on con mẹ con Vần an được tạo nên từ a và n. Giống: kết thúc bằng n. Khác: an bắt đầu bằng a. Hs đánh vấn: CN – N - L a – nờ – an s đứng trước, an đứng sau. Sờ – an - san – huyền - sàn. Hs đọc: CN – N – L Hs viết vào bảng con. 2, 3 hs đọc Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1. Hs lần lượt đọc. Đọc từ ngữ ứng dụng Hs đọc : CN – N – L 2, 3 hs đọc Hs viết vào vở tập viết. Bé và bạn bè HS trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: - Học sinh đọc lại toàn bài một lần. - Tìm chữ có vần vừa học - Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, xem trước bài 45
Tài liệu đính kèm: