Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)
Hoa ngọc lan
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Ôn vần ăm, ăp. Hiểu từ ngữ: ngan ngát
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
hụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tìm tiếng trong bài có vần ăp 3. Bài mới: * Tìm hiểu bài học và luyện nói: a. Tìm hiểu và luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - Hoa lan có mầu gì? Gọi hS nhắc lại câu trả lời? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Hương hoa lan thơm như thế nào Gọi hS nhắc lại câu trả lời? GV đọc diễn cảm toàn bài - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm b. Luyện nói: Kể tên các loài hoa mà em biết - Cho HS quan sát tranh, hoa thật rồi Y/c các em gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những diều em biết về loài hoa mà em kể tên - GV nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài Hoa lan màu gì? 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài xem trước bài Ai dạy sớm. - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọc - màu trắng - 2 HS đọc - 3 HS đọc - thơm ngan ngát 3 Hs đọc toàn bài văn - Trả lời câu hỏi theo tranh Thực hành hỏi đáp theo cặp 2 Hs đọc bài Màu trắng Tiết 4: Đạo đức: Bài 12: Cảm ơn và xin lỗi (tiết 2) I. mục đích yêu cầu: - H/s biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Có thái độ chân thành, tôn trọng khi giao tiếp. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn hay xin lỗi. II. Đồ dùng: - Các nhị hoa, cánh hoa, VBT III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi. - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: HĐ1: thảo luận nhóm bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn và giao việc - GV chốt lại những ý đúng HĐ 2: Chơi "ghép hoa" BT5: - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau. - GV nêu yêu cầu ghép hoa - GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. HĐ3: HS làm BT6: - GV giải thích yêu cầu của BT + GV kết luận chung: - Cần nói lời cám ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác. 3. Củng cố: Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi 4. Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Thực hiện theo nội dung tiết học - Đánh dấu + vào trước các ứng xử phù hợp. - HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận + Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. + Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp - HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Cả lớp nhận xét - HS làm BT - HS đọc 1 số từ đã chọn - HS đọc: Cám ơn, xin lỗi - HS đọc ĐT 2 câu đã đóng khung. Ngày soạn: 14/3/2010 Giảng: Thứ ba ngày 16/3/2010 Tiết 1: Toán: Tiết 105: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, biết tìm số liền sau của một số. - Biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. * HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (cột a, b), bài 4. II. CHuẩn bị: SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập so sánh 24... 53 87....78 24...24 BL: 90....90 92....97 - GV nhận xét, ghi điểm. a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập b. Luyện tập. Bài 1: (144) - Hs nêu y/c bài tập - Gv đọc Hs viết Bc: Ba mươi, Mười ba, Mười hai, Hai mươi, Bảy mươi bảy. Bài 2. (144) - 1 Hs nêu y/c - ( Mẫu: số liền sau của 80 là 81 ) - Chữa bài nhận xét Bài 3: (144) So sánh rồi điền dấu. VD: a. 34 45 c. 55 < 66 78 > 69 81 33 72 90 77 < 99 62 = 62 61 22 - GV chấm bài nhận xét Bài 4: (Viết theo mẫu) a. 87 gồm 8 chục và 7 đvị: ta viết 87= 80+ 7 b. 59 gồm năm chục 9 đvị: ta viết 59= 50+ 9 ý c, d ( tương tự như avà b) 4. Củng cố: HS nêu số có 2 chữ số Số bé nhất có hai chữ số đó là số nào? Số lớn nhất có hai chữ số đó là số nào? 5. Dăn dò: GV nhận xét giờ học Về nhà tập đếm cá số từ 1 đến 100 và ngược lại Hát Học sinh thực hiện. - Viết số BC 30, 13, 12, 20, 77 - Viết (Theo mẫu ) - Hs làm bài vào SGK số liền sau của 23 là 24 số liền sau của 84 là 85 số liền sau của 54 là 55 số liền sau của 39 là 40 - 1 HS nêu y/c BT - Diền dấu ; = vào chỗ chấm - Hs làm vào vở HS làm vào SGK 3 HS nêu Tiết 3: Tập viết: Tô chữ hoa: E, Ê, G. I. Mục tiêu: - H/s biết tô chữ: E, Ê, G - Viết các vần: ăm, ăp, ươn, ương, các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. Cỡ chữ vừa đúng kiểu; đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở. - Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng: Chữ mẫu: E, Ê, G Gv viết bảng phụ các vần và các từ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Viết b/c: sạch sẽ, gánh đỡ Gv nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. giới thiệu bài b. Hướng dẫn tô chữ hoa: E, Ê, G * Chữ hoa E - Chữ hoa E gồm mấy nét? Cao mấy li? Điểm đặt bút? Điểm kết thúc? - Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết. *Tô chữ “ Ê’’ Tương tự chữ E chỉ thêm dấu mũ. - Chữ hoa G gồm mấy nét? Cao mấy li? Điểm đặt bút? Điểm kết thúc? - Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết. c.Hướng dẫn viết vần từ ứng dụng: : ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. - Hướng dẫn h/s viết vần, từ. - Gv viết mẫu. d. Hướng dẫn HS viết vào vở - Gv cho h/s viết vở. - Gv quan sát , nhắc nhở cách viết. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: Thi viết chữ: khắp vườn, ngát hương. Bình chọn người viết chữ đẹp nhất lớp. Khen ngợi. 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. Hát 2 Hs viết bảng, lớp viết b/c - Có 1 nét, cao 5 li. Điểm dặt bút ở đường kẻ ngang thứ 5. Kết thúc cũng ở đường kẻ ngang thứ 2 HS viết b/c - Có 2 nét, cao 5 li. Điểm dặt bút ở đường kẻ ngang thứ 5. Kết thúc ở đường kẻ ngang thứ 2 - H/s quan sát. HS viết b/c HS viết vào vở HS thi viết vào b/c Tiết 4: Chính tả: (tập chép) Nhà bà ngoại i. mục đích yêu cầu : - Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Nhà bà ngoại" - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi. - Điền đúng vần ăm hay ăp, chữ c hay k vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li. iii. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết b/c: khéo sàng, khéo sảy, gánh đỡ 3. Bài mới: - GV Đọc mẫu đoạn viết (chép bảng) Gọi HS đọc bài - Phân tích viết bảng con tiếng khó ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiện, khắp vườn. Gv nhận xét chữ lỗi sai *Viết bài vào vở - HS nhìn bảng chép bài vào vở - Yêu cầu tư thế ngồi cách cầm bút viết nắn nót đúng chữ, đúng dấu thanh. - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV chấm bài- nhận xét * Bài tập: + Điền vần ăm hay ăp? N.nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm ch.học, biết tự t. cho mình, biết s xếp sách xở ngăn n. - Chữa bài, nhận xét + Điền c hay k? - Gọi HS lên bảng chữa bài. Cho HS nêu luật chính tả viết âm k - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. 4. Củng cố. - Khi nào viết là c? - Khi nào viết là k? 5. Dặn dò. Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li. 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c - 3, 5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - HS phân tích: ngoại, xoà - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con HS viết bài - HS viết xong chữa lỗi chính tả - 8 bài H/s nêu y/c 1 h/s làm bảng phụ, cả lớp làm vào SGK. H/s đọc lại bài đã điền đúng. Nhiều HS nêu hát đồng ca, chơi kéo co Ngày soạn: 15/3/2010 Giảng: Thứ tư ngày 17/3/2010 Tiết 2: Toán: Tiết 106: Bảng các chữ số từ 1 đến 100 I. Mục tiêu: - Nhận biết được số 100 là số liền sau của số 99; đọc, viết, lập được bảngcác số từ 0 đến 100. - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng. * HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHuẩn bị: SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng viết các số từ 80 đến 90; từ 20 đến 50. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Bảng các số từ 1 đến 100. b. Giới thiệu bước đầu số 100. Bài 1(145): - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. ? Số liền sau của số 99 là số nào. - Nhận xét bài. - GV ghi bảng số 100 - Hướng dẫn đọc, viết số 100. * Số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số. Vậy 100 = 99 + 1 Bài 2 (145): Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100: - GV treo bảng phụ viết số từ 1 đến 100 - Hướng dẫn viết số còn thiếu vào ô trống. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. - GV nhận xét. Bài 3 (145): - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Về đọc viết các số từ 1-> 100 Hát Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu. Nêu: - Số liền sau của số 97 là: 98 - Số liền sau của số 98 là: 99 - Số liền sau của số 99 là: 100 100 là số có 3 chữ số. Học sinh lên bảng điền số. Các số có 1 chữ số là: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Các số có 2 chữ số là: 11 12 98 99 Số bé nhất có 2 chữ số là số: 10 Số lớn nhất có 2 chữ số là số: 99 Số có 3 chữ số là số 100. Tiết 3: Tập đọc: (tiết 1) Ai dậy sớm I. mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. - Ôn vần ươn, ương. Hiểu từ ngữ: vừng đông, đất trời II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" - Hoa ngọc lan thơm như thế nào? - GV nhận nét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Ai dậy sớm - GV đọc mẫu lần 1: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Phân tích từ: ngát, sớm, vườn - GV giải nghĩa từ: - vừng đông: Mặt trời mới mọc. - đất trời: Mặt đất và bầu trời * Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài: bài có 3 khổ thơ - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ + Thi đọc trơn cả bài thơ: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS - Cả lớp đồng thanh * Ôn các vần ươn, ương ? Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần ươn, ương trong bài. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, ương? - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . * Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương? - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK 4. Củng cố: Đọc lại bài 5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2) - Hát 2 HS đọc bài - HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Nối tiếp ( cá nhân ) - HS phân tích từ - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp. - 3 em nối tiếp theo khổ thơ - 3 em - 2 HS đọc - vườn, hương HS nêu mẫu, tìm CN - Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần ươn, ương HS nêu mẫu, tìm CN 2 HS đọc Tiết 4: Tập đọc: (tiết 2) Ai dậy sớm I. mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung bài: Ai dạy sớm mới thấy cảnh đẹp của đất trời - Trả lời được câu hỏi trong SGK. - Học thuộc lòng được một khổ thơ II. Đồ dùng: - bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương 3. Bài mới: * Tìm hiểu bài học và luyện nói: a. Tìm hiểu và luyện đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1, 2, 3 - Khi dậy sớm điều gì đang chờ đón em + ở ngoài vườn? + Trên cánh đồng? + ở trên đồi? Gọi hS nhắc lại câu trả lời? GV đọc diễn cảm toàn bài thơ b. Luyện đọc thuộc lòng GV hướng dẫn HS đọc thuộc bài thơ bằng cách xoá dần bảng chỉ để lại chữ đầu dòng thơ - Gọi HS lên đọc bài - GV nhận xét, cho điểm c. Luyện nói: - VD: Buổi sáng thức dậy em (Bạn) làm gì? - GV nhận xét, khen cặp thảo luận tốt 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài xem trước bài Mưu chú sẻ - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọc Hoa ngát hương đang chờ đón Có vừng đông đang chờ đón Cả đất trời đang chờ đón 3 Hs đọc toàn bài thơ HS luyện đọc thuộc bài thơ HS thi đọc thuộc bài thơ Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng - Trả lời câu hỏi theo tranh Thực hành hỏi đáp theo cặp Ngày soạn: 16/3/2010 Giảng: Thứ năm ngày 18/3/2010 Tiết 1: Thể dục: Bài 27: Bài thể dục-Trò chơi vận động I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục - Chơi trò chơi (Tâng cầu) II. Địa điểm: - Vệ sinh an toàn sân chơi bãi tập, quả cầu III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp phổ biến nội dung buổi tập - Kiểm tra trang phục sức khỏe - Khởi động 2. Phần cơ bản: * Ôn bài thể dục: động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, toàn thân, điều hoà. - GV hô kết hợp tập mẫu - Chia tổ tập luyện - GV quan sát sửa sai - Thi biểu diễn trước lớp - NX, tuyên dương tổ tập tốt - Chơi trò chơi Tâng cầu GV hướng dẫn cách chơi 3. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng - Đi thường thở sâu. * Ôn 2 động tác vươn thở + điều hoà. - HV cùng HS hệ thống bài. - Gv nhận xét giờ học, giao BT về nhà - HS tập hợp 3 hàng dọc - Xoay khớp HS tập 2 lần x 8 nhịp HS tập theo nhịp hô. 3 tổ tập do tổ trưởng điều khiển. Các tổ biểu diễn HS chơi bằng bảng hoặc bằng tay - Tập bài thể dục đã học vào các buổi sáng. Tiết 2: Toán: Tiết 107: Luyện tập I. Mục tiêu: - Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số thứ tự của các số; Giải được bài toán có lời văn. * HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHuẩn bị: SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Số bé nhất có hai chữ số? Số lớn nhất có hai chữ số? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập b. Làm bài tập Bài 1 (145): viết số - GV đọc cho HS viết bảng con, gọi 1 HS lên bảng viết: - mươi ba, chín mươi, chín mươi chín...... Bài 2 (146): Hs đọc y/c bài tập a. Số liền trước của 62 là... Số liền trước của 80 là... Số liền trước của 99 là... Số liền trước của 61 là... Số liền trước của 79 là... Số liền trước của 100 là... b. (Tương tự) Bài 3 (146):Viết các số Từ 50-> 60 Từ 85-> 100 Gv nhận xét chấm bài Bài 4: (146) Nối vào SGK ? Dùng thước, bút chì nối các điểm để có 2 hình vuông? 4. Củng cố: - Số liền sau số 45 là... - Số liền trước số 98 là... 5. Dặn dò: Về nhà đọc các số từ 1 đến 100 Hát 2 Học sinh nêu Học sinh lắng nghe HS viết bảng con - Hs viết 33, 90, 99......... - Viết số? - Làm vào SGk - Chữa bài - Viết các số vào vở 50, 51, 52, 53, 54, .....60 85, 86, 87, .................100 HS làm vào SGK 2 HS nêu Tiết 3: Tập đọc: (tiết 1) Mưu chú Sẻ I. mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. - Ôn vần uôn, uông. - Hiểu từ ngữ: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Ai dậy sớm - Khi dạy sớm điều gì đang chờ đón em ở ngoài vườn? - GV nhận nét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Mưu chú Sẻ - GV đọc mẫu lần 1: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Phân tích từ: hoảng, nén - GV giải nghĩa từ: - chộp: bắt được, vồ được. - lễ phép: ngoan ngoãn * Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 3 đoạn - Đoạn 1: Từ "Buổi sớmlễ phép nói" - Đoạn 2: Từ "thưa anh..rửa mặt" - Đoạn 3: Từ "nghe vậy muộn mất rồi" - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS - Cả lớp đồng thanh * Ôn các vần uôn, uông ? Tìm tiếng trong bài có vần uôn - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần uôn trong bài. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông? - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . * Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông? - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK 4. Củng cố: Đọc lại bài 5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2) - Hát 2 HS đọc bài - HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Nối tiếp ( cá nhân ) - HS phân tích từ - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp. - 3 em nối tiếp theo đoạn - 3 em - 2 HS đọc - muộn HS nêu mẫu, tìm CN - Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần uôn, uông HS nêu mẫu, tìm CN 2 HS đọc Tiết 4: Tập đọc: (tiết 2) Mưu chú Sẻ I. mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn. - Trả lời được câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng: - bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tìm tiếng trong bài có vần uôn 3. Bài mới: * Tìm hiểu bài học và luyện nói: a. Tìm hiểu và luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Chọn ý trả lời đúng a) Hãy thả tôi ra! b) Sao anh không rửa mặt? c) Đừng ăn thịt tôi! Gọi hS nhắc lại câu trả lời? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? Gọi hS nhắc lại câu trả lời? GV đọc diễn cảm toàn bài - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm b. Luyện nói: Thông minh - Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài? Sẻ Ngốc nghếch Nhanh trí - GV nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài xem trước bài Mẹ và cô - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọc HS chọn ý đúng b) Sao anh không rửa mặt? - 2 HS đọc - Vụt bay đi 3 Hs đọc toàn bài văn HS nối trong SGK Sẻ thông minh. Sẻ nhanh trí. 2 Hs đọc bài Sẻ vụt bay đi Ngày soạn: 17/3/2010 Giảng: Thứ sáu ngày 19/3/2010 Tiết 1: Toán: Tiết 108: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; tìm được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số thứ tự của các số; Giải được bài toán có một phép tính cộng. * HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2, bài 3 (b, c), bài 4. II. CHuẩn bị: SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 học sinh lên bảng viết nối tiếp nhau các số từ 1 đến 100. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập chung b. Làm bài tập Bài 1 (tr.146): Nêu yêu cầu bài tập. a) Viết các số từ 15 đến 25 b) Viết các số từ 69 đến 79 - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài 2 (tr.146): Nêu yêu cầu bài tập. Điền dấu ; + - GV gọi 2 HS lên chữa - Nhận xét bài. Bài 3 (tr.146): Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách tóm tắt: Tóm tắt: Có : 10 cây cam Có: 8 cây chanh Có tất cả: ... cây? - Nhận xét bài. Bài 4(tr.146): Nêu yêu cầu bài tập. - Số lớn nhất có hai chữ số là:... - Nhận xét bài. 4. Củng cố: - Số liền sau số 79 là... - Số liền trước số 50 là... 5. Dặn dò: Về nhà đọc các số từ 1 đến 100 Hát 5 Học sinh lên đọc Học sinh lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu, làm bài. a) 15 56 57 58 59 20 21 22 23 24 25 b) 69, 70, 71,72,73, 74, 75, 76, 77, 78,79 HS đọc số 72 < 76 85 > 81 45 > 47 85 > 65 42 < 76 33 < 66 HS đọc bài toán Làm vào vở, 1 HS lên chữa Bài giải: Tất cả có số cây là 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 (cây) Số lớn nhất có 2 chữ số là : 99 2 HS nêu Tiết 2: Chính tả: (tập chép) Câu đố i. mục đích yêu cầu : - Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng bài câu đố về con ong - Trình bày bài viết đúng hình thức thơ. - Điền đúng vần ch hay tr, chữ v hay d, hặc gi vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li. iii. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết b/c: rộng rãi, loà xoà 3. Bài mới: - GV Đọc mẫu bài viết (chép bảng) Gọi HS đọc bài - Con vật được nói trong bài là con gì ? - Phân tích viết bảng con tiếng khó bé tí, suốt, khắp vườn, gây. Gv nhận xét chữ lỗi sai *Viết bài vào vở - HS nhìn bảng chép bài vào vở - Yêu cầu tư thế ngồi cách cầm bút viết nắn nót đúng chữ, đúng dấu thanh. - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV chấm bài- nhận xét * Bài tập: + Điền vần ch hay tr? - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? KQ: thi chạy tranh bóng. Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Chữa bài, nhận xét + Điền v hay d, hoặc gi? HS q/s tranh nêu miệng - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. 4. Củng cố. - Thi viết nhanh và đúng gây mật, khắp vườn 5. Dặn dò. Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li. 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c - 3, 5 HS đọc bài thơ trên bảng phụ - HS giải đố: Con ong - HS phân tích: khắp, gây - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con HS viết bài - HS viết xong chữa lỗi chính tả - 8 bài H/s nêu y/c - 1 h/s lên bảng chữa, cả lớp làm vào SGK. - Các bạn đang thi chạy và tranh bóng. Nhiều HS nêu Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da Tiết 3: Kể chuyện: Trí khôn i. mục đích yêu cầu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu được nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ câu chuyện iii. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ Câu chuyện khuyên ta điều gì? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nghe kể chuyện: - GV kể lần 1 để HS biết chuyện - GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ c) Hướng dẫn HS kể từng đoạn. + Bức tranh 1: Tranh vẽ cảnh gì? - Hổ nhìn thấy gì? + Bức tranh 2. - Hổ và trâu đang làm gì? - Hổ và trâu nói gì với nhau? + Bức tranh 3 - Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì? - Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn ntn? + Tranh 4: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Câu chuyện kết thúc ntn? d) Hướng dẫn HS kể toàn chuyện - GV chia HS thành từng nhóm tổ chức cho các em sử dụng đồ hoá trang, thi kể lại chuyện theo vai. - GV theo dõi, chỉnh sửa. *Tì
Tài liệu đính kèm: