Giáo án các môn học lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 26

Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)

Bàn tay mẹ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.

- Ôn vần an, at. Hiểu từ ngữ: rám nắng, xương xương

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
5. Dặn dò:
Về nhà đọc bài xem trước bài Cái Bống.
- Hát
2 HS đọc bài
- 2 HS đọc
- Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy.
- 2 HS đọc
- Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương
- 3 HS đọc 3 Hs đọc toàn bài văn
- Trả lời câu hỏi theo tranh 
- HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: 
Thực hành hỏi đáp theo cặp
- Dành cho HS khá giỏi
2 Hs đọc bài
- Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc 
- Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương
Tiết 4: Đạo đức: 
Bài 10: Cảm ơn và xin lỗi (tiết 1)
I. mục đích yêu cầu: 
- Giúp Hs hiểu: Khi nào cần nói lời cảm ơn và xin lỗi
- Vì sao cần nói lời cảm ơn và xin lỗi.
- Hs biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong tình huống giao tiếp.
II. Đồ dùng:
- Vở BT đạo đức
- Các nhị và cách hoa để chơi.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
HĐ1: Quan sát tranh thảo luận theo cặp
? Các bạn trong tranh đang làm gì?
? Vì sao các bạn làm như vậy?
Gọi các nhóm lên trình bày kết quả
=> Kết luận
- Tranh 1: Cám ơn khi được bạn tặng quà.
- Tranh 2: Xin lỗi khi đến lớp muộn.
HĐ2: Thảo luận BT 2
Cho HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4
=> Kết luận:
T1. Cần nói lời cảm ơn.
T2. Cần nói lời xin lỗi
T3. Cần nói lời cảm ơn.
T4. Cần nói lời xin lỗi.
HĐ3: Đóng vai BT 4.
? Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn?
? Em cảm thấy thế nào khi được cảm ơn, xin lỗi?
=> Kết luận
- Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm.
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi.
4. Củng cố:
Khi nào cần nói lời cảm ơn?
Khi nào cần nói lời xin lỗi?
5. Dặn dò. 
GV nhận xét giờ học
Hát
- Quan sát tranh BT 1
- HS thảo luận theo cặp
- Đại diện trình bày
- HS khác bổ sung
- Quan sát tranh BT 2
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện trình bày
- HS khác bổ sung
- Đóng vai
- Các nhóm lên trình bày phần đóng vai
Các nhóm khác nhận xét.
2 HS trả lời
Ngày soạn: 7/3/2010
Giảng: Thứ ba ngày 9/3/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 101: Các số có hai chữ số
I. mục đích yêu cầu: 
- Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 49.
- Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 đến 49
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng:
- SGK, bộ đồ dùng
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Các số có hai chữ số.
b. Giới thiệu các số từ 20 đến 30:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 2 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 3 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
? Vậy 2 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 23.
* Hướng dẫn số 36:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 3 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính.
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 6 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
? Vậy 3 chục và 6 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 36.
* Hướng dẫn số 42:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 4 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính.
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 2 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
? Vậy 4 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 42.
3. Thực hành:
Bài 1: (136) Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Bài 2: (136) Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài.
Bài 3: (136) Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Bài 4: (136) Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
4. củng cố:
đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 50
5. Dặn dò:
GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà
- Hát
Học sinh thực hiện.
2 chục que tính
3 que tính rời.
23 que tính
3 chục que tính
6 que tính rời.
36 que tính
4 chục que tính
2 que tính rời.
42 que tính
Học sinh viết số:
20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29
Học sinh viết số lên bảng:
30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39
Học sinh viết số vào vở:
 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49
Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số.
Theo thứ tự tăng dần
Tiết 3 Tập viết:
 Tô chữ hoa: c, d, đ.
 i. mục đích yêu cầu:
 - Tô được các chữ hoa: c, d, đ
 - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ, kiểu chữ cỡ thường.
 - Rèn kĩ năng viết cho HS.
 - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
 II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ ND bài viết, bảng con, vở tập viết.
 III. Các Hoạt Động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: mai sau, trường học
Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Hướng dẫn tô chữ hoa: C, D, Đ
- GV nêu quy trình viết chữ hoa,
an, at, anh, ach,
b. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: an, at, anh, ach, bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ.
bàn tay, hạt thúc, gỏnh đỡ
- Quan sát, uốn nắn.
C . Hướng dẫn HS tô, tập viết vào vở.
- GV yêu cầu tư thế ngồi, cầm bút.
- GV chấm bài - nhận xét. 
4. Củng cố. 
- Nhắc lại bài
- Thi viết: gánh đỡ, sạch sẽ
- Nhận xét đánh giá
5. Dặn dò. 
- Về tập viết ở nhà.
- Hát
HS lên bảng viết, lớp viết b/c
- Quan sát, nhận xét, viết bảng con.
- HS đọc vần từ
- Nhận xét
- Viết bảng con
- 2 HS thi
Tiết 4: Chính tả: (tập chép)
Bàn tay mẹ
i. mục đích yêu cầu :
- Nhìn bảng chép lại đúng đoạn “Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ"
- Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi.
- Điền đúng vần an hay at, chữ g hay gh vào chỗ trống
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li.
iii. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : Không.
3. Bài mới:
- GV Đọc mẫu đoạn viết (chép bảng)
Từ “Bình yên..lót đầy" trong bài Bàn tay mẹ
Gọi HS đọc bài
- Phân tích viết bảng con tiếng khó
- hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
Gv nhận xét chữ lỗi sai
*Viết bài vào vở
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
 - Yêu cầu tư thế ngồi cách cầm bút viết nắn nót đúng chữ, đúng dấu thanh. 
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV chấm bài- nhận xét 
* Bài tập:
? Điền vần an hay at?
- Cho HS quan sát tranh nêu miệng
Gọi HS lên chữa
? Điền g hay gh?
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Khi nào viết là gh?( Đứng trước i, e, ê.
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
4. Củng cố. 
- Khi nào viết là g?
- Khi nào viết là gh?
5. Dặn dò. 
Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li.
- 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- HS phân tích: ngày, nhiêu
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
HS viết bài
- HS viết xong chữa lỗi chính tả
- 8 bài
- HS quan sát tranh làm bài vào vở,
kéo đàn tát nước
- nhà ga cái ghế
Nhiều HS nêu
Ngày soạn: 8/3/2010
Giảng: Thứ tư ngày 10/3/2010
Tiết 2: Toán: 
Tiết 102: Các số có hai chữ số (tiếp theo)
I. mục đích yêu cầu: 
- Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69.
- Nhận biết được thứ tự của các số từ 50 đến 69
II. Đồ dùng:
- SGK, bộ đồ dùng
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Đọc các số có hai chữ số
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Các số có hai chữ số (tiếp theo)
b. Giới thiệu các số từ 50 đến 69:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 4 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
? Vậy 5 chục và 4 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 54.
* Hướng dẫn số 61:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính.
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 1 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
? Vậy 6 chục và 1 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 61.
* Hướng dẫn số 68:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính.
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 8 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời.
? Vậy 6 chục và 8 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 68.
3. Thực hành:
Bài 1: (139) Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Bài 2: (139) Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài.
Bài 3: (139) Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
a) Ba mửụi saựu vieỏt laứ : 306 s
-Ba mửụi saựu vieỏt laứ 36 đ
b) 54 goàm 5 chuùc vaứ 4 ủụn vũ đ
54 goàm 5 vaứ 4 s
- Nhận xét bài.
4. củng cố:
đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 69
5. Dặn dò:
GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà
- Hát
2 Hs đếm
Học sinh thực hiện.
5 chục que tính
4 que tính rời.
54 que tính
6 chục que tính
1 que tính rời.
61 que tính
6 chục que tính
8 que tính rời.
68 que tính
Học sinh viết số:
50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59
Học sinh viết số lên bảng:
60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70.
Học sinh làm vào SGK
Đúng ghi đ, sai ghi s
1 Hs đọc
Tiết 3: Tập đọc: (tiết 1)
Cái Bống
I. mục đích yêu cầu: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: trơn, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
- Ôn vần anh, ach. Hiểu từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ"
- Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
- Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay của mẹ?
- GV nhận nét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Cái Bống
- GV đọc mẫu lần 1:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: trơn, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Phân tích từ: khéo, mưa ròng
- GV giải nghĩa từ: 
- Đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã
- Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ
- Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài
* Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Bài có mấy câu thơ
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
- Cả lớp đồng thanh
* Ôn các vần anh, ach
? Tìm tiếng trong bài có vần anh
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần anh trong bài.
? Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, ach?
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK
- Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng .
* Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach?
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK
4. Củng cố:
Đọc lại bài
5. Dặn dò:
(Chuyển tiết 2)
- Hát
2 HS đọc bài
- HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Nối tiếp ( cá nhân )
- HS phân tích từ
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp.
- 4 em nối tiếp theo bài thơ
- 3 em
- 2 HS đọc
- gánh đỡ
HS nêu mẫu, tìm CN
- Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần anh, ach
HS nêu mẫu, tìm CN
2 HS đọc
Tiết 3: Tập đọc: (tiết 2)
Cái Bống
I. mục đích yêu cầu: 
- Hiểu nội dung bài: Bống rất yêu mẹ, là con hiếu thảo, ngoan ngoãn
- Trả lời được câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng:
- bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài
Tìm tiếng trong bài có vần an
3. Bài mới:
* Tìm hiểu bài học và luyện nói:
a. Tìm hiểu và luyện đọc:
- Gọi HS đọc câu thơ 1 và 2
- Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
Gọi hS nhắc lại câu trả lời?
- Yêu cầu HS đọc câu thơ 3 và 4
- Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
Gọi hS nhắc lại câu trả lời?
GV đọc diễn cảm toàn bài
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
b. Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu
- ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ?
- Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
- Em tự đánh răng, rửa mặt
- GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác
- GV nhận xét, cho điểm
4. Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm
5. Dặn dò:
Về nhà đọc bài xem trước bài Hoa ngọc lan.
- Hát
2 HS đọc bài
- 2 HS đọc
- khéo sàng, khéo sảy cho mẹ nấu cơm
- 2 HS đọc
Bống ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng.
- 3 HS đọc 
- Trả lời câu hỏi theo tranh 
ở nhà em làm gì giúp mẹ?
- HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: 
Thực hành hỏi đáp theo cặp
- Dành cho HS khá giỏi
2 Hs đọc bài
khéo sàng, khéo sảy giúp mẹ
Ngày soạn: 9/3/2010
Giảng: Thứ năm ngày 11/3/2010
Tiết 1: Thể dục:
Bài thể dục-Trò chơi vận động
I. Mục tiêu: 
- Ôn bài thể dục
- Chơi trò chơi (Tâng cầu)
II. Địa điểm:
- Vệ sinh an toàn sân chơi bãi tập, quả cầu
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung buổi tập
- Kiểm tra trang phục sức khỏe
- Khởi động
2. Phần cơ bản:
* Ôn bài thể dục: động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, toàn thân, điều hoà.
- GV hô kết hợp tập mẫu
- Chia tổ tập luyện
- GV quan sát sửa sai
- Thi biểu diễn trước lớp
- NX, tuyên dương tổ tập tốt
- Chơi trò chơi Tâng cầu GV hướng dẫn cách chơi
3. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng
- Đi thường thở sâu.
* Ôn 2 động tác vươn thở + điều hoà.
- HV cùng HS hệ thống bài.
- Gv nhận xét giờ học, giao BT về nhà
- HS tập hợp 3 hàng dọc
- Xoay khớp
HS tập 2 lần x 8 nhịp
HS tập theo nhịp hô.
3 tổ tập do tổ trưởng điều khiển.
Các tổ biểu diễn
HS chơi bằng bảng hoặc bằng tay
- Tập bài thể dục đã học vào các buổi sáng.
Tiết 2: Toán: 
Tiết 103: Các số có hai chữ số (tiếp theo)
I. mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99.
- Nhận biết được thứ tự của các số từ 70 đến 99
II. Đồ dùng:
- SGK, bộ đồ dùng
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Đọc các số có hai chữ số
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Các số có hai chữ số (tiếp theo)
b. Giới thiệu các số từ 70 đến 79:
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 7 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính
? Có mấy que tính.
- Lấy thêm 1 que tính rời nữa.
? Vậy7 chục và 1 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 71.
lưu ý các đọc sác số 71, 74, 75
b. Giới thiệu các số từ 80 đến 99:
(hướng dẫn tương tự như trên)
3. Thực hành:
Bài 1: (140) ( Bảnh con )
- Gv đọc cho Hs viết bảng con: Bảy mươi, bảy mươi mốt,....tám mươi 
- Gv nhận xét
Bài 2: (141) Viết số thích hợp vào ô trống?
(Chú ý mỗi ô trống một số )
- Gv chữa bài, nhận xét
Bài 3: (141) Viết theo mẫu.
a. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị 
Bài 4: (141 )
? 1 Hs đọc Y/c bài tập
? Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát?
? Trong số đó có mấy chục? đơn vị?
- Nhận xét bài.
4. củng cố:
đếm xuôi và đếm ngược từ 70 đến 99
5. Dặn dò:
GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà
- Hát
2 Hs đếm
Học sinh thực hiện.
7 chục que tính
1 que tính rời.
71 que tính
- HS viết: 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
- HS làm vào SGK
- HS làm vào vở
b. số 99 gồm 9 chục và 5 đv 
c. Số 83 gồm 8 chục và 3 đv
d. Số 90 gồm chín chục và 0đv
- Hs quan sáthình vẽ SGK
- Trả lời: 33 cái bát
- Trong đó có 3 chục, 3 đv
Tiết 3 + 4: Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra
I. mục đích yêu cầu: 
- Học sinh đọc trơn được các bài tập đọc chuẩn bị cho thi giữa kì 2
- Trả lời được câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng:
- bảng phụ, SGK- Giấy thăm ghi tên bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Tiến hành ôn tập:
- Gv tổ chức cho Hs ôn tập 
- Nhắc lại các bài tập đã học?
- HS lên bảng hái hoa dân chủ đọc bài nào mà mình hái được- Gv cho điểm
- Luyện viết các bài chính tả đã học
 ( Gv quan sát giúp đỡ Hs , động viên)
4. củng cố:
5. Dặn dò: 
- Về tiếp tục đọc bài để giờ sau thi:
- Hát
- Hsa lên bảng
- Hs viết bài
Ngày soạn: 10/3/2010
Giảng: Thứ sáu ngày 12/3/2010
Tiết 1: Toán:
Tiết 104: So sánh các số có hai chữ số
I. mục đích yêu cầu: 
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh các số có hai chữ số 
- Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 2 số.
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2 ( a, b), bài 3 ( a, b), bài 4.
II. Đồ dùng:
- SGK, bộ đồ dùng
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng đọc các số từ 80 đến 90; từ 20 đến 50.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài So sách các số có hai chữ số.
b. Giới thiệu 62 >65
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 2 que tính rời nữa.
? Vậy 6 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 62.
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 5 que tính rời nữa.
? Vậy 6 chục và 5 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 65.
- Số hàng chục đều là 6; Số hàng đơn vị là 2 và 5
vậy số ở hàng đơn vị là 5 > 2
ta kết luận: 62 < 65
b. Giới thiệu 63 > 58
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 3 que tính rời nữa.
? Vậy 6 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 63.
- GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 8 que tính rời nữa.
? Vậy 5 chục và 8 que tính rời tất cả có mấy que tính.
- Ghi bảng số 58.
- Số hàng chục là 6 > 5; 
- Ta kết luận: 63 > 58.
3. Thực hành:
Bài 1 (tr.143):
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
Bài 2 (tr.143):
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài.
Bài 3 (tr.143):
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Hát
2 HS lên bảng đếm
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu yêu cầu.
62 que tính
65 que tính
62 < 65
63 que tính
58 que tính
63 > 58.
34 < 38
36 > 30
37 = 37
55 < 57
55 = 57
55 > 51
Khoanh tròn vào số lớn nhất:
72 68 80 91 87 69 
97 94 92 45 40 38 
Khoanh tròn vào số bé nhất
38 48 18 76 78 75 
50 79 61 79 60 81 
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
Tiết 2: Chính tả: (nghe viết)
Cái Bống
i. mục đích yêu cầu:
- HS nghe GV đọc, viết lại chính xác, trình bày đúng bài đồng dao: Cái Bống
- Trình bày bài viết đúng hình thức thơ.
- Điền đúng vần anh hay ach, chữ ng hay ngh vào chỗ trống
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li.
iii. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: nhà ga, cái ghế
 BL: con gà, ghê sợ
3. Bài mới:
a. Hướng dẫn hs nghe viết
- Gọi 3 HS đọc lại bài cái bống (SGK)
- Luyện viết chữ khó: Khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn
 ( GV chỉnh sửa)
- Y/C hs viết bài
(GV đọc mỗi dòng 3 lần)
+ Gv nhắc nhở hs lúc viết bài
+ Soát lỗi bằng bút chì
+ Gv chấm bài, nhận xét
b. Hướng dẫn hs làm BT
Điền vần: anh hay ach?
Lớp làm BT vào vở BT bằng bút chì
Điền chữ ng hay nghe?
- ngà voi, chú nghé
- GV nhận xét BT trên bảng
4. Củng cố:
- Thi viết 1 dòng đầu
5. Dặn dò: Về viết lại thật đẹp
 Hát
 HS viết bảng con
 HS viết bảng lớp
3 Hs
Cả lớp đọc thầm
2 HS lên bảng, lớp viết b/c
- HS viết vào vở
 7 bài
- HS đọc Y/C BT
- 1 hs lên bảng làm
 Hộp bánh Túi xách tay
HS làm vào vở BT
cái bống là cái bang bang”
Tiết 3: Kể chuyện:
Cô bé trùm khăn đỏ
I. Mục tiêu 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu lời khuyện câu chuyện: Đi tới nơi, về đến trốn, không nên đi la cà.
II. Đồ dùng:
- Trang minh hoạt SGK 
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện "Rùa và thỏ" và nêu ý nghĩa câu chuyện 
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. GV kể chuyện lần 1(không tranh)
GV kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
c. Hướng dẫn HS kể từng đoạn
- GV treo tranh lên bảng.
Tranh 1: Tranh vẽ cảnh gì ?
H: Hãy đọc câu hỏi dưới bức tranh ?
- Y/c HS kể lại nội dung tranh 1 ?
 Tranh 2, 3, 4 (tương tự)
- khăn đỏ gặp con gì trong rừng.
- Khăn đỏ bị sói lừa như thế nào ?
- Sói đến nhà bà để làm gì ?
- Khăn đỏ làm gì ? Sói trả lời ntn ?
- Bác thợ săn thấy gì lạ ?
- Bác đã làm gì ?
- Khăn đỏ hiểu ra điều gì ?
HS khác nghe- nhận xét bạn kể
d .Tập kể phân vai
- Lần 1: GV kể chuyện
- Lần 2: HS kể truyện
* ý nghiã câu chuyện
? Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
4. Củng cố:
- Câu chuyện có mấy nhân vật
- Em thích nhân vật nào, vì sao?
5. Dặn dò: VN tập kể câu chuyện
- Hát
- 1 HS kể.
- HS nghe, nhớ ND chuyện
- HS quan sát
- HS quan sát tranh
- Mẹ giao bánh cho khăn đỏ
- Một vài em kể
- HS khác nhận xét.
- Khăn đỏ gặp chói sói 
- Trong rừng có nhiều hoa đẹp, chim hót véo von
- Để ăn thịt bà
- Nghe tiếng ngáy lạ
- Lấy dao rạch bụng sói
- từ nay phải nhớ lời mẹ dặn HS kể T1 HS khác nhận xét
- HS tập kể trong nhóm.
- Xung phong kể.
- Người dẫn chuyện, khăn đỏ, bà, bác thợ săn
- phải vâng lời cha mẹ đi đến nơi về đến trốn.
HS phát biểu ý kiến
HS nêu
Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội:
Bài 26: Con gà
 i. mục đích yêu cầu 
- Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà
- Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
- Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng
 II. Đồ dùng:
 - SGK, vở bài tâp TN& XH.
 iii. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các bộ phận của con cá?
Nêu lợi ích của con cá?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ1: Quan sát con gà. Nhận ra các bộ phận của con gà.
- Phân biệt gà trống, gà mái, gà con
- Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
Nhận xét, bổ sung
GVKL: Cá có đầu, mình, đuôi. toàn thân phủ một lớp lông
HĐ2: Làm việc với SGK
- Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ?
- Mô tả con gà thứ 2 trong trang 54 trong SGK là con gà trống hay mái ?
- Mô tả con gà ở trang 55
- Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ?
Khác nhau ở điểm nào?
- Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
- Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ?
- Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ?
- Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ?
- Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ?
*Kết luận: Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn.
- Gà trống, gà mái, gà con k

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc