Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)
Bàn tay mẹ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- Ôn vần an, at. Hiểu từ ngữ: rám nắng, xương xương
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài xem trước bài Cái Bống. - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọc - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - 2 HS đọc - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - 3 HS đọc 3 Hs đọc toàn bài văn - Trả lời câu hỏi theo tranh - HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo cặp - Dành cho HS khá giỏi 2 Hs đọc bài - Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc - Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương Tiết 4: Đạo đức: Bài 10: Cảm ơn và xin lỗi (tiết 1) I. mục đích yêu cầu: - Giúp Hs hiểu: Khi nào cần nói lời cảm ơn và xin lỗi - Vì sao cần nói lời cảm ơn và xin lỗi. - Hs biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong tình huống giao tiếp. II. Đồ dùng: - Vở BT đạo đức - Các nhị và cách hoa để chơi. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ1: Quan sát tranh thảo luận theo cặp ? Các bạn trong tranh đang làm gì? ? Vì sao các bạn làm như vậy? Gọi các nhóm lên trình bày kết quả => Kết luận - Tranh 1: Cám ơn khi được bạn tặng quà. - Tranh 2: Xin lỗi khi đến lớp muộn. HĐ2: Thảo luận BT 2 Cho HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 => Kết luận: T1. Cần nói lời cảm ơn. T2. Cần nói lời xin lỗi T3. Cần nói lời cảm ơn. T4. Cần nói lời xin lỗi. HĐ3: Đóng vai BT 4. ? Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn? ? Em cảm thấy thế nào khi được cảm ơn, xin lỗi? => Kết luận - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm. - Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi. 4. Củng cố: Khi nào cần nói lời cảm ơn? Khi nào cần nói lời xin lỗi? 5. Dặn dò. GV nhận xét giờ học Hát - Quan sát tranh BT 1 - HS thảo luận theo cặp - Đại diện trình bày - HS khác bổ sung - Quan sát tranh BT 2 - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện trình bày - HS khác bổ sung - Đóng vai - Các nhóm lên trình bày phần đóng vai Các nhóm khác nhận xét. 2 HS trả lời Ngày soạn: 7/3/2010 Giảng: Thứ ba ngày 9/3/2010 Tiết 1: Toán: Tiết 101: Các số có hai chữ số I. mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 49. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 đến 49 * HS cần làm các bài: Bài 1, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng: - SGK, bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Các số có hai chữ số. b. Giới thiệu các số từ 20 đến 30: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 2 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 3 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. ? Vậy 2 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 23. * Hướng dẫn số 36: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 3 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 6 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. ? Vậy 3 chục và 6 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 36. * Hướng dẫn số 42: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 4 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 2 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. ? Vậy 4 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 42. 3. Thực hành: Bài 1: (136) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài 2: (136) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài. Bài 3: (136) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài 4: (136) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. 4. củng cố: đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 50 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà - Hát Học sinh thực hiện. 2 chục que tính 3 que tính rời. 23 que tính 3 chục que tính 6 que tính rời. 36 que tính 4 chục que tính 2 que tính rời. 42 que tính Học sinh viết số: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29 Học sinh viết số lên bảng: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 Học sinh viết số vào vở: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số. Theo thứ tự tăng dần Tiết 3 Tập viết: Tô chữ hoa: c, d, đ. i. mục đích yêu cầu: - Tô được các chữ hoa: c, d, đ - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ, kiểu chữ cỡ thường. - Rèn kĩ năng viết cho HS. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ND bài viết, bảng con, vở tập viết. III. Các Hoạt Động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: mai sau, trường học Gv nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Hướng dẫn tô chữ hoa: C, D, Đ - GV nêu quy trình viết chữ hoa, an, at, anh, ach, b. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: an, at, anh, ach, bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. bàn tay, hạt thúc, gỏnh đỡ - Quan sát, uốn nắn. C . Hướng dẫn HS tô, tập viết vào vở. - GV yêu cầu tư thế ngồi, cầm bút. - GV chấm bài - nhận xét. 4. Củng cố. - Nhắc lại bài - Thi viết: gánh đỡ, sạch sẽ - Nhận xét đánh giá 5. Dặn dò. - Về tập viết ở nhà. - Hát HS lên bảng viết, lớp viết b/c - Quan sát, nhận xét, viết bảng con. - HS đọc vần từ - Nhận xét - Viết bảng con - 2 HS thi Tiết 4: Chính tả: (tập chép) Bàn tay mẹ i. mục đích yêu cầu : - Nhìn bảng chép lại đúng đoạn “Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ" - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi. - Điền đúng vần an hay at, chữ g hay gh vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li. iii. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Không. 3. Bài mới: - GV Đọc mẫu đoạn viết (chép bảng) Từ “Bình yên..lót đầy" trong bài Bàn tay mẹ Gọi HS đọc bài - Phân tích viết bảng con tiếng khó - hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. Gv nhận xét chữ lỗi sai *Viết bài vào vở - HS nhìn bảng chép bài vào vở - Yêu cầu tư thế ngồi cách cầm bút viết nắn nót đúng chữ, đúng dấu thanh. - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV chấm bài- nhận xét * Bài tập: ? Điền vần an hay at? - Cho HS quan sát tranh nêu miệng Gọi HS lên chữa ? Điền g hay gh? - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Khi nào viết là gh?( Đứng trước i, e, ê. - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. 4. Củng cố. - Khi nào viết là g? - Khi nào viết là gh? 5. Dặn dò. Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li. - 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - HS phân tích: ngày, nhiêu - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con HS viết bài - HS viết xong chữa lỗi chính tả - 8 bài - HS quan sát tranh làm bài vào vở, kéo đàn tát nước - nhà ga cái ghế Nhiều HS nêu Ngày soạn: 8/3/2010 Giảng: Thứ tư ngày 10/3/2010 Tiết 2: Toán: Tiết 102: Các số có hai chữ số (tiếp theo) I. mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 50 đến 69 II. Đồ dùng: - SGK, bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc các số có hai chữ số 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Các số có hai chữ số (tiếp theo) b. Giới thiệu các số từ 50 đến 69: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 4 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. ? Vậy 5 chục và 4 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 54. * Hướng dẫn số 61: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 1 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. ? Vậy 6 chục và 1 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 61. * Hướng dẫn số 68: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 8 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. ? Vậy 6 chục và 8 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 68. 3. Thực hành: Bài 1: (139) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài 2: (139) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài. Bài 3: (139) Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. a) Ba mửụi saựu vieỏt laứ : 306 s -Ba mửụi saựu vieỏt laứ 36 đ b) 54 goàm 5 chuùc vaứ 4 ủụn vũ đ 54 goàm 5 vaứ 4 s - Nhận xét bài. 4. củng cố: đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 69 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà - Hát 2 Hs đếm Học sinh thực hiện. 5 chục que tính 4 que tính rời. 54 que tính 6 chục que tính 1 que tính rời. 61 que tính 6 chục que tính 8 que tính rời. 68 que tính Học sinh viết số: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 Học sinh viết số lên bảng: 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70. Học sinh làm vào SGK Đúng ghi đ, sai ghi s 1 Hs đọc Tiết 3: Tập đọc: (tiết 1) Cái Bống I. mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: trơn, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - Ôn vần anh, ach. Hiểu từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ" - Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? - Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay của mẹ? - GV nhận nét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Cái Bống - GV đọc mẫu lần 1: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: trơn, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Phân tích từ: khéo, mưa ròng - GV giải nghĩa từ: - Đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã - Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ - Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài * Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài: - Bài có mấy câu thơ - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS - Cả lớp đồng thanh * Ôn các vần anh, ach ? Tìm tiếng trong bài có vần anh - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần anh trong bài. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, ach? - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . * Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach? - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK 4. Củng cố: Đọc lại bài 5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2) - Hát 2 HS đọc bài - HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Nối tiếp ( cá nhân ) - HS phân tích từ - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp. - 4 em nối tiếp theo bài thơ - 3 em - 2 HS đọc - gánh đỡ HS nêu mẫu, tìm CN - Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần anh, ach HS nêu mẫu, tìm CN 2 HS đọc Tiết 3: Tập đọc: (tiết 2) Cái Bống I. mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung bài: Bống rất yêu mẹ, là con hiếu thảo, ngoan ngoãn - Trả lời được câu hỏi trong SGK II. Đồ dùng: - bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tìm tiếng trong bài có vần an 3. Bài mới: * Tìm hiểu bài học và luyện nói: a. Tìm hiểu và luyện đọc: - Gọi HS đọc câu thơ 1 và 2 - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? Gọi hS nhắc lại câu trả lời? - Yêu cầu HS đọc câu thơ 3 và 4 - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? Gọi hS nhắc lại câu trả lời? GV đọc diễn cảm toàn bài - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm b. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ? - Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. - Em tự đánh răng, rửa mặt - GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác - GV nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài xem trước bài Hoa ngọc lan. - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọc - khéo sàng, khéo sảy cho mẹ nấu cơm - 2 HS đọc Bống ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng. - 3 HS đọc - Trả lời câu hỏi theo tranh ở nhà em làm gì giúp mẹ? - HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo cặp - Dành cho HS khá giỏi 2 Hs đọc bài khéo sàng, khéo sảy giúp mẹ Ngày soạn: 9/3/2010 Giảng: Thứ năm ngày 11/3/2010 Tiết 1: Thể dục: Bài thể dục-Trò chơi vận động I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục - Chơi trò chơi (Tâng cầu) II. Địa điểm: - Vệ sinh an toàn sân chơi bãi tập, quả cầu III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp phổ biến nội dung buổi tập - Kiểm tra trang phục sức khỏe - Khởi động 2. Phần cơ bản: * Ôn bài thể dục: động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, toàn thân, điều hoà. - GV hô kết hợp tập mẫu - Chia tổ tập luyện - GV quan sát sửa sai - Thi biểu diễn trước lớp - NX, tuyên dương tổ tập tốt - Chơi trò chơi Tâng cầu GV hướng dẫn cách chơi 3. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng - Đi thường thở sâu. * Ôn 2 động tác vươn thở + điều hoà. - HV cùng HS hệ thống bài. - Gv nhận xét giờ học, giao BT về nhà - HS tập hợp 3 hàng dọc - Xoay khớp HS tập 2 lần x 8 nhịp HS tập theo nhịp hô. 3 tổ tập do tổ trưởng điều khiển. Các tổ biểu diễn HS chơi bằng bảng hoặc bằng tay - Tập bài thể dục đã học vào các buổi sáng. Tiết 2: Toán: Tiết 103: Các số có hai chữ số (tiếp theo) I. mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 70 đến 99 II. Đồ dùng: - SGK, bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc các số có hai chữ số 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Các số có hai chữ số (tiếp theo) b. Giới thiệu các số từ 70 đến 79: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 7 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 1 que tính rời nữa. ? Vậy7 chục và 1 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 71. lưu ý các đọc sác số 71, 74, 75 b. Giới thiệu các số từ 80 đến 99: (hướng dẫn tương tự như trên) 3. Thực hành: Bài 1: (140) ( Bảnh con ) - Gv đọc cho Hs viết bảng con: Bảy mươi, bảy mươi mốt,....tám mươi - Gv nhận xét Bài 2: (141) Viết số thích hợp vào ô trống? (Chú ý mỗi ô trống một số ) - Gv chữa bài, nhận xét Bài 3: (141) Viết theo mẫu. a. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị Bài 4: (141 ) ? 1 Hs đọc Y/c bài tập ? Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát? ? Trong số đó có mấy chục? đơn vị? - Nhận xét bài. 4. củng cố: đếm xuôi và đếm ngược từ 70 đến 99 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà - Hát 2 Hs đếm Học sinh thực hiện. 7 chục que tính 1 que tính rời. 71 que tính - HS viết: 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80. - HS làm vào SGK - HS làm vào vở b. số 99 gồm 9 chục và 5 đv c. Số 83 gồm 8 chục và 3 đv d. Số 90 gồm chín chục và 0đv - Hs quan sáthình vẽ SGK - Trả lời: 33 cái bát - Trong đó có 3 chục, 3 đv Tiết 3 + 4: Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra I. mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc trơn được các bài tập đọc chuẩn bị cho thi giữa kì 2 - Trả lời được câu hỏi trong SGK II. Đồ dùng: - bảng phụ, SGK- Giấy thăm ghi tên bài tập đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Tiến hành ôn tập: - Gv tổ chức cho Hs ôn tập - Nhắc lại các bài tập đã học? - HS lên bảng hái hoa dân chủ đọc bài nào mà mình hái được- Gv cho điểm - Luyện viết các bài chính tả đã học ( Gv quan sát giúp đỡ Hs , động viên) 4. củng cố: 5. Dặn dò: - Về tiếp tục đọc bài để giờ sau thi: - Hát - Hsa lên bảng - Hs viết bài Ngày soạn: 10/3/2010 Giảng: Thứ sáu ngày 12/3/2010 Tiết 1: Toán: Tiết 104: So sánh các số có hai chữ số I. mục đích yêu cầu: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh các số có hai chữ số - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 2 số. * HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2 ( a, b), bài 3 ( a, b), bài 4. II. Đồ dùng: - SGK, bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc các số từ 80 đến 90; từ 20 đến 50. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài So sách các số có hai chữ số. b. Giới thiệu 62 >65 - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 2 que tính rời nữa. ? Vậy 6 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 62. - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 5 que tính rời nữa. ? Vậy 6 chục và 5 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 65. - Số hàng chục đều là 6; Số hàng đơn vị là 2 và 5 vậy số ở hàng đơn vị là 5 > 2 ta kết luận: 62 < 65 b. Giới thiệu 63 > 58 - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 3 que tính rời nữa. ? Vậy 6 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 63. - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 8 que tính rời nữa. ? Vậy 5 chục và 8 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 58. - Số hàng chục là 6 > 5; - Ta kết luận: 63 > 58. 3. Thực hành: Bài 1 (tr.143): - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài 2 (tr.143): - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài. Bài 3 (tr.143): - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Hát 2 HS lên bảng đếm Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu. 62 que tính 65 que tính 62 < 65 63 que tính 58 que tính 63 > 58. 34 < 38 36 > 30 37 = 37 55 < 57 55 = 57 55 > 51 Khoanh tròn vào số lớn nhất: 72 68 80 91 87 69 97 94 92 45 40 38 Khoanh tròn vào số bé nhất 38 48 18 76 78 75 50 79 61 79 60 81 Về nhà học bài xem trước bài học sau. Tiết 2: Chính tả: (nghe viết) Cái Bống i. mục đích yêu cầu: - HS nghe GV đọc, viết lại chính xác, trình bày đúng bài đồng dao: Cái Bống - Trình bày bài viết đúng hình thức thơ. - Điền đúng vần anh hay ach, chữ ng hay ngh vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li. iii. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: BC: nhà ga, cái ghế BL: con gà, ghê sợ 3. Bài mới: a. Hướng dẫn hs nghe viết - Gọi 3 HS đọc lại bài cái bống (SGK) - Luyện viết chữ khó: Khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn ( GV chỉnh sửa) - Y/C hs viết bài (GV đọc mỗi dòng 3 lần) + Gv nhắc nhở hs lúc viết bài + Soát lỗi bằng bút chì + Gv chấm bài, nhận xét b. Hướng dẫn hs làm BT Điền vần: anh hay ach? Lớp làm BT vào vở BT bằng bút chì Điền chữ ng hay nghe? - ngà voi, chú nghé - GV nhận xét BT trên bảng 4. Củng cố: - Thi viết 1 dòng đầu 5. Dặn dò: Về viết lại thật đẹp Hát HS viết bảng con HS viết bảng lớp 3 Hs Cả lớp đọc thầm 2 HS lên bảng, lớp viết b/c - HS viết vào vở 7 bài - HS đọc Y/C BT - 1 hs lên bảng làm Hộp bánh Túi xách tay HS làm vào vở BT cái bống là cái bang bang” Tiết 3: Kể chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ I. Mục tiêu - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu lời khuyện câu chuyện: Đi tới nơi, về đến trốn, không nên đi la cà. II. Đồ dùng: - Trang minh hoạt SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kể lại 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện "Rùa và thỏ" và nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. GV kể chuyện lần 1(không tranh) GV kể chuyện lần 2 kết hợp tranh minh hoạ c. Hướng dẫn HS kể từng đoạn - GV treo tranh lên bảng. Tranh 1: Tranh vẽ cảnh gì ? H: Hãy đọc câu hỏi dưới bức tranh ? - Y/c HS kể lại nội dung tranh 1 ? Tranh 2, 3, 4 (tương tự) - khăn đỏ gặp con gì trong rừng. - Khăn đỏ bị sói lừa như thế nào ? - Sói đến nhà bà để làm gì ? - Khăn đỏ làm gì ? Sói trả lời ntn ? - Bác thợ săn thấy gì lạ ? - Bác đã làm gì ? - Khăn đỏ hiểu ra điều gì ? HS khác nghe- nhận xét bạn kể d .Tập kể phân vai - Lần 1: GV kể chuyện - Lần 2: HS kể truyện * ý nghiã câu chuyện ? Câu chuyện này khuyên các em điều gì? 4. Củng cố: - Câu chuyện có mấy nhân vật - Em thích nhân vật nào, vì sao? 5. Dặn dò: VN tập kể câu chuyện - Hát - 1 HS kể. - HS nghe, nhớ ND chuyện - HS quan sát - HS quan sát tranh - Mẹ giao bánh cho khăn đỏ - Một vài em kể - HS khác nhận xét. - Khăn đỏ gặp chói sói - Trong rừng có nhiều hoa đẹp, chim hót véo von - Để ăn thịt bà - Nghe tiếng ngáy lạ - Lấy dao rạch bụng sói - từ nay phải nhớ lời mẹ dặn HS kể T1 HS khác nhận xét - HS tập kể trong nhóm. - Xung phong kể. - Người dẫn chuyện, khăn đỏ, bà, bác thợ săn - phải vâng lời cha mẹ đi đến nơi về đến trốn. HS phát biểu ý kiến HS nêu Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội: Bài 26: Con gà i. mục đích yêu cầu - Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng II. Đồ dùng: - SGK, vở bài tâp TN& XH. iii. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các bộ phận của con cá? Nêu lợi ích của con cá? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. HĐ1: Quan sát con gà. Nhận ra các bộ phận của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ Nhận xét, bổ sung GVKL: Cá có đầu, mình, đuôi. toàn thân phủ một lớp lông HĐ2: Làm việc với SGK - Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ? - Mô tả con gà thứ 2 trong trang 54 trong SGK là con gà trống hay mái ? - Mô tả con gà ở trang 55 - Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ? Khác nhau ở điểm nào? - Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ? - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? - Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ? - Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ? *Kết luận: Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn. - Gà trống, gà mái, gà con k
Tài liệu đính kèm: