Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016

Toán

Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. Mục tiêu:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

* Bài 1, bài 2, bài 3 (a)

- Phát huy tính sáng tạo trong học toán cho học sinh.

II. Đồ dùng dạy-học:

GV: Giáo án - SGK - Thước thẳng và ê ke.

HS: Bài cũ – bài mới.

III. Các hoạt động dạy-học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làmbài tập 1.

 - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS.

3. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu hai đường thẳng khác qua bài: “Hai đường thẳng song song”. GV ghi đề

 b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Cả lớp:

1. Giới thiệu hai đường thẳng song song:

 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.

 - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.

- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không?

**Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.

 - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.

4. Luyện tập, thực hành:

Hoạt động 2: Cá nhân:

 Bài 1:

 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.

 - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau?

 - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.

 Bài 2:

- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.

- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).

 Bài 3:

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.

- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?

 - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?

 4. Củng cố:

- GV tổng kết giờ học: "Hai đường thẳng song song nhau"

5. Dặn dò:

+ HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài “Vẽ hai đường thẳng vuông góc”

 - Nhận xét tiết học. - Hát

- HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe.

- Hình chữ nhật ABCD.

- HS theo dõi thao tác của GV.

 A B

 D C

- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.

- HS nghe giảng.

- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh,

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng. Lớp làm VBT.

- Quan sát hình.

Giải: a, Trong hình chữ nhật ABCD, có:

 + Cạnh AB song song DC ; cạnh AD song song BC.

b, Trong hình vuông MNPQ, có:

- Cạnh MN song song QP, cạnh MQ song song NP.

- 1 HS đọc.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Giải: Trong hình bên ta có:

+ Các cạnh song song với BE là AG, CD.

- Đọc đề bài và quan sát hình.

Giải: a, Trong hình tứ giác MNPQ, có:

- Cạnh MN song song với cạnh QP.

* Trong hình tứ giác DIHGE, có;

- Cạnh DI song song với cạnh HG.

+ HS nhắc lại

- HS cả lớp.

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV nhận xét và đánh giá HS. 
 Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau. 
- GV gọi HS lên bảng, lớp làm VBT. 
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
4. Củng cố: 
- GV tổng kết giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hát
- HS nghe. 
- Theo dõi thao tác của GV. 
+ Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. 
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT. 
- Tam giác ABC. 
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. 
 A
 B H C
- HS dùng ê ke để vẽ. 
- Một hình tam giác có 3 đường cao. 
- HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng thực hành vẽ. 
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK. 
Tập làm văn 
Tiết 9: LUYỆN VĂN VIẾT THƯ 
I. Mục đích yêu cầu: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II. Đồ dùng dạy-học: 
Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. 
Phong bì (mua hoặc tự làm).
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết được một lá thư đúng thể thức và hay nhất.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động1: Cả lớp: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS.
+ Gv treo bảng phụ ghi 4 đề bài lên bản gọi HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS: Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài và khác đề đã làm ở bài tuần trước.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).
- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
Hoạt động 2: Cá nhân: 
- HS tự làm bài, nộp bài và GV đánh giá một số bài.
4. Củng cố: 
- Gv nhận xết chung
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
- HS đọc đề bài.
- HS chọn đề bài
- 5 đến 7 HS trả lời.
+ HS làm bài.
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2015
Tập đọc 
Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n...
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài Thưa chuyện với mẹ 
+ Cương xin học nghề rèn để làm gì?
- Nhận xét, đánh giá HS. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Gọi HS quan sát tranh và mô tả những gì bức tranh thể hiện được. 
- Tại sao vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức ăn như vậy? Câu chuyện Điều ước của vua Mi- đát sẽ cho các em hiểu điều đó. 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- GV hoặc HS chia đoạn: 
Đoạn 1: Có lần thần  hơn thế nữa. 
Đoạn 2: Bọn đầy tớ  tôi được sống. 
Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài, đoạn văn khó. 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
*Toàn bài đọc với giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: 
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì?
+ Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
- Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- ni- dôt lấy lại điều ước?
. 
+ Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn?
+ Vua Mi- đát hiểu ra điều gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm:
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn. 
4. Củng cố:
- Liện hệ giáo dục. 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Nêu ý nghĩa của bài học?
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS báo cáo sĩ số. Hát 
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. 
- HS nêu ý nghĩa bài học
- Nhận xét, bổ sung. 
- Bức tranh vẽ cảnh trong một cung điện nguy nga, tráng lệ. Trước mắt ông vua là đầy đủ những thức ăn đủ loại. Tất cả đều loé lên ánh sáng đủ loại của vàng. Nhưng nét mặt nhà vua có vẻ hoảng sợ. 
- Lắng nghe. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó, đoạn văn, câu văn khó. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
+ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: 
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. 
+ Vì ông ta là người tham lam. 
+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. 
 Ý 1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện. 
- HS đọc đoạn 2.. 
+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. 
Ý 2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. 
- HS đọc đoạn 3
+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham. 
+ Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. 
Ý 3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. 
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. 
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Bình chọn người đọc hay. 
+ Người nào có lòng tham như vua Mi- đát thì không bào giờ hạnh phúc/ Lòng tham của con người không thể hạnh phúc
Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. 
Toán 
Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu: 
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
* Bài 1, bài 3
- Phát huy tính sáng tạo trong học toán cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). 
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. 
 - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Hôm nay chúng ta tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). 
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
3.1. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: 
 - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ. 
+ GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. 
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. 
+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. 
** Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?
+ GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. 
- GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK. 
 3.2. Luyện tập, thực hành: 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
 Bài 1
 - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài
- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì?
- Sau khi đã vẽ được đường thẳng qua M và vuông góc với CD, chúng ta tiếp tục vẽ gì?
 Bài 3
 - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình. 
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. 
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
4. Củng cố: 
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng vẽ hình. 
- HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. 
- HS nghe. 
- Theo dõi thao tác của GV. 
- HS cả lớp quan sát. 
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. 
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. 
- Hai đường thẳng này song song với nhau. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng CD. 
- Tiếp tục vẽ hình. 
- Đường thẳng này song song với CD. 
- HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. 
- Lớp làm VBT. 
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT. 
 C
 B E
 A D
- Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD. 
- Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD. 
- Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông. 
Luyện từ và câu 
Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục đích yêu cầu:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n...
II. Đồ dùng dạy-học:
HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. 
Giấy khổ to và bút dạ. 
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
- Nhật xét, đánh giá từng HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ. 
 b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp 
 Bài 1: Ghi lại những từ ngữ trong bài tập đọc “ Trung thu độc lập” cùng nghĩa với từ ước mơ. 
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. 
- Mong ước có nghĩa là gì?
- Đặt câu với từ mong ước. 
- Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ ước mơ
+ Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. 
- Kết luận về những từ đúng. 
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, mơ màngGV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. 
 Bài 3: 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. 
- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng. 
Hoạt động 2: Nhóm: 
 Bài 4: 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó. 
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
4. Củng cố: 
- HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. 
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: “Động từ”. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
+ Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời trực tiếp của nhân vật
- Nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe. 
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. 
- Những từ đồng nghĩa với ước mơ là mơ tưởng, mong ước. 
- Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. 
+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. 
 -“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. 
- HS đọc thành tiếng. 
- Thảo luận cặp đôi và ghi vào VBT. 
Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. 
Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. 
- Làm vào vở. 
a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- HS thảo luận nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
+ Ước mơ được: đánh giá cao. Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: 
- Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo. 
- Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh
- Ước mơ chinh phục vũ trụ
+ Ước mơ được: đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả
+ Ước mơ bị: đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước. 
- Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước. 
- Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2015
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2015
Tập làm văn
Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục đích yêu cầu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch dạy học - SGK
Bảng lớp ghi sẵn đề bài. 
HS: Bài cũ – bài mới
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài: 
Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu.. 
HĐ1: Cả lớp:
 * Tìm hiểu đề: 
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. 
- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. 
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
HĐ2: Nhóm đôi: 
+ GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. 
- Gv theo dõi từng nhóm giúp đỡ. 
HĐ3: Cả lớp: 
* Thi trình bày trước lớp: 
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. 
- Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: 
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. 
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu). 
- HS hát. 
+ HS đọc đề. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3. 
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. 
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. 
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. 
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. 
+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. 
*Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. 
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ bảy và chủ nhật. 
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. 
+ HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh chị đặt ra. 
+ HS chọn bạn (đóng vai người thân), cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp(viết ra nháp). 
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý kiến, bổ sung hoàn thiện bài tập.. 
- Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. 
- HS nhận xét sau từng cặp. 
Em gái
- Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em muốn đi học. Anh ủng hộ em nhé!
Anh trai
(kêu lên)
- Trời ơi! Con gái sao lại đi học võ? Em phải đi học nấu ăn hoặc học đàn. Học võ là việc của con trai, anh không ủng hộ em đâu!
Em gái 
(tha thiết)
- Anh lúc nào cũng lo em bị bắt nạt. Em học võ sẽ tự bảo vệ được mình, anh sẽ không phải lo nữa. Mới lại anh em mình đều muốn lớn lên sẽ thi vào trường cảnh sát để theo nghề của bố. Muốn học trường cảnh sát thì phải biết võ từ bây giờ đấy anh ạ !
Anh trai
(gãi đầu vẻ lúng túng)
- Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ thì thế nào ấy, chả còn ra con gái nữa. Thế sao không học đàn. Bố mẹ có thể mua đàn cho em cơ mà?
Em gái
- Thầy dạy nhạc bảo tay em cứng, em không có khiếu học đàn. Mà sao anh lại nghĩ là học võ thì không ra con gái? Anh đã thấy chị Thuý Hiền biểu diễn đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật mê li. 
Anh trai
- Em khéo nói lắm, thôi được, nhưng em học võ thì lấy thời gian đâu để học bài ở nhà và nấu cơm đỡ mẹ?
Em gái
- Anh yên tâm đi. Thời khoá biểu ở trường em rất hợp lí nên em đảm bảo sẽ không ảnh hưởng đến việc học tập và việc giúp mẹ đâu. 
Anh trai
- Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố mẹ đồng ý cho em đi học. 
Em gái
(vui mừng)
- Có thế chứ. Em rất cám ơn anh. 
4. Củng cố:
- GV củng cố bài học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. 
- Nhận xét tiết học.
TOÁN 
Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: 
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).
* Bài 1a (tr54), bài 1a (tr55), (Ghép hai bài thực hành)
II. Đồ dùng dạy-học:
- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét, ê ke, com pa (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1. 
 - GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
1.. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước: 
+ Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
 - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
** Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. 
- Ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. 
 - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK: 
 + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. 
 + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. 
 + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. 
4. Luyện tập, thực hành: 
HĐ1: Cá nhân:
 Bài 1: 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, tính chu vi và diện tích của hình. 
- GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. 
4. Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại cách vẽ hình vuông.
- GV tổng kết giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng làm bài, 
- Lớp theo dõi, nhân xét. 
- Các cạnh bằng nhau. 
- Là các góc vuông. 
- HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV. 
+ HS đọc yêu cầu bài t ập: 
- HS lên bảng. Lớp làm bài vào VBT. 
+ Chu vi của hình vuông có cạnh 4 cm là: 
 4 x 4 = 16 (cm)
+ Diện tích của hình vuông có cạnh 4 cm là: 
 4 x 4 = 16 (cm2 )
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Chính tả (Nghe – viết) 
Tiết 9: THỢ RÈN
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n...
II. Đồ dùng dạy-học:
Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. 
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. 
+ Điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc, rao vặt 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Ngoài việc viết đúng chính tả, chúng ta cần trình bày bài thơ như thế nào cho phù hợp, nhất lại bài mỗi dòng chỉ có 7 chữ như bài: “Thợ rèn”. GV ghi đề. 
 b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: 
- GV đọc bài thơ. 
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
* Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. 
* Hướng dẫn viết từ khó: 
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
* Viết chính tả: 
- GV đọc bài cho HS viết. 
- GV đọc cho HS soát bài. 
- GV thu vở, nhận xét. 
- Nhận xét và sửa sai những lỗi cơ bản. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Dạng bài tập lựa chọn. (GV chọn bài tập b)
Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS đọc lại bài
4. Củng cố: 
- GV củng cố bài học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài “ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra”
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
- HS lên bảng. 
- Nhận xét, bổ sung. 
1. Nghe – viết: Thợ rèn. 
- HS đọc phần chú giải. 
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. 
- Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, 
- HS viết bài. 
- Trao vở soát bài. 
- HS sửa sai trong bài của mình. 
2. Điền vào chỗ trống. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
Lời giải: 
- Uống nước nhớ nguồn
- Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhờ canh rau muống nhớ cà dầm tương
- Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. 
- Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 9.doc