Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016

Khoa học

Tiết 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. Mục tiêu:

Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.

II. Đồ dùng dạy – học:

- HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật.

- Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to).

- Giấy khổ to.

III. Hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

+ Động vật cần gì để sống?

- Nhận xét câu trả lời HS.

3. Bài mới:

Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS.

+ Thức ăn của động vật là gì?

a. Giới thiệu bài:

Để biết xem mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn như thế nào, chúng ta cùng học bài hôm nay.

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Thức ăn của động vật:

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm

- Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng.

GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm.

 + Nhóm ăn cỏ, lá cây.

 + Nhóm ăn thịt.

 + Nhóm ăn hạt.

 + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.

 + Nhóm ăn tạp.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.

- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.

+ Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp?

 + Em biết những loài động vật nào ăn tạp?

- Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp.

Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì?

- GV phổ biến cách chơi:

+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình.

+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì.

+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật.

+ HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.

+ Tìm được con vật sẽ nhận một tràng pháo tay.

- Cho HS chơi thử:

Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:

+ Con vật này có 4 chân phải không? – Đúng.

+ Con vật này có sừng phải không? – Sai.

+ Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không? – Đúng.

+ Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen bạn).

- Cho HS chơi theo nhóm.

- Cho HS xung phong chới trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng.

4. Củng cố:

Động vật ăn gì để sống?

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học. - HS hát

+ Động vật can thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khỉ để sống và phát triển bình thường.

+ HS đọc bài học.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.

+ Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu,

- Lắng nghe.

- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.

- Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó.

- Lắng nghe.

+ Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây.

+ Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô,

+ Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác.

+ Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ,

+ Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng,

+ Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ,

+ Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác.

+ Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá.

+ Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.

- Người ta gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.

+ Gà, mèo, lợn, cá, chuột,

- Lắng nghe.

+ HS tham gia chơi

- HS tham gia chơi

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
13500 = 135 Í 100 
26 Í 11 > 280 
320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2
Khoa học
Tiết 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu:
Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy – học:
- HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật.
- Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to).
- Giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Động vật cần gì để sống?
- Nhận xét câu trả lời HS.
3. Bài mới:
Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS.
+ Thức ăn của động vật là gì?
a. Giới thiệu bài:
Để biết xem mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn như thế nào, chúng ta cùng học bài hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Thức ăn của động vật:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
- Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng.
GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm.
 + Nhóm ăn cỏ, lá cây.
 + Nhóm ăn thịt.
 + Nhóm ăn hạt.
 + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
 + Nhóm ăn tạp.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.
- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.
+ Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp?
 + Em biết những loài động vật nào ăn tạp?
- Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp.
Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? 
- GV phổ biến cách chơi:
+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình.
+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì.
+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật.
+ HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
+ Tìm được con vật sẽ nhận một tràng pháo tay.
- Cho HS chơi thử:
Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
+ Con vật này có 4 chân phải không? – Đúng.
+ Con vật này có sừng phải không? – Sai.
+ Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không? – Đúng.
+ Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen bạn).
- Cho HS chơi theo nhóm.
- Cho HS xung phong chới trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng.
4. Củng cố: 
Động vật ăn gì để sống?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
+ Động vật can thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khỉ để sống và phát triển bình thường.
+ HS đọc bài học.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
+ Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, 
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó.
- Lắng nghe.
+ Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây.
+ Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, 
+ Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác.
+ Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, 
+ Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, 
+ Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, 
+ Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác.
+ Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá.
+ Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.
- Người ta gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
+ Gà, mèo, lợn, cá, chuột, 
- Lắng nghe.
+ HS tham gia chơi
- HS tham gia chơi
Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2016
Thể dục
Tiết 63: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I. Mục tiêu:
 - Ôn một số nội dung của môn tự chọn .
 Yêu cầu: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Ôn trò chơi “ Dẫn bóng”
 Yêu cầu: Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, để dèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập
 - Phương tiện: 1 còi, dụng cụ tập môn tự chọn để HS tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
 - Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng dọc trên sân trường.
 - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
 - Ôn bài thể dục phát triển chung.
 - Kiểm tra bài cũ.
2. Phần cơ bản:
 a.Môn thể thao tự chọn. 
 * Đá cầu:
 - Ôn tâng cầu bằng đùi
 - Thi tâng cầu bằng đùi. 
 * Ném bóng:
 - Ôn cầm bóng - đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích.
 - Thi ném bóng trúng đích
 b. Trò chơi:
“Dẫn bóng” 
3. Phần kết thúc:
 - GV cùng học sinh hệ thống bài
 - Dũ vai lắc tay thả lỏng, nhảy thả lỏng
 - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”
 - GV nhận xét kết quả giờ học.
 - Ôn môn thể thao tự chọn.
6.8’
200.250m
1’
2x8N
1.2em
18.22’
3.5’ 
4.5L
1,2’
 *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học
 - Cho học sinh KĐ
- GV nhắc lai cách tập sau đó cho HS tập GV nhận xét
 - Cho HS thi tâng cầu 
- GV nêu nội dung tập sau đó cho HS tập kết hợp GV nhận xét.
 - Cho HS thi ném bóng trúng đích. 
- GV nhắc lại cách tập sau đó cho HS chơi GV nhận xét.
- GV nhận xét kết quả giờ học
 - GV giao bài tập về nhà.
Toán
Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Bài 1 (a), bài 2, bài 4 
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ- bài mới
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5
- GV nhận xét HS. 
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
 b.Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1: Cả lớp: 
 Bài 1 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài HS. 
 Bài 2
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. 
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
4. Củng cố: 
- GV củng cố bài học.
5. Dặn dò: 
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- GV tổng kết giờ học. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a). Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m Í n = 952 Í 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 12054 : (15 + 67) 9700 : 100 + 36 x 12
 = 12054 : 82 = 97 + 432
 = 147 = 529
29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4
= 29150 –27336 = (800 – 100): 4
= 1814 = 700: 4 = 175
- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK.
+ Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?
+ Chúng ta phải biết:
­ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
­ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 Í 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
Tập làm văn
Tiết 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật.
- Ba bốn tờ giấy khổ rộng.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Các em đã được học về cách viết đoạn văn ở các tiết TLV trước. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố lại kiến thức về đoạn văn, các em sẽ thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp:
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
* Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn?
- GV nhận xét và chốt lại: 
 b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
 c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.
- GV nhận xét + chốt lại: 
HĐ2: Cá nhân:
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- Cho HS làm việc. GV cho HS quan sát một số tranh ảnh + nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay.
* Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- Gv nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp quan sát ảnh.
+ Bài văn gồm 6 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu  thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê.
+ Đ2: Từ bộ vẩy  chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Từ Tê tê săn mời  mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Từ Đặc biệt nhất  lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Từ Tuy vậy  miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó.
+ Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy 
** Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.
+ Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài  xấu số”.
+ Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống  lòng đất”.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
- HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về hoạt động con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
- HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
Tiết 64: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. Mục đích yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Kế hoạch dạy học - SGK
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: Bài cũ- bài mới
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 + Tìm những chi tiết cho thấy ở vương quốc nọ rất buồn?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam.Bác không chỉ là một chiến sĩ cách mạng mà còn là một nhà thơ lớn. Trong bất kì hoàn cảnh khó khăn gian khổ nào, Người cũng thể hiện được phong thái ung dung, thư thái, hào hùng lạc quan. Hai bài thơ Ngắm trăng – Không đề hôm nay sẽ giúp các em thấy được điều đó.GV ghi đề.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
HĐ1:Luyện đọc: 
Bài Ngắm trăng
- GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất xứ: Hơn một năm trời từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943, Bác Hồ bị giam cầm tại nhà lao của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. Trong hoàn cảnh tù đầy Bác vẫn luôn lạc quan, vẫn hoà tâm hồn mình vào thiên nhiên. Và bài thơ ngắm trăng được ra đời trong hoàn cảnh đó.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
+ Toàn bài đọc với giọng ngân nga, thư thái.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
* Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh 
nào?
* Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?
*Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ?
- GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình.
HĐ3: Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: không rượu, không hoa, hững hờ, nhòm, ngắm.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và chốt lại khen những HS đọc hay.
Bài Không đề
 HĐ1:Luyện đọc:
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
**Cần đọc với giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ.
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
* Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
* Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác.
- GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ, yêu đời.
HĐ3:Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc.
- GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
4. Củng cố: 
 * Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác?
+ Liên hệ giáo dục
5. Dặn dò: 
 - Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ. Chuẩn bị bài “Vương quốc ”
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười.
+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,..
+ HS đọc bài học.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu thơ khó.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
* Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của nhà tù Tưởng Giới Thạch.
* Đó là hình ảnh: 
“Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
 Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
* Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên, lòng lạc quan của Bác trong hoàn cảnh khó khăn.
- HS luyện đọc.
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu thơ khó.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
* Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
* Những từ ngữ cho biết điều đó: đường non, rừng sâu quân đến.
* Đó là những hình ảnh: Khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa quân đến, chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS HTL và thi đọc.
- Lớp nhận xét.
Ý nghĩa: Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc quan yêu đời, ung dung, thư thái khó khăn không nản lòng.
Toán
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
Biết nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
* Bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài 5.
- GV nhận xét HS. 
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
 b.Hướng dẫn ôn tập:
HĐ1: Cả lớp:
Bài 2:Treo hình và tiến hành tương tự như bài tập 1. 
HĐ2: Cá nhân:
Bài 3: GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT.
- GV chữa bài, nhận xét HS. 
4. Củng cố: 
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS trả lời miệng câu a, làm câu b vào VBT.
a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 
2095 km2
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là:
 1255 – 921 = 334 (km2)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét là:
 2095 – 1255 = 840 (km2)
HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a. Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 Í 42 = 2100 (m)
b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là:
 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:
 50 Í 129 = 6450 (m)
Luyện từ và câu
Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?-ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ.
- 1 Tờ giấy khổ rộng.
- Một vài băng giấy.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
“Thêm trạng ngữ chỉ thời”. GV ghi đề.
 b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp:
Bài tập 1,2: Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2.
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? 
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
** GV nhận xét, chốt ý đúng.
 c). Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập – thực hành:
HĐ2:Cá nhân:
* Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
* Bài tập 2:
 GV chọn câu a hoặc câu b.
 a. Thêm trạng ngữ vào câu.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.Nêu ví dụ
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
1. Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
2. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
3. Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
+ HS đọc bài học.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
a). Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là:
+ Buổi sáng hôm nay, 
+ Vừa mới ngày hôm qua, 
+ Thế mà, qua một đêm mưa rào, 
 b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+ Từ ngày còn ít tuổi, 
+ Mỗi lần tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội, 
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào trong đoạn văn.
+ Thêm trạng ngữ: Mùa đông , cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi
+ Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn
- Lớp nhận xét.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2016
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2016
Tập làm văn
Tiết 64: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: kế hoạch dạy học - SGK
- Một vài tờ giấy khổ rộng.
HS: Bài cũ- bài mới.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 hS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
“Luyện tập xây dựng” GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1.
+ Yêu cầu HS nêu mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng, không mở rộng
+ Tìm kết bài và mở bài trong bài văn?
+ Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài và kết bài nào mà em biết?
+ Em có thể chọn những câu nào trong bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? Kết bài theo cách không mở rộng?
HĐ2: Cá nhân: 
Bài tập 2,3:
- GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp và kết bài mở rộng cho đoạn thân bài đó.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở, chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
- HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
- HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
- HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân  công múa”
- Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa  rừng xanh”
 b. - Cách mở bài trên giống cách mở bài gián tiếp đã học.
 - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học.
c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng).
 - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi).
+ HS đọc yêu cầu BT2.
- HS viết vào VBT.
+ HS đọc bài viết.
- Lớp nhận xé

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 32.doc