Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016

Toán

Tiết 151: THỰC HÀNH

I. Mục tiêu:

Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

* Bài 1

II. Đồ dùng dạy – học:

GV: Kế hoạch bài học - SGK

HS: Bài cũ – bài mới

+ Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng- tỉ lệ- mét, bút chì.

III. Hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 b. Hướng dẫn thực hành:

HĐ1: Cả lớp:

1.Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ

- Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400.

 - Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?

- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.

- Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.

- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm.

- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.

- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400.

3.Thực hành – luyện tập:

HĐ2; Cá nhân:

 Bài 1

- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.

- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).

4. Củng cố:

- GV tổng kết giờ học, khen các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.

5. Dặn dò:

- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS nghe yêu cầu của ví dụ.

- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.

- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.

- Tính và báo cáo kết quả trước lớp:

20 m = 2000 cm

Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:

2000: 400 = 5 (cm)

- Dài 5 cm.

- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Chọn điểm A trên giấy.

+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.

+ Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.

+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.

+ HS thực hành.

- HS nêu (có thể là 3 m)

- Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.

Ví dụ:

+ Chiều dài bảng là 3 m.

+ Tỉ lệ bản đồ 1: 50

 3 m = 300 cm

Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là:

300: 50 = 6 (cm)

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rường những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.
- GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt.
+ Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống?
+ Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì?
+ Quá trình trên được gọi là gì?
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu.
 HĐ2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường: 
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào?
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào?
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.
 + Cây cũng lấy khí ô- xi và thải ra khí các- bô- níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô- xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các- bô- níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.
 + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các- bô- níc để nuôi cây.
 HĐ3: Thực hành: vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật: 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4.
- Phát giấy cho từng nhóm.
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
- Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.
4. Củng cố:
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
5. Dặn dò:
- Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
+ HS hát
+ Không khí giúp cây xanh quanghợp và hô hấp
+ Tăng lượng khí các- bô- níc cho cây.
1. Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
- HS quan sát, trao đổi nhóm đôi.
- Lắng nghe.
+ Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường: các chất khoáng có trong đất, nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi.
 + Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các- bô- níc, hơi nước, khí ô- xi và các chất khoáng khác.
 + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật.
 + Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường khí các- bô- níc, khí ô- xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
- Lắng nghe.
2. Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
+ Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô- xi và thải ra khí các- bô- níc.
 + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau: dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các- bô- níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô- xi, hơi nước và chất khoáng khác.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2016
Thể dục
Tiết 61: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – NHẢY DÂY TẬP THỂ
I. Mục tiêu: 
 - Ôn một số nội dung của môn tự chọn .
 Yêu cầu: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây tập thể.
 Yêu cầu: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập
 - Phương tiện: 1 còi, dây, dụng cụ tập môn tự chọn để HS tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
 - Đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu gối, hông, bả vai.
 - Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng dọc trên sân trường.
 - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
 - Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
 a.Môn thể thao tự chọn. 
 * Đá cầu:
 - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
 - Thi tâng cầu bằng đùi. 
 * Ném bóng:
 - Ôn cầm bóng - đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích.
 b. Nhảy dây tập thể
3. Phần kết thúc:
 - GV cùng học sinh hệ thống bài
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
 - Dũ vai lắc tay thả lỏng, nhảy thả lỏng
 - GV nhận xét kết quả giờ học.
 - Ôn môn thể thao tự chọn.
6.8’
2.8N
200.250m
1’
2x8N
18.22’
3.5’ 
1,2’
 *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học
 - Cho học sinh KĐ
- GV nêu nội dung tập nhắc lai cách tập sau đó cho HS tập GV nhận xét
 - Cho HS thi tâng cầu 
- GV nêu nội dung tập sau đó cho HS tập kết hợp GV nhận xét.
- GV nhắc lại cách tập sau đó cho HS chơi GV nhận xét.
 - GV nhận xét kết quả giờ học
 - GV giao bài tập về nhà.
Toán 
Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
* Bài 1, bài 3 (a), bài 4
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn ôn tập 
HĐ1: Cả lớp
 Bài 1. Viết theo mẫu: 
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài
Đọc số
Viết số
Số gồm
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám
24308
2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư.
160274
1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị.
Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm
1237005
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị.
Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi.
8004090
8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.
- GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết một số các số khác và viết lên bảng một số các số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo của số.
 Bài 3: 
 + Chúng ta đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào?
a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ?
 Bài 4
a)Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ.
b)Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao 
c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
4. Củng cố:
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Hoàn thành bảng như sau: 
+ Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
+ Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ 67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám. 
– Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
- 5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về một số. 
+ 1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi chín 
a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
Tập làm văn
Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu: 
Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Bảng phụ.
- Tranh, ảnh một số con vật.
III. Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 Trong tiết học hôm trước, các em đã tập quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập quan sát các bộ phận của con vật, tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp:
Bài tập 1, 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài.
 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: 
HĐ2: Cá nhân hoặc nhóm đôi: Bài tập 3- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận cảu con vật.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở tiết sau (tuần 32).
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
**Bộ phận được miêu tả: 
Ä Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
Ä Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài
Ä Hai hàm răng: Trắng muốt
Ä Bờm: Được cái rất phẳng
Ä Ngực: Nở
Ä Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
Ä Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
- 1 HS đọc mẫu.
- HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2).
- Một số HS đọc kết quả bài làm.
VD: Quan sát một con gà chọi.
+ Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng óng.
+ Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt căng lên.
+ Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới bụng.
+ Đầu: to, hung dữ như dáng một chiếc nắm đấm.
+ Cổ: bạnh.
+ Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như có quết một nước sơn.
- Lớp nhận xét.
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học: 
GV: Kế hoạch bài học - SGK
- Tranh minh hoạ trong SGK.
HS: Bài cũ – bài mới
III. Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
* Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 Tuổi thơ của mỗi người thừơng gắn với bao kỉ niệm, gắn với thế giới xung quanh mình, gắn với thế giới muôn vật. Bài tập đọc Con chuồn chuồn nước hôm nay chúng ta học sẽ giúp cho các em cảm nhận được vẻ đẹp của những con vật xung quanh chúng ta.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ1: Luyện đọc. 
GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Ôi chao.phân vân.
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiêncao vút.
 - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh 
HĐ1: Tìm hiểu bài: 
 * Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
* Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
* Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
* Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
HĐ3: Đọc diễn cảm: 
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét.
4. Củng cố:
+ Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò:
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Vương quốc vắng nụ cười”
- Nhận xét tiết học.
- HS1 đọc bài Ăng- co Vát.
* Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII
* “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng,  từ các ngách”.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: 
- Các hình ảnh so sánh là: 
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân.
** HS phát biểu tự do.
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.
* Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.”
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của tác giả với quê hương, đất nước.
Toán 
Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. Mục tiêu: 
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy – học: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 5
- GV nhận xét HS. 
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
 b).Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cả lớp: 
 Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm g?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. 
- GV nhận xét câu trả lời của HS. 
 Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét câu trả lời của HS. 
4. Củng cố:
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
 989 < 1321 34 579 < 34 601
 27 105 150 459
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 999, 7426, 7624, 7642
b) 1853, 3158, 3190, 3518
Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
a) 10261, 1590, 1567, 897
b) 4270, 2518, 2490, 2476, 
Luyện từ và câu
Tiết 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục đích yêu cầu: 
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
II. Đồ dùng dạy – học: 
GV: Kế hoạch dạy học - SGK
- Bảng phụ.
HS: Bài cũ- bài mới
III. Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 Các em đã được học về thành phần CN và VN trong câu. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một thành phần nữa của câu. Đó là thành phần trạng ngữ. Trạng ngữ làgì? Làm thế nào để biết được trang ngữ trong câu, các em sẽ cùng đi vào tìm hiểu bài học.
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
I. Phần nhận xét: 
Bài tập 1,2,3: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả so sánh.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
+ Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ tinh thần ham học hỏi.
+ Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì?
c. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
4. Luyện tập- thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 
 * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): 
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày đoạn văn.
- GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
+ Hát
- HS1: đọc nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước.
- Làm lại bài tập 1.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến,
- Lớp nhận xét.
 Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
 Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
 Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+ Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
a). Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
b). Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
c). Từ tờ mờ sáng, cô Thảo  Vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
- Lớp nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT.
VD; Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ôngbà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con day nhé..
- Một số HS đọc đoạn văn viết.
- Lớp nhận xét.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 7 tháng 4 năm 2016
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 8 tháng 4 năm 2016
Tập làm văn
Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu: 
Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III. Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. Tiết học giúp các em biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; Sử dụng các từ ngữ miêu tả để biết đoạn văn.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
 Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
* Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: b,a,c
HĐ2: Cá nhân
 * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS về nhả sửa lại đoạn văn và viết vào vở.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
+ Hát.
- HS lần lượt đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn + tìm ý chính của mỗi đoạn.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
 * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  phân vân.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
 * Ý chính của mỗi đoạn.
+ Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ.
+ Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Một HS lên bảng làm bài.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho trước dựa trên gợi ý trong SGK.
- Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
Toán 
Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
* Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5
II. Đồ dùng dạy – học: 
HS: bài cũ – bài mới.
III. Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 5.
- GV nhận xét HS. 
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên.
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cả lớp: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. 
 Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em em đã áp dụng tính chất nào để tính.
HĐ2: Cá nhân: 
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
4. Củng cố:
- GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 a. 6195 + 2785 = 8980 b. 5342 – 4185 =1157
 47836 + 5409 = 53245 29041 – 5987= 23054
 10592 + 79438 = 90030 80200 – 19194 = 61006 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) x + 126 = 480 b) x – 209 = 435
 x = 480 – 126 x = 435 + 209
 x = 354 x = 6

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 31.doc