Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016

Khoa học

Tiết 29: TIẾT KIỆM NƯỚC

I. Mục tiêu:

Thực hiện tiết kiệm nước.

(Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm)

- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61 (phóng to nếu có điều kiện).

- HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.

III: Các hoạt động dạy-học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 + Chúng ta phải làm gì để tiết kiệm nước? Bài học: “Tiết kiệm nước” hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước:

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao.

+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?

+ Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao?

- GV giúp các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.

 * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.

Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.

 GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình?

+ Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao?

- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?

GV Kết luận:

Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi.

- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm

- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

- GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích những em có khả năng vẽ tranh, triển lãm. Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo.

- GV nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm.

- GV nhận xét, khen ngợi các em.

* Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

4. Củng cố:

+ GVcủng cố bài học.

+ GD HS ý thức sử dụng nguồn năng lượng nước một cách tiết kiệm và hiệu quả.

5. Dặn dò:

- HS học bài vàChuẩn bị bài Làm thế nào để biết có không khí?

- GV nhận xét giờ học. - HS hát.

+ Giữ vệ sinh môi trường xung quanh. .

+ HS đọc bài học.

1. Nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS quan sát, trình bày.

+ Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi nước khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước.

+ Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước.

+ Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước.

+ Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí nước.

+ Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí.

+ Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống gốc.

2. Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.

- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.

- HS quan sát suy nghĩ.

+ Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.

- Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:

+ Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.

+ Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.

+ Nước sạch không phải tự nhiên mà có.

+ Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có.

- Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.

+ HS hoạt động theo nhóm.

+ HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.

- HS thảo luận và tìm đề tài.

- HS vẽ tranh và trình bày lời giới thiệu trước nhóm.

- Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện tập miêu tả đồ vật”. GV ghi đề. 
b. Hướng dẫn làm bài tập. 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. 
- Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. 
b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự: 
+ Tả bao quát chiếc xe. 
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. 
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?
c. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.. . 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. 
- Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích. 
+ Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý . 
GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 
- Gọi HS làm bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc. 
- Gọi HS đọc dàn ý 
- Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS hoàn thành bài tập 2 hoặc viết thành bài văn miêu tả và tiết sau mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp. 
- Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS báo cáo sĩ số + Hát. 
+ Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bào và kết bài, .. . 
- 2 HS đứng tại chỗ đọc. 
+ Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc thành tiếng. 
+ Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết đến chiếc xe đạp của chú. (giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư – MB trực tiếp)
+ Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó. (Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe). 
+ Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. (Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe – kết bài tư nhiên- không mở rộng)
+ Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. 
- Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. 
- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. 
- Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. 
- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. 
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: 
Ÿ Mắt nhìn: Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng. Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. 
Ÿ Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai 
+ Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn: Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. 
– Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó . 
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài. 
a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu?
b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ) 
+ Áo màu gì?
+ Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? 
+ Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó )?
- Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo ) 
+ Thân áo liền tay xẻ tà?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+ Túi áo có nắp hay không? hình gì?
+ Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì?
c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc áo: 
Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình?
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo?
- HS đọc bài. 
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 02 tháng 12 năm 2015
Tập đọc 
Tiết 30: TUỔI NGỰA
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
* HS năn khiếu thực hiện được CH5 (SGK).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
Ÿ Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK(Phóng to nếu có điều kiện)
Ÿ Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. 
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cánh diều tuổi thơ 
+ Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì?
+ Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Là người thích du ngoạn nhiều nơi nhưng đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ là vì sau bhw vậy? Cậu bé chúng ta tìm hiểu hôm nay trong bài: “Tuổi ngựa”. GV ghi đề. 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
GV hoặc HS chia đoạn: 4 khổ thơ. 
Ÿ Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - - Kết hợp sửa cách đọc nhịp thơ. 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào?
+ “Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào 
+ Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên những cánh đồng hoa?
+ Trong khổ 4”ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
+ Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: 
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 2. 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố: 
+ Liện hệ giáo dục. 
+ Nội dung của bài thơ là gì
5. Dặn dò: 
+ GV củng cố bài học
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Kéo co. 
- Nhận xét tiết học
- HS hát. 
- Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp của tuổi thơ. 
- HS đọc ý nghĩa của bài. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
+ HS đọc bài theo GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 HS đọc toàn bài. 
- HS đọc thầm khổ 1. 
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa. 
+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. 
- HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: 
+ “Con Ngựa” rong chơi khắp nơi: Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. 
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền” 
- HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: 
+ Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. 
+ Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà 
“Ngựa con” vui chơi 
- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi: 
+ “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ 
Ÿ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ. 
Ÿ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà. 
- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 khổ. 
+ Luyện đọc nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Bình chọn người đọc hay. 
Ý nghĩa: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. 
Toán 
Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1, bài 3 (a)
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: kế hoạch bài học – SGK
HS: bài cũ – bài mới. 
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1. 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số 
 b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 8 192: 64 
- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV theo dõi giúp đỡ. 
- Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
+ GV ghi lên bảng phép chia: 1 154: 62 
- Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ. 
- Phép chia 1 154: 62 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? 
 4. Luyện tập, thực hành 
Hoạt động 2: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
- GV chữa bài và đánh giá HS. 
 Bài 3: Tìm x. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
4. Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
5. Dặn dò: 
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 8192 64 
 64 128
 179
 128
 512
 512
 0
- Là phép chia hết. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 1154 62
 62 18 
 534
 496
 38
- Là phép chia có số dư bằng 38. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
+ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 4674 82 2488 35
 410 57 245 71
 574 38
 574 35
 0 dư 3
 - HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
75 x x = 1800 
 x = 1800: 75 
 x = 24 
Luyện từ và câu 
Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. Mục đích yêu cầu: 
Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng nhóm. 
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Những đồ chơi nào có lợi và những đồ chơi nào có hại? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi”. GV ghi đề. 
 b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Nhóm đôi hoặc cá nhân: 
Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh. 
- Gọi HS phát biểu bổ sung. 
- Nhận xét kết luận từng tranh đúng. 
Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. 
- Nhận xét, kết luận những từ đúng. 
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Chúng ta hãy làm bài tập 3. 
Hoạt động 2: Nhóm: 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Bài 4 
- Gọi HS phát biểu. 
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi. 
4. Củng cố:
+ GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS kể tên những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại.5. Dặn dò: 
- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở bài tập 4 và chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 
- Nhận xét tiết học 
- HS hát. 
- HS lên bảng đặt câu. 
+ HS nêu bài học. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh cùng trao đổi, thảo luận. 
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. 
Tranh 1: đồ chơi: diều
 trò chơi: thả diều
Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió. 
 trò chơi: múa sư tử, rước đèn. 
Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp 
 hình nhà cửa, đồ nấu bếp
 trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, 
 xếp hình nhà cửa, thổi cơm. 
Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng
 trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. 
Tranh 5: đồ chơi: dây thừng, cái ná. 
 trò chơi: kéo co, bắn. 
Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt. 
 trò chơi: bịt mắt bắt dê. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Hoạt động trong nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa 
Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung. 
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu 
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt 
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: 
- Thả diều (thú vị, khỏe) –Rước đèn ông sao (vui) Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay)- Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng) Nhảy dây (nhanh khỏe)- Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe) Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh)- xếp hình (rèn chí thông minh).. .- Chơi các đồ chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. 
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: 
- Súng phun nước (làm ướt người khác) Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người). 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Các từ ngữ: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, say sưa 
Ÿ Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 
Ÿ Hùng rất ham thích thả diều. 
Ÿ Em gái em rất thích chơi đu quay. 
Ÿ Cường rất say mê điện tử. 
Ÿ Lan rất thích chơi xếp hình. 
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 03 tháng 12 năm 2015
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 04 tháng 12 năm 2015
Tập làm văn
Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. Đồ dùng dạy-học:
HS chuẩn bị đồ chơi.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em. 
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em. 
- Nhận xét, khen ngợi HS
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS. 
- Mỗi bạn lớp ta ai cũng có một đồ chơi. Nhưng làm thế nào để giới thiệu với các bạn khác về đặc điểm, hình dáng, ích lợi của nó. Bài học hôm nay các em sẽ làm được điều đó. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Quan sát một số đồ chơi. . . 
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. 
Bài 2
- Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì cái mình nhìn thấy đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, tayKhi quan sát các em phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. 
 c) Ghi nhớ
 4. Luyện tập- thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 
Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã chọn. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. 
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng. 
4. Củng cố: 
- GV củng cố bài học. 
5. Dặn dò: 
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Luyện tập giưói thiệu địa phương”. Nhận xét tiết học. 
- HS hát. 
- 2 HS đọc dàn ý. 
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. 
- Lắng nghe. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu. 
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. 
+ Đồ chơi của em là chú thỏ dang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh. 
+ Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa. 
- Tự làm bài. 
- 3 HS trình bày kết quả quan sát. 
Ví dụ: Chiếc ô tô của em rất đẹp. 
- Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, vàng. Hai cái bánh bằng cao su. 
- Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình. 
- Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy rất nhanh, vừa chạy vừa hát những bản nhạc rất vui. Hai cái gạt nước gạt đi gạt lại như thật vậy. 
- Chiếc ô tô của em chạy bằng dây cót chứ không tốn tiền pin như cái khác. Bố em lại còn dán một lá cờ đỏ sao vàng lên nóc. 
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: 
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. 
- Lắng nghe. 
+ 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
- VD: Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. 
+ Thân bài:- Hình dáng: gấu bông to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. 
- Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ khác những con gấu khác. 
- Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh. 
- Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo ngắn trên mõm. 
- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. 
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu. 
Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ô m chú gấu bông như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. 
 + Nhận xét, bổ sung. 
Toán
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới. 
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1
- GV chữa bài, nhận xét HS. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số. 
 b. Tìm hiểu bài: 
 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 
HĐ1: Cả lớp: 
 * Phép chia 10 105: 43 
- GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính. 
- GV theo dõi, giúp đỡ. 
Vậy 10105: 43 = 235
- Phép chia 10105: 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
 * Phép chia 26 345: 35 
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
Vậy 26345: 35 = 752 (dư 25)
- Phép chia 26345: 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì 
 c. Luyện tập- thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. 
- GV chữa bài, nhận xét HS. 
4. Củng cố: 
- Nhận xét giừ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nghe giới thiệu bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
- Là phép chia hết. 
+ HS lên bảng, lớp nháp. 
 26345 35
 184 752
 095
 dư 25
- Là phép chia có số dư bằng 25. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
 23576 56 31628 48 
 224 421 288 658
 117 282
 112 240
 56 428
 56 384
 0 dư 44
 18510 15 42546 37
 15 1234 37 1149
 35 55
 30 37
 51 184
 45 148
 60 366 
 60 333
 0 dư 33
+ Nhận xét, bổ sung. 
Chính tả 
Tiết 15: ( Nghe - viết) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi. 
Giấy khổ to và bút dạ. 
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên viết các từ sau: Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng, khật khưỡng, 
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. Các em đã học ở bài tập đọc, hôm nay, chúng ta cùng viết chính tả bài: “Cánh diều tuổi thơ”. GV ghi đề. 
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết chính tả: 
* Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn. 
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
- GV đọc cho HS viết. 
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
 * Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. 
- Thu đánh giá 10 bài. 
- Nhận xét bài viết của HS. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả; 
Bài 2: (bài tập lựa chọn) 
a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. 
+ Yêu cầu HS làm nhóm. 
- Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên. 
- Nhận xét khen. 
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: - GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai.
- Về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích. Chuẩn bị bài Kéo co. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS báo cáo sĩ số + Hát. 
- HS thực hiện yêu cầu. 
+ Lớp nhận xét, bổ sung. 
1. Nhge – viết: Cánh diều tuổi thơ. 
- 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK. 
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. 
- Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại, t

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 15.doc